Đề cương Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2011-2012
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2011_201.doc
Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Hóa học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2011-2012
- Lớp: Họ và tên: ĐÊ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2011-2012 Ngày kiểm tra 27/04/2012 A. LÝ THUYẾT: Câu 1) Tính chất hoá học của Nước : Tác dụng với kim loại (Na, K, Ca, Ba) → bazơ + H2↑ . 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Tác dụng với oxit bazơ ( Na2O, K2O, BaO, CaO) → bazơ . CaO + H2O → Ca(OH) 2 → dung dịch bazơ làm quỳ tím hoá xanh Tác dụng với oxit axit (CO2 , SO2, SO3, P2O5 , N2O5 ) → axit .SO 2 + H2O → H2SO3 → dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ. Câu 2) Các loại hợp chất: Oxit, Axit, Bazơ, Muối. OXIT: RxOy Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là O. Vd: CaO, Fe2O3, P2O5 AXIT: HnA Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử H và gốc axit. Vd: HCl, H2SO4, H3PO4 BAZƠ: M(OH)n Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH ) Vd: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3 MUỐI: MxAy Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại và một hay nhiều gốc axit. Vd: Na2SO4 , FeCl2, NaHCO3 Câu 3) Các khái niệm: Dung dịch, dung môi, chất tan, dung dịch bão hòa - Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch . - Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi . - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Vd: nước đường. - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. Câu 4) Độ tan (S) của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. mct Công thức tính độ tan: S .100 mdm Câu 5) Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. m Công thức tính nồng độ phần trăm: C% = ct 100 (%) mdd Trong đó : mct: khối lượng chất tan (g) mdd: khối lượng dung dịch (g) (mdd = mct + mdm) Câu 6:) Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. n Công thức tính nồng độ mol: CM = (mol/l) Vdd Trong đó: n: số mol chất tan (mol) Vdd: thể tích dung dịch (lít) m *Một số công thức để làm toán: n = (mol); m = n.M (g) ; V = n.22,4 (lít) M 1
- Một số axit, gốc axit thường gặp: Axit Tên gọi PTK Gốc axit Tên gọi Hóa trị HCl Axit Clohiđric 36,5 - Cl Clorua I HBr Axit Bromhiđric 81 - Br Bromua I HNO3 Axit Nitric 63 - NO3 Nitrat I H2S Axit sunfuhiđric 34 = S Sunfua II H2CO3 Axit Cacbonic 62 = CO3 Cacbonat II H2SO3 Axit Sunfurơ 82 = SO3 Sunfit II H2SO4 Axit Sunfuric 98 = SO4 Sunfat II H3PO4 Axit Photphoric 98 PO4 Photphat III Bảng kí hiệu hóa học và hóa trị của một số nguyên tố Kí hiệu Hóa trị NTK Kí hiệu Hóa trị NTK K I 39 H I 1 Na I 23 Cl I 35,5 Ba II 137 Br I 80 Ca II 40 C II, IV 12 Mg II 24 N I, II, IV, V 14 Al III 27 O II 16 Zn II 65 S II, IV, VI 32 Fe II, III 56 P V 31 Cu II 64 Ag I 108 B. BÀI TẬP ÁP DỤNG: Bài 1: Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hóa học sau: K 2O; Mg(OH)2; H2SO4; AlCl3; Na2CO3; CO2; Fe(OH)3; HNO3; Ca(HCO3)2; K3PO4; HCl; H2S; CuO; Ba(OH)2 . Bài 2: Hãy viết công thức hóa học của những chất có tên gọi sau: Axit sunfuric; Axit sunfurơ; sắt (II) hiđroxit ; kali hiđrocacbonat; magie clorua; nhôm sunfat; natri oxit; kali hidroxit điphotpho pentaoxit, Canxi đihiđrophotphat. Bài 3: Nêu hiện tượng xảy ra khi cho: - kim loại Na vào nước. - khí H2 đi qua bột CuO đun nóng. - mẩu quỳ tím vào dung dịch Ca(OH)2 - mẩu quỳ tím vào dung dịch axit sunfuric Viết các PTHH xảy ra nếu có. Bài 4: Có 3 lọ đựng riêng biệt những chất lỏng sau: dung dịch BaCl 2 , dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH) 2. Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết chất lỏng đựng trong mỗi lọ. Bài 5: Cho các sơ đồ phản ứng sau. Hãy lập phương trình hóa học và xác định loại phản ứng? a) P + O2 → h) K2O + H2O → b) CaO + H2O → i) Ca + H2O → c) SO3 + H2O → j) H2 + O2 → d) Na + H2O → k) Zn + HCl → e) H2 + CuO → l) Al + HCl → f) Fe + O2 → m) Fe + H2SO4 → g) H2 + Fe2O3 → n) P2O5 + H2O → o Bài 6: Ở 20 C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó? Bài 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch khi hòa tan 5 gam NaCl vào 120 gam nước. Bài 8: Tính nồng độ mol/l của dung dịch khi hòa tan 16 gam NaOH vào nước để được 200 ml dung dịch. 2
- C. BÀI TOÁN: Bài toán 1: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) c) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? Bài toán 2: Cho 5,4 gam nhôm phản ứng với dung dịch axit clohiđric (đủ) tạo thành muối nhôm clorua và khí hiđro. a) Viết PTHH b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) c) Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? Bài toán 3: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ? b) Tính thể tích khí Hidro thu được ( ở đktc ) c) Tính số mol muối sắt (II) clorua tạo thành ? Bài toán 4: Cho 9,2 gam natri vào nước (dư ) . a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Tính thể tích khí thoát ra(đktc) . c, Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng. ĐỀ 1 I. LÝ THUYẾT : 7 điểm Câu 1: Muối là gì ? Có mấy loại muối ? Cho ví dụ? Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau 1. Ca + H2O → 2. Na2O + H2O → 3. SO2 + H2O → 4. Mg + HCl → Câu 3: Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng xáy ra khi cho mẩu kim loại Natri vào nước. Câu 4: Viết công thức hóa học của các chất sau: 1. Kẽm nitrat 2. Axit clohidric 3. Axit photphoric 4. Magiê hiđrôxit 5. Canxihiđrôxit 6. Kali sunfat II. BÀI TOÁN : (3 điểm) Cho 5,4 nhôm tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch Nhôm clorua và khí Hiđro a. Viết phương trình phản ứng ? b. Tính thể tích khí Hiđrô (ở đktc) ? c. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng ? Biết Al = 27; 0 = 16; H = 1; Cl=35,5 C=12 ĐỀ 2 A. LÝ THUYẾT: (7 điểm) Câu 1: a) Độ tan của một chất trong nước là gì? b) Biết ở nhiệt độ 200 C, 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường, tính độ tan của đường. Câu 2: Có 2 chất rắn màu trắng P2O5 và CaO đựng trong 2 lọ mất nhãn. Làm thế nào để nhận ra được hai chất? 3
- Câu 3: Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây. điện phân a)H 2O > b) Fe3O4 + H2 c)SO 3 + H2O d) Na + H2O B. BÀI TOÁN: (3 điểm) Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl), tạo ra khí hiđrô và Kẽm clorua a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. d) Tính số mol axit clohidric đã tham gia phản ứng. (Biết Zn = 65; Cl = 35.5) ĐỀ 3 I. LÝ THUYẾT: ( 7 điểm) Câu 1: a. Độ tan của một chất trong nước là gì? b. Thế nào là dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa? Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau a. K + H2O b. P2O5 + H2O c. H2 + CuO d. Al + HCl Câu 3: Những hợp chất có CTHH sau: NaOH, CaO, SO 3, CuCl2, H2SO4, KHCO3, Fe(OH)3 . Hãy cho biết mỗi hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào? II. BÀI TOÁN ( 3 đ) Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào dung dịch axit clohiđric (HCl) dư. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lương muối tạo thành ? c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ? Biết: Fe = 56, H = 1, Cl = 35.5 ĐỀ 4 I. Lý thuyết: (7 điểm) Câu 1: a) Độ tan của một chất trong nước là gì? o b)Hãy tính độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 20 C biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 60 gam Na 2CO3 trong 240 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa . Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất sau: NaOH; HCl và nước. Câu 3: Nêu tính chất hóa học của nước. Viết các phương trình hóa học minh họa ? Câu 4: Hãy hoàn thành các phản ứng hóa học sau đây. a. Zn + H2SO4 → . + b. Fe2O3 + H2 → + c. P2O5 + H2O → d. CaO + H2O → II. Bài tập: (3 điểm) Cho 7,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, tạo ra khí hiđrô và nhôm sunfat (Al2(SO4)3 a. Viết phương trình hóa học xảy ra? b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)? c. Tính số mol của H2SO4 đã cho ? (Biết Al = 27; H = 1; S = 32; O = 16) Chúc các em thi đạt kết quả cao !!! 4