Đề cương Ôn thi môn Toán Khối 5 - Đề số 8 (Kèm đáp án)

docx 10 trang nhatle22 7030
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn thi môn Toán Khối 5 - Đề số 8 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_toan_khoi_5_de_so_8_kem_dap_an.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn thi môn Toán Khối 5 - Đề số 8 (Kèm đáp án)

  1. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. ĐÁP ÁN BÀI TẬP LẦN 3 – LỚP 5 (LƯU Ý:Đáp án chỉ mang tính tham khảo. Với toán có thể giải bằng cách khác. Với TV có thể đưa ra đáp án khác tương đồng.) Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2020 Toán Bài 1 : Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: a) 5, 789 ; 5,879; 5,9 ; 5,657 ; 5,98 5,657 , < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm: 3 a. 8,009 < 8,01 b. giờ = 36 phút c. 0,845 < 0,85 d. 11,489 < 11,49 5 Bài 4 : Chiếc khăn quàng hình tam giác có đáy là 5,6 dm và chiều cao là 20 cm. Tính diện tích chiếc khăn quàng đó. Bài giải. Đổi: 20cm = 2dm. Diện tích chiếc khăn quàng đó là: 5,6 x 2 : 2 = 5,6 (dm2) Đáp số: 5,6 dm2 3 Bài 5: Một hình tam giác có cạnh đáy là 0,6 dm và bằng chiều cao. Tính diện tích hình 7 tam giác đó. Bài giải. 3 Chiều cao của tam giác đó là: 0,6 : 1, 4 (dm). 7 Diện tích của tam giác đó là: 0,6 x 1,4 : 2 = 0,42 (dm2) Đáp số: 0,42 dm2. 3 Bài 6: Tính diện tích hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 4 cm và cm. 9 8 Bài giải. 1 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU
  2. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. 4 3 2 Diện tích của tam giác đó là: x : 2 (cm2). 9 7 2 1 2 Đáp số: cm2 2 1 Bài 7:Tính cạnh đáy của hình tam giác có diện tích làn 40 cm2 và chiều cao là 0,5 dm. Bài giải. Đổi 0,5 dm = 5 cm. Cạnh đáy của tam giác đó là: 40 x 2 : 5 = 16 (cm). Đáp số: 16 cm. 5 Bài 8*: Một hình tam giác có cạnh đáy bằng chiều cao. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 4 5cm thì diện tích hình tam giác đó tăng thêm 30 cm2. Tính diện tích hình tam giác Bài giải. Chiều cao của tam giác đó là: 30 x 2 : 5 = 12 (cm). Cạnh đáy của tam giác đó là: 12 x (cm) Diện tích của tam giác đó là: 12 x 15 : 2 = 90 (cm2). Đáp số: 90 cm2. Tiếng Việt 1.Chính tả: Viết 3 khổ thơ đầu bài “ Cửa sông” trang 74 2. Tập đọc : Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc tuần 33 3. Luyện từ và câu: Tách các vế trong các câu ghép sau bằng một gạch chéo(/), khoanh tròn vào quan hệ từ( nếu có), gạch 1 gạch dưới chủ chủ ngữ , hai gạch dưới vị ngữ ở các vế câu. a. Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân/, mà hải âu còn là bạn của những em nhỏ. b. Ai làm/, người ấy chịu. c. Ông tôi đã già/, nên chân đi chậm chạp hơn/, mắt nhìn kém hơn. d. Mùa xuân đã về/, cây cối ra hoa kết trái,/ và chim chóc hót vang trên những chùm cây to. Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2020 Toán Bµi 1 : TÝnh : 5 2 8 5 2 8 5 2 3 1 1 3 1 x 1 1 a) 4 - = b) : 3 =: 7 7 7 7 7 2 2 1 2 x 3 6 2 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU
  3. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. c) 578,97 x 307 = 177743,79 d) 266,22 : 34 = 7,83 Bµi 2 : T×m y : a) 0,8 x y = 1,2 x 10 b) 0,336 x y : 0,35 = 0,6 0,8 x y = 12 0,336 x y = 0,6 x 0,35 (TSBC) y = 12 : 0,8 (TTS) 0,336 x y = 0,21 y = 15. y = 0,21 : 0,336 (TTS) y = 0,625 Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện : a) 4,86 x 0,25 x 40 b) 72,9 x 99 + 72 + 0,9 = 4,86 x (0,25 x 40) = 72 x 99 + 72 x 1 + 0,9 = 4,86 x 10 = 72 x (99 + 1) + 0,9 = 48,6 = 72 x 100 + 0,9 = 7200 + 0,9 = 7200,09 c) 0,125 x 6,94 x 80 d) 0,8 x 96 + 1,6 x 2 = (0,125 x 80) x 6,94 = 0,8 x 96 + 0,8 x 4 = 10 x 6,94 = 0,8 x (96 + 4) = 69,4. = 0,8 x 100 = 80. e) 96,28 x 3,527 + 3,527 x 3,72 = 3,527 x (96,28 + 3,72) = 3,527 x 100 = 352,7 Bài 4:Tính diện tích hình thang biết đáy lớn là 5,6 dm, đáy bé là 32cm và chiều cao là 0,5m Bài giải. Đổi: 32 cm = 3,2 dm. 0,5 m = 5 dm. Diện tích của hình thang dod là: (5,6 + 3,2) x 5 : 2 = 22 (dm2) Đáp số: 22 dm2 Bài 5: Tìm chiều cao hình thang biết diện tích hình thang là 1200 cm2,đáy lớn 40 cm và đáy bé bằng một nửa đáy lớn. Bài giải. Đáy bé của hình thang đó là: 40 : 2 = 20 (cm). Trung bình cộng của hai đáy hình thang đó là: (40 + 20) : 2 = 30 (cm). Chiều cao của hình thang đó là: 1200 : 30 = 40 (cm). Đáp số: 40 cm. Bài 6: Một thửa ruộng hình thang có diện tích 3690 m2 và chiều cao là 450dm. Biết đáy bé 3 bằng đáy lớn. Tính độ dài đáy bé và đáy lớn. 5 Bài giải. 3 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU
  4. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. Đổi: 450dm = 45m. Tổng độ dài hai đáy của hình thang đó là: 3690 : 45 x 2 = 164 (m) Độ dài đáy bé là: 164 : (3 + 5) x 3 = 61,5 (m) Độ dài đáy lớn là: 164 – 61,5 = 102,5 (m) Đáp số: Đáy bé: 61,5 m. Đáy lớn: 102,5 m. 4 Bài 7 : Một mảnh vườn hình thang có ttổng độ dài hai đáy 140m, chiều cao bằng tổng độ dài 7 hai đáy. a, Tính diện tích mảnh vườn đó. Người ta sử dụng 30,5% diện tíc mảnh vườn để trồng xoài, phần còn lại trồng nhãn. b Tính diện tích phần đất tròng nhãn, trồng xoài Bài giải. a, Chiều cao của mảnh vườn đó là: 140 x 4 = 80 (m) 7 Diện tích của mảnh vườn đó là: 140 x 80 : 2 = 5600 (m2). b, Diện tích phần đất trồng xoài là: 5600 : 100 x 30,5 = 1708 (m2) Diện tích phần đất trồng nhãn là: 5600 – 1708 = 3892 (m2). Đáp số: a, 5600m2 b, 1708m2 và 3892m2 Bài 8* :Một hình thang có diện tích 90 m2, hiệu của hai đáy là 6m. Tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang tăng thêm 8m2 Bài giải. Chiều cao của hình thang đó là: 8 x 2 : 2 = 8 (m) Tổng hai đáy của hình thang đó là: 90 x 2 : 8 = 22,5 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang đó là: (22,5 + 6) : 2 = 14,25 (m) Độ dài đáy bé của hình thang đó là: 22,5 – 14, 25 = 8,25 (m) Đáp số: 14,25 mvà 8,25 m. Tiếng Việt 1.Chính tả: Viết 3 khổ thơ cuối bài “ Cửa sông” trang 74 2. Tập đọc : Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc tuần 34 3. Luyện từ và câu: Những câu sau đây, câu nào là câu ghép? Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu: a) Ba em đi công tác về. Câu đơn. b) Lớp trưởng hô nghiêm/, cả lớp đứng dậy chào. Câu ghép. 4 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU
  5. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. c) Mặt trời mọc/, sương tan dần. Câu ghép. d) Năm nay, em học lớp 5. Câu đơn. TN Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2020 Toán Bµi 1 : TÝnh : 2 1 1 1 5 1 5 X 2 5 a) 1 - ( ) = 1 - b) : = 5 10 2 2 8 2 8 X 1 4 1 1 3 4 9 8 9 8 17 1 1 7 9 7 X 4 14 c) 1 1 = d) 3 : 2 = : 2 3 2 3 6 6 6 6 2 4 2 4 2 X 9 9 Bµi 2 : Tính giá trị của biểu thức: a) 15,3 : ( 1 + 0,25 x 16 ) b) 1,6 x 1,1 + 1,8 : 4 = 15,3 : 5 = 1,76 + 0,45 = 3,0 = 2,21 c) 40,28 - 22,5 : 12,5 + 1,7 d) 18,05 – 10,5 : 3 + 5,704 = 40,28 – 1,8 +1,7 = 18,05 – 3,5 + 5,704 = 38,48 + 1,7 = 14,55 + 5,704 = 40,38 = 20,254 Bµi 3 : Tính nhẩm a) 