Đề cương Ôn tập Toán và Tiếng Việt Khối 2

doc 5 trang nhatle22 3780
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Toán và Tiếng Việt Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_toan_va_tieng_viet_khoi_2.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập Toán và Tiếng Việt Khối 2

  1. PHIẾU ÔN TẬP SỐ 2 Môn: Toán – Lớp 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ tên học sinh : . Lớp: 2C GV chấm Điểm Nhận xét của giáo viên (Ghi rõ họ tên) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) Câu 1 (1 điểm): a) Tích của 3 và 2 là? A. 5 B. 6 C. 7 b) 5 x 3 được viết thành tổng là: A. 5 + 3 B. 3 + 5 C. 5 + 5 + 5 D. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Câu 2 (1 điểm): 4kg x 7 = A. 11kg B. 28 C. 28kg Câu 3 (1 điểm): 3 x 2 + 15 = A. 20 B. 21 C. 22 Câu 4 (1 điểm): 2 x 3 + 2 được viết thành phép nhân là: A.2 x 3 B. 2 x 4 C. 2 x 5 Câu 5 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Thứ 7 tuần này là ngày 15 tháng 2.Thứ 7 tuần trước là ngày Thứ 7 tuần sau là ngày Câu 6 (1 điểm): Tìm x: x + 42 = 5 x 9 x – 28 = 3 x 8 62 – x = 4 x 9
  2. Câu 7 (1 điểm): Học sinh lớp 2C được cô chia thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 5 bạn. Hỏi lớp 2C có tất cả bao nhiêu bạn ? Bµi gi¶i Câu 8 (1 điểm): Số bi của Hùng là số bé nhất có hai chữ số. Số bi của Dũng là số tròn chục bé nhất. Hỏi bạn nào có số bi nhiều hơn? Bµi gi¶i Câu 9 (1 điểm): Bạn Nam cho 3 bạn, mỗi bạn 5 cái kẹo và còn thừa 2 cái. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu cái kẹo? Câu 10 (1 điểm): Tìm 2 số sao cho tổng của 2 số đó cũng bằng tích của chúng?
  3. PHIẾU ÔN TẬP SỐ 2 Môn Tiếng Việt - Lớp 2 (Thời gian làm bài: 60 phút) Họ và tên học sinh Lớp: 2C Bài 1: Đọc kĩ rồi viết chính tả đoạn văn sau: Họa Mi hót Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu! Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Bài 2: a) Điền vào chỗ trống ch hay tr - ong trắng, thanh a, kiểm a, a mẹ, bên ên, phía ước, bắt ước, e đậy, cây e. b) Điền vào chỗ trống - (da/ ra/ gia): dẻ, cặp , đình, quốc , đi - (rò/ dò/ giò): rỉ, lụa, la - (reo/ gieo): hò, hạt, mầm Bài 3: Thay cụm từ “khi nào” trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ ) a) Khi nào lớp bạn đi trải nghiệm làm bánh? b) Khi nào bạn xem phim hoạt hình?
  4. c) Bạn làm bài tập này khi nào? Bài 4: Trả lời các câu hỏi sau a) Em thấy sân trường ồn ào nhất khi nào? b) Khi nào em về quê thăm ông bà? c) Khi nào em được nghỉ hè? Bài 5: Điền các từ xuân. hạ, thu, đông vào chỗ trống trong các câu sau: a) Hoa phượng nở báo hiệu mùa đã đến. b) Hoa cúc vàng tươi, quả hồng đỏ mọng là mùa c)Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa d) Gió bấc, rét như cắt da, cắt thịt là mùa Bài 5: Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) nói về mùa xuân. Bài làm