Bộ đề thi thử học kỳ II môn Hóa học 10 (Có đáp án)

doc 15 trang hoanvuK 07/01/2023 2860
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi thử học kỳ II môn Hóa học 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_thi_thu_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_10_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bộ đề thi thử học kỳ II môn Hóa học 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm ) Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là A. ns2np4.B. ns 2np5. C. ns2np3.D. ns 2np6. Câu 2: Chọn câu sai khi nhận xét về H2S A. Chất khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí.B. Tan ít trong nước. C. Chất rất độc. D. Làm xanh quỳ tím ẩm. Câu 3: Hãy chọn phương trình hóa học mà SO2 thể hiện tính oxi hoá? A. SO2 + Na2O → Na2SO3 . B. SO2 + 2H2S →3S + 2H2O. C. SO2 + H2O + Br2 →2HBr + H2SO4 . D. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O →K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4. Câu 4: Trong các chất dưới đây , dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl ? A. Cu, CuO, Ba(OH)2, AgNO3, CO2. B. NO, AgNO3, CuO, Zn. C. Ba(OH)2, Zn, Ag. D. AgNO3, CuO, Ba(OH)2, Zn. Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là A. Na . B. Cl. C. O. D. S. Câu 6: Thu khí oxi trong phòng thí nghiệm được thực hiện theo hình vẽ nào? A. (1).B. (2).C. (3).D. (2) và (3). Câu 7: Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo? A.Vì flo không tác dụng với nước. B. Vì flo có thể tan trong nước. C. Vì flo có thể bốc cháy khi tác dụng với nước. D. Vì một lí do khác. Câu 8: Sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì hiện tượng xảy ra là A. Dung dịch chuyển đục dần. B. Có kết tủa trắng xuất hiện. C. Dung dịch không có gì thay đổi. D. Dung dịch chuyển thành màu xanh. Câu 9: Chọn phát biểu đúng A. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại. B. O2 không tham gia vào sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp. C. Trong các phản ứng có oxi tham gia thì oxi luôn đóng vai trò chất oxi hóa. D. Oxi phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim. Câu 10: Dung dịch axit không thể chứa trong bình thủy tinh là A. HCl.B. H 2SO4. C. HNO3. D. HF. Câu 11: Cl2, H2S, SO2, HCl là khí thải gây độc hại. Cách nào sau đây là tốt nhất để loại bỏ các khí thải đó? A. Nút bông tẩm nước vôi trong hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước vôi. B. Nút bông tẩm nước trong hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước. C. Nút bông tẩm giấm ăn trong hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng giấm ăn. D. Nút bông tẩm nước muối hoặc sục ống dẫn khí vào chậu đựng nước muối. Câu 12: Axit hipoclorơ có công thức A. HClO3. B. HClO.C. HClO 4. D. HClO2.
  2. Câu 13: Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1g khí H2 bay ra . Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu ? A. 45,5g. B. 60,5g. C. 55,5g. D. 40,5g. Câu 14: Nhiệt phân hoàn toàn 94,8 gam tinh thể KMnO4 thu được V lit O2 (đktc) Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Giá trị V là. A. 5, 04 lít. B. 1, 12 lít. C. 8, 96 lít. D. 6, 72 lít. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe cần dùng 6,72 lít khí Clo ở đktc. Giá trị của m là A. 16, 8 gam. B. 19, 5 gam. C. 11, 2 gam D. 13 gam. Câu 16: Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lào Cai, cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày A. Ozon là một khí độc. B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi. C. Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi. D. Ozon có tính tẩy màu. II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) Bài 1 : (2,5 điểm). Viết pthh của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: 0 a) Fe + O2 dư (t ) b) O3 + Dung dịch KI / c) Cl2 + H2 (a s) 0 d) S + Zn (t ) e) SO3 + H2O Bài 2 : (2,5 điểm). Cho 3,68g hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với dd HCl dư thì thu được 2,24 lít khí thoát ra (đktc). a) Viết phương trình hoá học . b) Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 3 : (1,0 điểm). Dẫn 12, 8 gam SO 2 vào 50 ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28 gam /ml). Tính khối lượng muối được tạo thành ? Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H =1; C = 12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65. ĐÁP ÁN HÓA 10 HKII I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D B D D D C A C D A B C A C C II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Điểm Câu 1: 0 Mỗi pt a) 3Fe + 2O t Fe O 2 dư 3 4 đúng 2,5đ b) O + 2KI+ 2H O  O + I + 2KOH 0,5đ 3 2 2 2 không t0 cân bằng c) Cl + H  2HCl 2 2 -0,25đ t0 d) S + Zn  ZnS
  3. e) SO3 + H2O  H2SO4 Câu 2: a. PTHH : 1 điểm 2,5đ 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 0,5 Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 0,5 b. 0,25 n 0,1mol H2 Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Zn (x, y>0) 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 x  3x  x  3/2x ( mol) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 y  2y  y  y ( mol) Ta có hpt 3/2x + y = 0,1 27x + 65y = 3,68 Giải hpt : x = 0, 04 ; y = 0, 04 0,25 % m 29,35% Al 0,5 % mZn 70,65% 0,5 Câu 3: n 0,2mol 0,25 SO2 1.0đ 0,25 nNaOH 0,4mol Muối Na2SO3 tạo thành SO2 + 2NaOH  Na2SO3 0,25 0,2  0,4  0, 2 mol m 20,6 gam 0,25 Na2SO3 lưu ý: Học sinh giải theo phương pháp khác cho kết quả đúng cũng đạt điểm tối đa của câu đó. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64, O = 16, S = 32, C = 12, N = 14, Na = 23, K = 39, F = 9, Cl = 35,5 , Br = 80, I = 127, Fe = 56, Mn = 55, Ag = 108, Al = 27, Zn = 65. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm ) Câu 1: Cho các phát biểu sau: (a) Axit sunfuric là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi, (b) Axit sunfuric tan vô hạn trong nước, và tỏa rất nhiều nhiệt, (c) Khi pha loãng axit sunfuric đặc, ta cho nhanh nước vào axit và khuấy nhẹ (d) Axit sunfuric đặc có tính háo nước, da thịt tiếp xúc với nó sẽ gây bỏng nặng. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 2: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
  4. Sau một thời gian, dung dịch brom mất màu. Khí X là A. O2. B. SO2. C. CO2. D. HCl. Câu 3: Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng là A. Al, Cu, Au. B. Al, Fe, Cr C. Ag, Fe, Pt D. Ag, Cu, Hg. Câu 4: Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử thì có thể chọn chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên? A. Natri hidroxit B. Natri cacbonat C. Bari hiđroxit D. Quỳ tím Câu 5: Clorua vôi có công thức hóa học là A. CaOCl. B. Ca(OCl)2. C. CaCl2. D. CaOCl2. Câu 6: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 25% và 75% B. 30% và 70% C. 75% và 25% D. 50% và 50% Câu 7: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra trong dung dịch? A. NaBr + Cl2 B. NaI + Cl2. C. NaCl + Br2. D. NaI +Br2. Câu 8: Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng muối sunfat của Magie là : A. 16,4. B. 15,2. C. 12,0. D. 27,2. Câu 9: Đặc điểm chung của các nguyên tố halogen là A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử B. có tính oxi hóa mạnh C. Ở điều kiện thường là chất khí D. tác dụng mạnh với nước Câu 10: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là A. +8 B. -2 C. +4 D. +6 Câu 11: Cho 10,8g kim loại R tác dụng hết với Cl2 tạo thành 53,4 gam muối. Kim loại R là A. Al B. Fe C. Zn D. Mg Câu 12: Chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là: A. O2 B. H2SO4 đặc C. F2 D. S Câu 13: Khi đốt cháy khí hidrosunfua trong điều kiện dư oxi thì sản phẩm cháy thu được gồm các chất nào sau đây ? A. H2S và SO2 B. H2O và S C. H2O và SO2 D. H2O và SO Câu 14: Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m? A. 24,8. B. 18,9. C. 23,0. D. 20,8. Câu 15: Phản ứng chứng tỏ HCl có tính khử là
  5. A. 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2 B. 2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O t0 C. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O t0 D. 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O Câu 16: Người ta thường sử dụng chất nào dưới đây để thu gom thuỷ ngân rơi vãi? A. Bột sắt. B. Khí oxi. C. Khí ozon. D. Bột lưu huỳnh. II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) Bài 1 : (1 điểm). Đốt 4 mol lưu huỳnh phản ứng hoàn toàn với 2 mol oxi. Tính khối lượng SO2 tạo thành? Bài 2 : (2 điểm). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các chất sau (nếu có), ghi rõ điều kiện. a) Cl2 + Al b) SO2 + dung dịch Br2 c) H2 + S d) HCl + Zn Bài 3 : (2 điểm). Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 sản phầm khử duy nhất (ở đktc). Tính giá trị của m? Bài 4 : (1 điểm). Nêu hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch H2SO4 98% vào ống nghiệm chứa 0,5 gam đường saccarozơ. Giải thích và viết phương trình hóa học. ĐÁP ÁN Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 A 5 D 9 B 13 C 2 B 6 C 10 D 14 C 3 D 7 C 11 A 15 C 4 C 8 C 12 D 16 D II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu Điểm Bài 1 PTHH: ( đ) t0 O2 + S  SO2 0,5 2 2 mol m 2. 64 = 128 gam SO2 0,5 0,5 t0 a) 3Cl2 + 2Al  2AlCl3 Bài 2 0,5 b) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr (2 đ) 0,5 t0 c) H2 + S  H2S 0,5 d) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 Bài 3 0,5 6,72 n 0,3mol (2 đ) SO2 22,4
  6. PTHH: t0 2Fe + 6H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 0,5 0,2  0,3 mol 1 mFe 0,2.56 11,2gam Bài 4 Hiện tượng: Đường hóa đen rồi trào lên miệng ống nghiệm (1 đ) H2SO4 0,5 Saccarozơ  C + H2O H2SO4 ( C12H22O11  12C + 11H2O ) Một phần cacbon bị H2SO4 đặc oxi hóa 0,5 C + 2H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O lưu ý: Học sinh giải theo phương pháp khác cho kết quả đúng cũng đạt điểm tối đa của câu đó. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 3 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu 1: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều. B. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều. C. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều. D. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều. Câu 2: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất A. trong công nghiệp hoá chất. B. để hàn, cắt kim loại. C. để luyện thép. D. để làm nhiên liệu tên lửa. Câu 3: Cho thí nghiệm so sánh hoạt động hoá học giữa clo, brom, iot được thực hiện theo hình sau: Bóp mạnh quả bóp cao su của ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4 . Hơ nhẹ ngọn lửa đèn cồn chỗ có miếng bông tẩm dung dịch KI. Phát biểu đúng về thí nghiệm trên là A. Ống nghiệm chứa dung dịch hồ tinh bột xuất hiện màu đỏ. B. Có thể thay dung dịch NaOH đặc bằng dung dịch H2SO4 đặc. C. Có thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch H2SO4 đặc. D. Phản ứng hóa học xảy ra trong cốc đựng dung dịch NaOH đặc là phản ứng oxi hóa khử. Câu 4: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; O2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. Cl2. B. F2. C. Br2. D. O2. Câu 5: Sục khí X vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí X có công thức phân tử là A. HCl. B. SO2. C. O2. D. CO2. Câu 6: Hỗn hợp khí có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào là A. N2 và O2. B. Cl2 và O2. C. H2 và O2. D. SO2 và O2. Câu 7: Cho V ml dung dịch BaCl2 2M vào dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thấy tạo thành 69,9 gam kết tủa. Giá trị của V là : A. 300 ml B. 100 ml C. 75 ml D. 150 ml Câu 8: Cho m gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là : A. 2,7 gam B. 5,4 gam C. 8,1 gam D. 10,8 gam Câu 9: Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl
  7. tác dụng được với các chất A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (3), (4), (5), (6). Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? A. Sát trùng nước sinh hoạt. B. Chữa sâu răng. C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. Câu 11: Cho các phản ứng: to (1) O3 + dung dịch KI (2) F2 + H2O  to (3) MnO2 + HCl đặc  (4) Cl2 + dung dịch H2S Các phản ứng tạo ra đơn chất là A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). Câu 12: Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là A. –1, +1, +3, 0, +7. B. +1, –1, +5, 0, +3. C. –1, +3, +5, 0, +7. D. –1, +1, +5, 0, +7. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1 (1,0đ): Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học, viết phương trình hóa học minh họa: Na2SO4, H2SO4, HCl. Câu 2 (2đ): Viết các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): a) Br2 + H2S + H2O → b) Mg + O2 → c) CaCO3 + HCl → d) S + H2SO4(đặc) → Câu 3 (2,0đ): Cho 14,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội, dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít một khí SO 2 có mùi hắc (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). a) Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. b) Dẫn 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) vào 500 mililit dung dịch KOH 0,6M. Tính khối lượng chất tan thu được trong dung dịch sau phản ứng. Câu 4 (1,0đ): Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl đặc sau: Em hãy cho biết: - Bình (1) và bình (2) lần lượt chứa những dung dịch gì? - Tác dụng của bông tẩm dung dịch NaOH. Viết phương trình hóa học minh họa. (Cho: Mg = 24, Al = 27, K = 39, Fe = 56, Cu = 64, Ba = 137, S = 32, O = 16, H = 1) HẾT ĐÁP ÁN Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 A 4 C 7 D 10 C 2 C 5 B 8 B 11 C 3 D 6 B 9 A 12 D
  8. Phần đáp án câu tự luận: Điểm 0.25 -Cho dd BaCl vào các mẫu thử (*): 2 0,25 1 + Có kết tủa trắng => dd H2SO4 (1đ) BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl + Không hiện tượng => dd HCl 0.25 0.25 a) 4Br2 + H2S + 4H2O 8HBr +H2SO4 0.5 b) 2Mg + O 2MgO (đk: tO) 0.5 2 2 c) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O 0.5 (2,0đ) d) S + 2H2SO4(đ) 3SO2 + 2H2O 0.5 Chú ý: HS không cân bằng hoặc thiếu điều kiện -0,25/lỗi a) nSO2= 0,15 (mol); 0.25 pthh: Fe không tác dụng H2SO4 đặc nguội Mg + 2H2SO4 MgSO4 + 2H2O + SO2 0.25 0,15  0,15 0.25 3 m = 3,6 g; m = 11,2g 0.25 (2,0đ) Mg Fe b) nKOH = 0,3 mol 0.25 nKOH/nSO2 = 2 => tạo muối trung hòa 0.25 SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O 0.25 mNáHO3 = 0,15x158 = 23,7 g 0.25 Chú ý: HS làm cách khác nhưng logic vẫn chấp nhận chấm điểm. - Các dung dịch trong bình: + Bình 1: dd NaCl 0,25 + Bình 2: dd H SO đặc 2 4 0,25 4 - Vai trò của bông tẩm NaOH: (1,0đ) + Phản ứng với khí clo tại miệng bình để ngăn không cho clo (độc) thoát ra môi 0,25 trường. 0.25 + pthh: 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O Chú ý: HS chỉ cần nói được ý NaOH giữ không cho clo thoát ra là chấm điểm. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 4 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi là A. 2s22p4 B. 2s12p4 C. 2s22p6 D. 3s23p4 Câu 2: Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
  9. A. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO. B. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Cu(OH)2. C. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al,. D. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO. Câu 3: Tính chất oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng được? A. Cu, S, C12H22O11 B. MgO, Ba(OH)2. C. BaCl2, NaOH, Zn. D. Fe, Al. Câu 4: Kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây cho muối sắt (III)? A. CuSO4. B. HCl. C. H2SO4 đặc nóng. D. H2SO4 loãng. Câu 5: Cho phương trình hóa học sau: 4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S↓ + 2H2O Nhận định nào sau đây đúng? A. Ag là chất khử ; H2S và O2 là các chất oxi hóa. B. Ag là chất khử ; O2 là chất oxi hóa. C. O2 là chất oxi hóa ; H2S là chất khử. D. Ag là chất oxi hóa ; H2S là chất khử. Câu 6: Cho 2 mol khí SO2 tác dụng với 2 mol NaOH thì sản phẩm thu được là? A. Na2SO3 B. Na2SO4 C. NaHSO3 D. NaHSO3 và Na2SO3 Câu 7: Chỉ ra phát biểu sai : A. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất. B. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất. C. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh. D. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Câu 8: Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau : (1) SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + HBr (2) SO2 + H2S S + H2O A. SO2 là chất oxi hóa mạnh. B. SO2 là chất khử mạnh. C. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. SO2 kém bền. Câu 9: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch brom là A. O2 B. H2 C. SO2 D. CO2 Câu 10: Cho 2,24 lít khí H2S vào 200ml dung dịch NaOH 0,6M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là A. 6,04 gam B. 7,8 gam C. 5,6 gam D. 6,72 gam Câu 11:Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam bột S trong không khí.Thể tích khí oxi tham gia phản ứng(đktc) là A. 6,72 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 4,48 lít Câu 12: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất A. để luyện thép. B. để làm nhiên liệu tên lửa C. để hàn, cắt kim loại D. trong công nghiệp hoá chất. Câu 13: Có một số cách được đề nghị để pha loãng H2SO4 đặc: Để đảm bảo an toàn thí nghiệm phải làm theo cách nào dưới đây? A. cách 3. B. cách 2. C. cách 1. D. cách 1 và 2. Câu 14:Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng ? A. H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3. B. 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O. C. H2S + 4H2O + 4Br2 H2SO4 + 8HBr. D. H2S + 2NaCl Na2S + 2HCl.
  10. Câu 15: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách : A. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân. B. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân C. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân. D. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. Câu 16: Thuốc thử dùng để nhận biết H2SO4 và muối của chúng là : A. Cu(OH)2 B. BaCl2 C. Cu D. Quì tím II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). a. Sắt (II) sufua tác dụng với dung dịch HCl b. Đun nóng dung dịch H2SO4 với muối Na2SO3 c. Cho bột đồng vào dung dịch axit H2SO4 đặc d. Đun nóng hỗn hợp Fe và S (không có không khí) Câu 2 (1,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các hóa chất đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaOH, H2SO4, HNO3. Câu 3 (2,5 điểm): Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng, dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b. Nếu cho 32,25 gam hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí đo ở đktc thu được sau phản ứng là bao nhiêu lít? (Cho biết: Zn = 65; Cu = 64; S = 32; O = 16) Hết ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN HÓA 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A A A C B C A C C A D A C D D B II. PHẦN TỰ LUẬN ĐIỂM Câu 1: 0,5 a. 2HCl + FeS → FeCl2 + H2S 0,5 b. 4H2SO4 đặc+Na2SO3→Na2SO4 + SO2 + 4H2O 0,5 c. Cu +2 H2SO4 đặc→CuSO4 + SO2 + 2H2O t0 0,5 c. S + Fe →FeS - Nếu không cân bằng và không có điều kiện không cho điểm. - Nếu thiếu một trong hai trừ 0,25 Câu 2: - Dùng quỳ tím phân biệt NaOH hóa xanh, H2SO4 và HNO3 hóa đỏ 0,5 - Dùng BaCl2 phân biệt H2SO4 và HNO3 - Viết PTHH 0,5 Câu 3: (2,5 điểm) 0,5 Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn, Cu Zn +2H2SO4 đặc,nóng→ZnSO4+SO2+2H2O x mol xmol 0,25 2H2SO4 đặc,nóng + Cu → CuSO4 + SO2 +2H2O ymol ymol
  11. nSO2 =4,48/22,4 =0,2 mol Ta có hpt 0.25 x=0,1 ; y =0,1 a) %Al, % Cu 0,25 mZnl =0,1.65 =6,5 gam 0,25 mCu =0,1.64=6,4 gam %Al = 50,39%; %Cu =49,61% 0,25 Học sinh chỉ tính khối lượng Zn rồi suy ra % 2 kim loại cũng đạt điểm tối đa b) 0,25 PTHH Cu +2H2SO4 loãng → không phản ứng Zn+H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 0,25mol 0,25 mol nZn = 32,25.0,1/12,9 =0,25 mol 0,25 VH2 = 0,25.22,4 =5,6 lít 0,25 0,5 ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 5 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút Chú ý: HS được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Câu 1(3,0 điểm) Viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp sau: 0 a/ Cho Zn tác dụng với oxi (t ). d/ Cho CaCO3 tác dụng với dd HCl 0 b/ Cho Al tác dụng với khí Cl2 (t ) e/ Nhiệt phân KClO3 điều chế khí oxi trong PTN c/ Cho S tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, dư f/ Cho Br2 tác dụng với dd NaI Câu 2 (2,5 điểm): 1. Hãy viết 1 PTHH điều chế O 2 trong phòng thí nghiệm từ KMnO 4 và 1 PTHH điều chế clo trong công nghiệp từ muối ăn NaCl. 2. Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín: a. 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k) H < 0 Cân bằng hóa học chuyển dịch như thế nào khi tăng áp suất chung của phản ứng? b. CO (k) + H2O (k) ⇌ CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0. Cân bằng hóa học chuyển dịch như thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng? (HS không cần giải thích) 3.Bằng phương pháp hóa học (Không dùng chỉ thị: quì tím, phenolphtalein) hãy phân biệt 3 dung dịch loãng mất nhãn đựng một trong các chất sau: NaCl; H2SO4; Na2SO4 (Không dùng sơ đồ để trình bày) Câu 3 (1,5 điểm): 1. Sục từ từ 2,24 lít SO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch KOH 0,85M thu được m gam muối. Tính m? 2. Cho phản ứng sau : HCOOH + Br2 → 2HBr + CO2 Lúc đầu nồng độ hơi Br2 0,04 mol/l. Sau 100 giây, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,012 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo Br2 trong khoảng thời gian 100 giây?
  12. Câu 4(3,0 điểm) 1. Cho 15,7 gam hỗn hợp X gồm: Na2CO3, Al2O3 vào 100g dung dịch H2SO4 a% dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa muối trung hòa và 2,24 lít khí Y (ở đktc). a. Xác định % khối lượng của từng chất trong X? b. Trung hòa X bằng 100 ml NaOH 0,5M. Xác định a? 2. Một hỗn hợp A có khối lượng 5,08g gồm CuO và một oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,168 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B chứa 12,2 gam muối sunfat. Xác định công thức của oxit sắt và % khối lượng từng oxit trong A? Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: S=32, O=16, H=1, Al=27, Fe=56, Cl=35,5, Cu=64, Na=23, K=39, C=12, Br=80 Hết ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu Ý/điểm Đáp án Điểm 1(3,0) 1 PTPƯ đúng là 0,5đx6 3,0 1PTPƯ không cân bằng thì trừ ½ điểm PTPƯ đó t0 1/0,5 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 dpdd 0,25 2NaCl + 2H2O mn 2NaOH + Cl2 + H2 2/1 a. Chuyển dịch theo chiều thuận. 0,25 b. Chuyển dịch theo chiều nghịch. 0,25 -Trích mẫu thử, đánh STT 0,25 3/1 -Dùng dd BaCl nhận ra H SO và Na SO do tạo kết tủa trắng 0,5 2(2,5) 2 2 4 2 4 BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl -Không hiện tượng: NaCl Lưu ý: HS dùng AgNO3 ngay từ đầu không cho điểm vì Ag2SO4 ít tan -Dùng dd Na2CO3 nhận ra H2SO4 do có hiện tượng sủi bọt khí 0,25 Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O Không hiện tượng: Na2SO4 nSO2=0,1mol, nKOH=0,17mol 0,25 1/1 nSO2 Đặt T= =1,7 nên phản ứng tạo 2 muối KHSO3 (x mol) và K2SO3 nKOH 3(1,5đ) (y mol) Lập hệ x + y=0,1 và x+2y=0,17 nên x=0,03, y=0,07 0,5 m=mKHSO3+mK2SO3=14,66 gam 0,25 2/0,5 -4 0,5 Tốc độ trung bình của phản ứng theo Br2 là v =2,8.10 (mol/l.s)
  13. a.Viết 2 PTHH tính được nCO2=nNa2CO3=0,1mol 0,5 => mNa2CO3=10,6g=> %mNa2CO3≈67,52%, %mAl2O3=32,48% 0,5 4(3,0đ) 1/2 b.Dựa vào PTHH tính đc nH2SO4 phản ứng = 0,25mol 0,25 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 0,05 0,025 0,25 Tổng nH2SO4=0,275mol mH2SO4=26,95g => a=26,95% 0,25 0,25 2/1 Gọi CT oxit sắt là FexOy (b mol), CuO (a mol), nSO2=0,0075mol Ta có: 80a + b.(56x+16y)=5,08 0,25 Viết PTHH hoặc sử dụng bảo toàn e: b.(3x-2y)=0,015mol 160a+ 400.bx/2=12,2 0,25 Giải hệ ta có a=0,02, bx=0,045, by=0,06 x/y=3/4 nên công thức của oxit là Fe3O4 0,25 m =1,6 g => %m ≈31,5%, %m =68,5% CuO CuO Fe3O4 0,25 Ghi chú: 1. HS làm theo cách khác vẫn đạt điểm tối đa. 2. GV chấm lưu ý những chú ý trong hướng dẫn chấm. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 6 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian: 45 phút Câu 1 (3 điểm) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có, ghi rõ điều kiện) trong các trường hợp sau: 1/ Cl2 + KOH ở điều kiện thường. 4/ H2S + dung dịch NaOH dư. 2/ Br2 + dung dịch KI. 5/ SO2 + nước Br2. 3/ S + O2 dư. 6/ FeO + H2SO4 đặc. Câu 2 (2,5 điểm) 1/ Viết phương trình điều chế: Cl 2 và SO2 (trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nếu có, mỗi cách điều chế 01 phương trình). 2/ Trong thiên nhiên H2S là khí độc được sinh ra do nhiều nguồn như: Do hợp chất hữu cơ ( rau, cỏ, ) thối rữa mà thành, đặc biệt ở nơi nước cạn như: bờ biển và sông hồ nông cạn, ở các suối, cống rãnh; các vết nứt núi lửa; hầm lò khai thác than; . Em hãy giải thích tại sao H 2S không bị tích tụ trong khí quyển (nguyên nhân chính) và viết phương trình minh họa. 3/ Hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 180 ml dd NaOH 1M. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối trong dung dịch. Xác định m. Câu 3 (1,5 điểm) a/ Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: CO(k) + Cl2 (k) → COCl2(k) Lúc đầu nồng độ Cl2 là 0,08 mol/l. Sau 1 phút 20 giây, nồng độ Cl2 là 0,024 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Cl2 trong khoảng thời gian trên. b/ Cho cân bằng sau trong bình kín : H2(k) + I2(k) ‡A AA†A 2HI(k); H 0 . Và thực hiện các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất của bình phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) giảm nồng độ HI, (5) thêm xúc tác, (6) tăng nồng độ của HI. Xác định các biện pháp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Câu 4 ( 3 điểm) 1/ Hoà tan hoàn toàn 18,08 gam hỗn hợp bột A gồm (MgCO3 và Fe2O3) bằng 300 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch B và 2,688 khí D (đktc). Viết ptpứ xảy ra và tính % khối lượng mỗi chất trong A. 2/ Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X. Cho: O =16; H=1; S=32, Cl=35,5; Br = 80; I = 127; Na=23; K = 39; Cu = 64, Ag = 108, