Đề cương Ôn tập môn Toán Lớp 2 - Năm học 2019-2020

docx 4 trang nhatle22 3100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Toán Lớp 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Toán Lớp 2 - Năm học 2019-2020

  1. Họ và tên học sinh: Lớp: Năm học: 2019 -2020. LẦN 9 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số 6130 gồm nghìn trăm chục đơn vị. b) Số 5710 gồm nghìn trăm chục đơn vị. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 4000 ; 5000 ; 6000 ; ; ; b) 5100 ; 5200 ; 5300 ; ; ; c) 1230 ; 1240 ; 1250 ; ; ; Bài 3: a. Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng nghìn là 2, các hàng đều có đủ ba chữ số 4 ; 6 ; 8 . b) Viết tất cả các số có bốn chữ số, mỗi số đều có hàng đơn vị là 0, các hàng đều có đủ ba chữ số 1 ; 2 ; 3 . Bài 5: Điền dấu : vào chỗ chấm các số dưới đây: 6303 6330 380 + 1000 1381 615 516 410 – 10 400 + 1 199 200 243 200 + 40 + 3. Bài 6: Viết các số 537 ; 162 ; 830 ; 241 ; 519 ; 425. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn; b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 7: Đặt tính rồi tính: 487 + 302 660 – 251 526 + 147 627- 459 486 + 303; 670 – 261 308+ 476 974 – 356 1025 + 7208 1694 + 236 3821 + 69 2716 + 1358 Bài 8: Đặt tính rồi tính: 124 x 8 419 x 2 106 x 9 132 x 6 106 x 6 85 x 7 419 x 2 68 x 5 Bài 9: Đặt tính rồi tính: 845 : 7 475 : 5 872 : 4. 720 : 8 288 : 8 444 : 4 230 : 6 527: 9 134 : 2 872 : 8 622 : 3 407 : 4 Bài 10: Hãy điền dấu ( +, -, x, :) vào chỗ chấm để được các biểu thức đúng 15 .3 7 = 38 15 3 7 = 35 15 3 .7 = 52 15 3 .7 = 19
  2. Bài 11. Tính: a) 9 + 9 + 9 = c) 9 + 9 + + 9 = 10 số b) 9 + 9 + 9 + 9 = d) 9 + 9 + + 9 = 100 số Bài 12: Tính: - Tổng của số lớn nhất có một chữ số với số bé nhất có hai chữ số. - Tổng của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau với số bé nhất có hai chữ số khác nhau - Tổng của số lớn nhất có ba chữ số với số bé nhất có ba chữ số. - Hiệu của số lớn nhất có 4 chữ số với số bé nhất có bốn chữ số. Bài 13: Tính giá trị của biểu thức a. 300 - 20 x 4 b. 200 + 63 : 3 12 x 4 - 20 56 : 8 + 12 Bài 14: Tính giá trị của biểu thức : a) (370 + 12) : 2 b) (231 – 100) x 2 c) 314 x (6 : 2) Bài 15: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng 15cm, chiều dài hơn chiều rộng 15cm. Bài 16: Một hình chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. a) Tính chu vi hình chữ nhật đó. b) Chu vi gấp mấy lần chiều rộng. Bài 17: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta muốn làm một hàng rào xung quanh thửa vườn đó (có cửa ra vào, mỗi cửa rộng 3m). Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét? Bài 18: Tìm cạnh hình vuông biết chu vi hình vuông là 96 cm.
  3. Họ và tên học sinh: Lớp: Năm học: 2019 -2020. LẦN 10 TIẾNG VIỆT. 1. Ôn tập từ ngữ về gia đình, thiếu nhi, mẫu câu Ai là gì? 1.1. Kiến thức cần nhớ: - Gia đình : Những người cùng chung sống dưới một mái nhà như : ông bà, cha mẹ, anh chị em - Thiếu nhi là trẻ em thuộc lứa tuổi thiếu niên, nhi đồng (dưới 16 tuổi). - Mẫu câu Ai là gì? : Dùng để nhận xét giới thiệu, nhận xét về người, đồ vật, cây cối VD: Hoa là học sinh lớp 3C. 1.2. Bài tập thực hành: Bài 1: Ghi chữ Đ (đúng) trước từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình: cha mẹ con cháu con gái anh họ em trai anh em chú bác chị cả Bài 2: Điền vào chỗ trống mỗi thành ngữ hoặc tục ngữ cho phù hợp: a) Thành ngữ, tực ngữ chỉ tình cảm hoặc công lao của cha mẹ với con cái: M: - Dạy con, dạy thuở còn thơ - b) Thành ngữ, tục ngữ chỉ tình cảm, trách nhiệm của con đối với cha mẹ: M: - Bên cha cũng kính, bên mẹ cũng vái - Bài 3: Đặt 3 câu có mô hình Ai là gì? để nói về những người trong gia đình em: M : Mẹ tôi là giáo viên tiểu học. Bài 4: Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng a. trẻ em b. trẻ con c. nhóc con d. trẻ ranh e. trẻ thơ g. thiếu nhi Bài 5: Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ phẩm chất tốt của trẻ em. Ngoan ngoãn, thông minh, tự tin, . . Bài 6: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Là gì? trong mỗi câu sau: - Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. - Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. - Trẻ em là tương lai của đất nước.
  4. Bài 7: Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 5-8 câu) kể về những việc em và gia đình em đã làm để phòng ngừa dịch Covid -19. Bài 8: Em hãy viết đoạn văn ngắn từ 5-8 câu kể về gia đình em. MÔN: TOÁN Bài 1 Đặt tính rồi tính: 4 754 + 3 680 5 840 – 795 2 936 x 3 6325: 5 3025 + 4127 6002 – 4705 2409 x 4 2508: 6 2. Tính giá trị của biểu thức: (15 86 – 13 82) x 3 2015 x 4 – 5008 6012 – (1015: 5) 368 + 655 x 3 3. Tìm x: a. x: 8 = 372 b. 2 860: x = 5 c. 4280 – x = 915 d. x + 812 = 1027 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích thửa ruộng đó? 5 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là 12m, chiều dài hơn chiều rộng 9m. Tính chu vi của mảnh vườn đó ? 6. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh là 28m. Tính chu vi mảnh vườn hình vuông đó? 7.Hai túi gạo nặng 92 kg. Hỏi 3 túi gạo như thế năng bao nhiêu kg? 1 8/Một cửa hàng có 45 mét vải, người ta đã bán số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét 9 vải? Bài 1: Trong các số: 42 078, 42 075, 42 090, 42 100, 42 099, 42 109, 43 000. Số lớn nhất là: A. 42 099 B. 43 000C. 42 075 D. 42 090 Bài 2. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là: A. 4660 B. 4760 C. 4860 D. 4960 Bài 3. Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là: A. 6cm2 B. 9cm C. 9cm2 D. 12cm Bài 4. Mua 2kg gạo hết 18 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là: A. 35 000 đồng B. 40 000 đồng C. 45 000 đồng D. 50 000 đồng Bài 5. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 7. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ: A. Thứ sáu B. Thứ bảy C. Chủ nhật D. Thứ hai Bài 6. Gía trị của số 5 trong số 65 478 là: A.50 000 B. 500 C. 5000 D. 50 Bài 7. 12m7dm = . . dm: A. 1207dm B. .127dm C.1270dm D.1027dm