Đề cương Ôn tập dịp nghỉ dịch Covid 19 Lớp 2

docx 17 trang nhatle22 5820
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập dịp nghỉ dịch Covid 19 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_dip_nghi_dich_covid_19_lop_2.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập dịp nghỉ dịch Covid 19 Lớp 2

  1. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ DỊCH COVID 19, LỚP 2D. NHỜ PHỤ HUYNH IN BÀI BÀI CHO CÁC CON LÀM NHA! (Bài làm từ ngày 13 đến 17 tháng 4 ) Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2020. Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trướccâu trả lời đúng: a: Tìm x, biết 9 + x = 14 A. x = 5 B. x = 8 C. x = 6 D. x= 7 b: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100? A. 55 + 35 B. 23 + 76 C. 69 + 31 D. 42 + 6 c: Kết quả tính 13 - 3 - 4 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây? A. 12 - 8 B. 12 - 6 C. 12 – 7 D. 12 - 5 d: Điền dấu >, <, = ? 7 + 7 + 3 □ 7 + 9 + 0 15 - 8 - 5 □ 13 - 4 - 2 e: Đúng ghi Đ, sai ghi S Tháng 12 có 31 ngày. □ Từ 7 giờ đến 8 giờ là 80 phút. □ 1
  2. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. g: Hình sau có: A. 3 tứ giác. B. 4 tứ giác. C. 5 tứ giác. D. Có 6 tứ giác. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 35 + 40 86 - 52 73 - 53 5 + 62 33 + 5 88 - 6 Bài3: Điền số thích hợp vào ô trống: +1 +7 +3 +5 9 7 Bài 4: Số hình tứ giác trong hình bên là: A, 2 B, 3 C, 4 D, 5 Bài 5: Viết các số: 50 ; 48 ; 61 ; 58 ;73 ; 84 theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 6: Một băng giấy dài 96 cm, em cắt bỏ đi 26 cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu cm? 2
  3. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. Bài giải Bài 7: Mẹ nuôi gà và vịt, tất cả có 48 con, trong đó có 23 con gà. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con vịt? Bài giải Bài 8: > = < a. 45 - 24 17 + 10 b. 32 + 16 20 + 28 24 + 35 56 - 36 37 - 17 56 - 36 6 + 4 7 + 2 10 - 2 10 - 1 3
  4. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. Tiếng việt. A. Đọc hiểu: Bài đọc: Bông hoa Niềm Vui Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng . 1/ Sáng sớm tinh mơ, Chi vào vườn hoa để làm gì ? A. Ngắm hoa. B. Hái hoa. C. Tưới hoa. 2/ Chi muốn tặng bông hoa Niềm Vui cho ai ? A. Tặng cho bố. B. Tặng cho mẹ. C. Tặng cho cô. 3/ Trong câu “Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn” .Từ nào là từ chỉ hoạt động ? A. Định hái. B. Chần chừ. C. Giơ tay . 4/ Từ “ màu xanh” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ? 4
  5. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. A. Chỉ sự vật. B. Chỉ đặc điểm. C. Chỉ hoạt động. Câu 5. Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? B, Chính tả: Bài viết: Câu chuyện bó đũa (Tiếng Việt lớp 2, tập1 trang 112) (Viét từ: Người cha liền bảo đến hết.) C. Tập làm văn: Viết 1 đoạn văn ( 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. Thứ ba ngày 14 thánh 4 năm 2020. Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: 2 x 3 6 2 x 8 2 x 5 3 x 2 + 3 3 x 4 - 6 5
  6. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. Bài 2: Khoanh trò vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a, Độ dài của đường gấp khúc dưới đây là: C A, 6 cm A 3cm 2cm B, 7 cm 4cm C, 8 cm B D, 5 cm b, Kết quả của dãy tính dưới đây là: D 5 x 7 – 15 = ? 5 x 8 – 20 = ? A. 25 A. 20 B. 30 B. 25 C. 20 C. 30 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống a. 32 + = 65 b. + 54 = 87 c. 72 - 24 = d. 35 + 43 < < 90 - 10 Bài 4: Viết số và dấu để có phép tính thích hợp. = 4 = 8 Bài 5: Điền dấu +; - 6
  7. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. 15 5 2 = 12 17 3 11 = 3 Bài 6: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 40 rồi trừ đi 30 thì được 20. Lời giải . . Bài 7: Bạn Hà có số kẹo nhiều hơn 7 kẹo nhưng ít hơn 9 kẹo. Hỏi bạn Hà có mấy viên kẹo ? Lời giải Tiếng Việt. A Đọc hiểu: Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi? (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10). - Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? a. Tờ lịch cũ đâu rồi? b. Ngày hôm qua đâu rồi? c. Hoa trong vườn đâu rồi? d. Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi? 2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ? a. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn. b. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng. c. Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con. d. Tất cả các ý trên. 7
  8. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. 3. Bài thơ muốn nói với em điều gì? a. Thời gian rất cần cho bố. b. Thời gian rất cần cho mẹ. c. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích. d. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua. 4. Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh? a. Tờ lịch. b. Vở. c. Cành hoa. d. Hạt lúa. B. Chính tả: Bài viết: Có công mài sắt có ngày nên kim Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài đến có ngày cháu thành tài”. C. Tập làm văn: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em. Thứ tư ngày 15 tháng tư năm 2020. Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trướccâu trả lời đúng: a: Tìm x, biết 15 + x = 19 A. x = 2 B. x = 3 C. x = 4 D. x= 5 b: Phép tính nào dưới dưới đây có kết quả là 100? A. 46 + 35 B. 34 + 765 C. 62 + 38 D. 45 + 63 c: Kết quả tính 25 - 3 + 6 bằng kết quả phép trừ nào dưới đây? 8
  9. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. A. 22 + 8 B. 22 + 6 C. 22 – 7 D. 22 + 5 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Ngày 3 trong tháng là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 10 trong tháng đó là ngày thứ? Trả lời: Bài 3: Dũng có một số viên bi, Dũng cho Khánh 14 viên bi. Dũng còn lại 15 viên bi. Hỏi lúc đầu Dũng có bao nhiêu viên bi ? Lời giải . . Bài 4: a) Hình vẽ dưới đây có điểm; có đoạn thẳng b) Đọc tên các đoạn thẳng đó: Bài 5: Bình có 78 viên kẹo, Bình cho Đào một số viên kẹo, Bình còn lại 52 viên. Hỏi Bình đã cho Đào bao nhiêu viên kẹo? Lời giải 9
  10. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. Bài 6: Viết tất cả các số có hai chữ số sao cho số chục cộng với số đơn vị bằng 5 Lời giải Tiếng Việt. A. Đọc hiểu: Bài đọc: Phần thưởng. (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13). - Khoanh vào chữ cái đặt trươcs câu trả lời đúng: 1. Câu chuyện nói về ai? a. Bạn Minh. b. Bạn Na. c. Cô giáo. d. Bạn Lan. 2. Bạn Na có đức tính gì? a. Học giỏi, chăm chỉ. b. Thích làm việc. c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó. 3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng? a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn. b. Na học giỏi đều các môn. c. Na là một cán bộ lớp. d. Na biết nhường nhịn các bạn. 10
  11. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. 4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng? a. Bố Na. b. Mẹ Na. c. Bạn học cùng lớp với Na. d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp. B. Chính tả: Bài viết: Phần thưởng Nhìn sách chép đoạn: “Mỗi ngày mài đến có ngày cháu thành tài”. C. Tập làm văn: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em. . Thứ năm ngày 16 thánh 4 năm 2020. Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đặt trước kết quả đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: a : Số 95 đọc là: A. Chín năm B. Chín lăm C. Chín mươi năm D. Chín mươi lăm b: Số liền trước của 89 là: A. 80 B. 90 C. 88 D. 87 c: Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 98 B. 99 C. 11 D. 10 d: 14 + 2 = Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 16 B. 20 C. 26 D. 24 11
  12. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. e: Trong phép trừ: 56 – 23 = 33, số 23 gọi là: A. Số hạng B. Hiệu C. Số bị trừ D. Số trừ g: 2dm 3cm = cm A. 32 cm B. 23 cm C. 203 cm D. 230 cm h: Hình dưới có mấy hình tam giác? A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình k: Trong một phép trừ, biết hiệu là số bé nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 6, số trừ bằng 68. Số bị trừ là: A. 73 B. 83 C. 53 D. 37 Bài 2: Đặt tính rồi tính 64 + 27 70 – 52 47 + 39 100 – 28 Bài 3 : Khối lớp Hai có 94 học sinh. Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 16 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh? Lời giải 12
  13. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. Tiếng Việt. A. Đọc hiểu: Bài đọc: Gọi bạn (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 28). Khoanh vào chữ cái đặt trước c:âu trả lời đúng: 1. Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? a. Trong trang trại. b. Trong rừng. c. Trong một chuồng nuôi gia súc của nhà nông. d. Trong một lều trại nhỏ bên dòng suối. 2. Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? a. Trời hạn hán kéo dài. b. Suối cạn, cỏ héo khô. c. Bê Vàng và Dê Trắng không có cái để ăn. d. Tất cả các ý trên. 3. Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì? a. Dê trắng rất thương bạn. b. Dê trắng rất nhớ bạn. c. Dê trắng chạy khắp nơi tìm Bê Vàng. d. Tất cả các ý trên. 4. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “ Bê! Bê!”? a. Dê Trắng đã tìm được bạn. b. Chưa tìm thấy bạn. c. Mừng rỡ khi gặp bạn. d. Xúc động khi gặp bạn. B. Chính tả: Bài viết: Bạn của Nai Nhỏ (Phụ huynh đọc đoạn văn dưới đây cho các con viết nha!). “Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn”. C. Tập làm văn: 13
  14. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu nói về cô (hoặc thầy) giáo cũ của em. Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2020. Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. a: Trong các số sau: 345, 235, 354, 253. Số lớn nhất là: A. 354 B. 253 C. 345 D. 235 b: Dãy tính 4 x5 – 2 có kết quả là: A. 22 B. 20 C. 12 D. 18 c: Thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu tháng 5? A. 15 B. 17 C. 20 D. 23 d: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Hình dưới đây có: A. 2 hình tam giác và 2 hình tứ giác B. 2 hình tam giác và 3 hình tứ giác C. 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác e: Tìm X X : 2 = 10 A. X = 5 B. X = 8 C. X = 20 D. X = 22 Bài 2: Đặt tính rồi tính 14
  15. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. 342+ 254 789 – 436 68 + 17 92 – 46 Bài 3: Tính 3 x 8 – 12 = 36 : 4 + 81 = Bài 4: Mỗi bạn cắt được 3 ngôi sao. Hỏi 6 bạn cắt được tất cả bao nhiêu ngôi sao? Lời giải Bài 5 : Năm nay mẹ 32 tuổi, mẹ kém bà 28 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi? Lời giải . Bài 6 : Tính hiệu, biết số bị trừ là số lớn nhất có hai chữ số và số trừ là 90. Lời giải . Tiếng Việt. A. Đọc hiểu: 15
  16. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. Bài đọc: Trên chiếc bè (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 34). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? a. Đi bằng thuyền. b. Đi bằng đôi cánh. c. Đi bằng việc ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một các bèn. d. Tất cả các ý trên. 2. Trên đường đi, các bạn nhìn thấy mấy con vật? a. Một. b. Hai. c. Ba. d. Bốn. 3. Những từ ngữ nào chỉ thái độ khâm phục của các con vật đối với Dế Mèn và Dế Trũi? a. Bái phục. b. Âu yếm. c. Hoan nghênh. d. Tất cả các ý trên. 4. Cuộc đi chơi của Dế Mèn và dế Trũi có gì thú vị? a. Gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường. b. Mở rộng tầm hiểu biết. c. Được bạn bè hoan nghênh, thán phục. d. Tất cả các ý trên. B. Chính tả Bài viết: Đàn gà mới nở. (SGK Tiếng Việt lớp 2, tập 1, trang 153) (Các phụ huynh đọc cho các con viết nha!) C. Tập làm văn: Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về ngôi trường em đang học. 16
  17. BÀI TỰ ÔN TẬP DỊP NGHỈ LỄ COVID 19, LỚP 2D. . 17