Đề cương Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018

doc 4 trang nhatle22 3720
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_20.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2017-2018

  1. C1: a/TL: a.Nguyên nhân bệnh tiểu đường: Do sự rối loạn hoạt động của tuyến tụy (hàm lượng hoocmon Insulin tiết ra ít) không chuyển hóa Glucozo thành Glucozen dự trữ ở gan và cơ dẫn đến lượng đường trong máu tăng lên. b/ c/ Bệnh Bazơđơ: Do tuyến giáp hoạt (lộng mạnh tiết nhiều hooc-mơn làm tăng cường trao đổi chất tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, người bệnh luơn trong trạng thái hồi hộp,căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. Do tuyến giáp hoạt động mạnh nên gây bướu cổ, mắt lồi do tích nước. d/ Bệnh biếu cổ do thiếu iốt: Khi thiếu i-ốt trong khẩu phần ăn hàng ngày, tiroxin khơng tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hooc-mơn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp (bướu cổ). C2: -Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. * Những điều kiện để hình thành phản xạ cĩ điều kiện: - Phải cĩ sự kết hợp giữa kích thích cĩ điều kiện và kích thích khơng điều kiện. - Kích thích cĩ điều kiện tiến hành trước kích thích khơng điều kiện trong vài giây. - Phải cĩ sự kết hợp lặp đi lặp lại nhiều lần *Vai trị: đảm bảo sự thích nghi với mơi trường sống và điều kiện sống luơn thay đổi và hình thành những thĩi quen, tập quán sống mới. C3:Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận : - Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hịa tan cĩ các kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 - 40Ả) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prơtêin cĩ kích thước lớn nên khơng qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận. - Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình : quá trình hấp thụ lại nước và các chất cịn cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất khơng cần khác (axit uric, creatin, các chất thuốc, các ion H+, K+ ). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức. 1
  2. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định mơi trường trong (cân bằng nội mơi). C4:Cơ thể phản ứng lại những thay đổi của mơi trường xung quanh để tồn tại và phát triển bằng cơ chế phản xạ. Chẳng hạn khi trời nĩng, cơ thể phản ứng lại bằng dãn các mao mạch dưới da, tiết mồ hơi để tăng sự thốt nhiệt giữ cho thân nhiệt được bình thường. Ngược lại, khi trời lạnh thì mạch co, da săn lại (sởn gai ốc) để giảm sự thốt nhiệt, đồng thời tăng sinh nhiệt bằng rung cơ (run). (Học sinh cĩ thể lấy nhiều ví dụ khác). Ở người, ngồi các phản xạ tự nhiên (PXKĐK) cần biết sử dụng các phương tiện kĩ thuật hỗ trợ (PXCĐK) như sử dụng quạt máy, máy điều hịa nhiệt, lị sưởi C5: Nước tiểu đầu Nươc tiểu chính thức Nồng dộ các chất hồ tan lỗng hơn Nồng độ các chất hồ tan đậm đặc hơn Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất hơn độc hơn Cịn chứa nhiều chất dinh dưỡng Gần như khơng cịn chứa chất dinh dưỡng Bởi vì máu luơn tuần hồn qua cầu thận nên nước tiểu được tạo thành liên tục, tuy nhiên quá trình thải nước tiểu thì diễn ra từng đợt do lượng nước tiểu trong bĩng đái phải >=200ml thì mới đủ áp lực làm cho ta buồn đi tiểu. Lúc này, sự kết hợp co bĩp giữa cơ vịng ống đái, cơ vịng bĩng đái và cơ bụng giúp thải nước tiểu ra ngồi. C6: Phản xạ khơng điều kiện Phản xạ cĩ điều kiện * Trả lời kích thích khơng điều kiện. - Trả lời kích thích cĩ điều kiện. * Bẩm sinh. - Được hình thành trong đời sống. - Dễ mất khi khơng được củng cố. * Bền vững. - Cĩ tính chất cá thể, khơng di truyền * Cĩ tinh chất di truyền, mang tính - Số lượng khơng hạn định. chất chủng loại. - Hình thành đường liên hệ tạm thời. - Trung ương võ não * Số lượng hạn chế. * Cung phản xạ đơn giản. * Trung ương nằm ở trụ não, tủy 2
  3. sống. Ý nghĩa: đảm bảo sự thích nghi với mơi trường sống và điều kiện sống luơn thay đổi và hình thành những thĩi quen, tập quán sống mới. C7: Bảng so sánh: C8: * AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do bị lây nhiễm HIV. làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và chắc chắn dẫn tới tử vong. Nguyên nhân là do một loại virut gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) được truyền từ người bệnh đến các người khác trong cộng đồng. * Các con đường lây nhiễm HIV/ AIDS là : - Qua quan hệ tình dục, - Qua truyền máu và tiêm chích ma túy. - Qua nhau thai (mẹ mắc bệnh truyền cho con qua nhau thai). * Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS là : - Cần chủ động phịng tránh bị lây nhiễm (khơng tiêm chích, khơng quan hệ tình dục mất an tồn, khơng sử dụng chung đồ dùng với người bị nhiễm HIV ). - Chú ý khơng làm lây nhiễm HIV cho người khác (nếu đã bị nhiễm HIV). C9:*Ở nữ, cĩ kinh lần đầu chứng tỏ đã cĩ khả năng cĩ thai, nếu khơng biết giữ gìn thì cĩ thể mang thai ngồi ý muốn. *Biện pháp: — Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để khơng ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai. — Hoặc phải bảo đảm tình dục an tồn (khơng mang thai hoặc khơng bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng bao cao su. C11: Sự điều hịa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong từng lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hịa và phối hợp hoạt động của các phân hệ giao cảm, đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh. Chẳng hạn, khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nĩng bừng, mồ hỏi tốt đầm đìa , lúc nghỉ mọi hoạt động lại dần trở lại bình thường. (Học sinh cĩ thể nêu nhiều ví dụ khác). C12:như câu 9 C13: 3
  4. Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Tuyến pha Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận, tinh hồn, tuyến tụy, buồng trứng 4