112,4 x 10 = 1124 c) 68,3 x 100 = 6830 d) 4,351 x 1000 = 4351 b) 112,4 x 0,1 = 11,24 d) 68,3 x 0,01 = 0,683 e) 4,351 x 0,001 = 0,004351 Bài 4:Một hình tròn có đường kính là 7cm. Tính chu vi và diện tích hình tròn. Bài giải. Chu vi của hình tròn đó là: 7 x 3,14 = 21,98 (cm) Bán kính của hình tròn đó là: 7 : 2 = 3,5 (cm) Diện tích của hình tròn đó là: 3,5 x 3,5 x 3,14 = 38,465 (cm2) Đáp số: Chu vi: 21,98 cm Diện tích: 38,465 cm2 Bµi 5: a)Tính đường kính hình tròn có chu vi là 2,826m. 5 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU
  6. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. Đường kính của hình tròn đó là: 2,826 : 3,14 = 0,9 (m) b)Tính bán kính hình tròn có chu vi là 26,376m. Bán kính của hình tròn đó là: 26,376 : 2: 3,14 = 4,2 (m) Đáp số: a, 0,9 m. b, 4,2 m. Bài 6. Một hình vuông có chu vi 10dm và có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 5dm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác đó. Bài giải. Cạnh của hình vuông đó là: 10 : 4 = 2,5 (dm) Vì diện tích của hình tam giác bằng diện tích hình vuông nên: Diện tích của hình tam giác là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2) Độ dài đáy của tam giác là: 6,25 x 2 : 5 = 2,5 (dm) Đáp số: 2,5 (dm). Bài 7. Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 40m. Người ta trồng rau trên thửa đất đó, cứ 100m 2 người ta thu hoạch được 45kg rau. Hỏi trên cả thửa đất đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ rau ? Bài giải. Diện tích của thửa đất HCN là: 65 x 40 = 2600 (m2) Trên cả thửa ruộng đó người ta thu được số tạ rau là: 45 x 2600 : 100 = 1170 (kg) = 11,7 (tạ) Đáp số: 11,7 tạ rau. Tiếng Việt 1.Chính tả: Viết bài : “Nghĩa thầy trò ” trang 79 đoạn ( Từ đầu đến mang ơn rất nặng) 2. Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu bài“ Cao Bằng” trang 41 3. Luyện từ và câu: Xác định các bộ phận trong mỗi câu dưới đây: (Trạng ngữ = màu đỏ. Chủ ngữ = 1 gạch. Vị ngữ = 2 gạch) a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. 6 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU
  7. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. b) Sau những trận mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sường đồi. c) Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả. d) Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả. e) Mấy con dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ. g) Mấy con dế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ. Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2020 Toán Bài 1. Đặt tính rồi tính : a) 315,8 + 96,27 = 412,07 b) 615,4 – 109,28 = 506,12 c) 28,58 × 6,2 = 177,196 d) 13 : 125 = 0,104 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 1,1 × 24,9 + 1,1 × 75,1 b) 82,5 : 25 : 4 = 1,1 x (24,9 + 75,1) = 82,5 : (25 x 4) = 1,1 x 100 = 110 = 82,5 : 100 = 0,825. c) 48,25 + 12,72 + 51,75 + 87,28 đ) 0,087 + 1,123 + 0,913 + 0,877 = (48,,25 + 51,75) + (12,72 + 87,28) = (0,087 + 0,913) + (1,123 + 0,877) = 100 + 100 = 200. = 1 + 2 = 3. Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) Tỉ số phần trăm của hai số 7,5 và 25 là: 7,5 : 25 = 0,3 0,3 = 30%. b) 40,5% của 200 là: 200 : 100 x 40,5 = 81. c) Biết 8% của số x là 2,4. Vậy số x là: 2,4 : 8 x 100 .= 30. Bài 4. Bác Hai mua một con cá nặng 1,5kg hết 54000 đồng. Bác Ba cũng mua một con cá loại đó có cân nặng 1,2kg. Hỏi bác Ba phải trả bao nhiêu tiền ? Bài giải. 7 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU
  8. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. Tỉ số của 1,2 kg và 1,5 kg là: 1,2 : 1,5 = 0,8 (lần). Bác ba phải trả số tiền là: 54000 X 0,8 = 43200 (đồng) Đáp số: 43200 đồng. 4 Bài 5. Lớp 5A quyên góp được 45 quyển sách. Lớp 5B quyên góp được số sách bằng số 5 sách của lớp 5A. Số sách của lớp 5C nhiều hơn một nửa số sách của lớp 5B 8 quyển. Hỏi cả ba lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách ? Bài giải. Lớp 5 A quyên góp được số sách là: 45 x 4 = 36 (quyển) 5 Lớ 5 B quyên góp được số sách là: 36 : 2 + 8 = 26 (quyển) Cả 3 lớp quyên góp được số sách là: 45 + 36 + 26 = 107 (quyển). Đáp số: 107 quyển sách. Bài 6. Một nền căn phòng hình chữ nhật được lát kín bằng 80 tấm gạch hình vuông có cạnh 5dm. Tính diện tích nền nhà đó theo đơn vị mét vuông. Bài giải. Diện tích của mỗi tấm gạch HV là: 5 x 5 = 25 (dm2) Diện tích của căn phòng HCN đó là: 25 x 80 = 2000 (dm2) = 20 (m2). Đáp số: 20 m2 Bài 7*. Năm nay, tổng số tuổi của bố và con là 34 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay. Bài giải. Sau 3 năm nữa cả hai bố con mỗi người đều tăng thêm 3 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai bố con sau ba năm nữa là: 34 + 3 x 2 = 40 (tuổi) Tuổi bố sau ba năm nữa là: 40 : (4 +1) x 4 = 32 (tuổi) 8 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU
  9. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. Tuổi bố hiện nay là: 32 – 3 = 29 (tuổi). Đáp số: 29 tuổi. Tiếng Việt 1.Chính tả: Viết bài : “Nghĩa thầy trò ” trang 79 đoạn ( Từ Các môn sinh đến tạ ơn thầy) 2. Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài“ Cao Bằng” trang 41 3. Luyện từ và câu: Viết thêm một vế câu để hoàn chỉnh các câu ghép sau : a) Tiếng trống trường vang lên, chúng em nhanh chóng xếp hàng vào lớp. b) Mùa hè đã đến, tiếng ve kêu râm ran. c) Em vừa về đến nhà thì trời đổ mưa. d) Ai cũng ngưỡng mộ Nam vì Nam học giỏi. e) Mặc dù bài tập rất nhiều nhưng các bạn lớp em đều làm hết. Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2020 Toán Bài 1. Tìm x, biết : a) x + 12,96 = 3,8 × 5,6 b) 312 : x = 100 – 99,2 x + 12,96 = 21,28 312 : x = 0,8 x = 21,28 – 12,96 (TSH) x = 312 : 0,8 (TSC) x = 8,32 x = 390 Bài 2. Tìm các số tự nhiên x, biết : a) x < 3,001 b) 10,99 < x < 14,99 x = 0, 1, 2, 3. X = 11, 12, 13, 14. Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 9 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU
  10. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DICH COVID – 19. 3 23 a) kg = 375g b) km2 = 115 ha c) 10,5m2 = 105000 cm2 8 20 3 d) 72,5 dag = 0,725kg e) 3ha 400m2 = 3,04 ha g) giờ = 36 phút 5 Bài 4. Tính giá trị của biểu thức : a) 43,2 : 12 × 0,5 + 4,789 b) 50 – 3,4 × (87 : 25) = 3,6 x 0,5 + 4,789 = 50 – 3,4 x 3,48 = 1,8 + 4,789 = 6,589. = 50 – 11,832 = 38,168. Tiếng Việt 1.Chính tả: Viết bài : “Nghĩa thầy trò ” trang 79 đoạn ( Từ Cụ già đến hết 2. Luyện từ và câu: Tìm hai từ thích hợp để điền vào ô trống : Từ Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa nhanh nhẹn Nhanh nhảu, nhanh nhanh, Chậm chạp, lề mề, giữ gìn Bảo quản, bảo vệ, Phá hoại, tàn phá, anh dũng Dũng cảm, gan dạ, Hèn nhát, nhát gan, Đặt câu với một từ đồng nghĩa và một từ trái nghĩa em tìm được ở bài trên: Ví dụ: Mỗi chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. Chúng ta không nên phá hoại cây, hoa. 10 NGUYỄN ĐĂNG THẬM – TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN GIA THIÊU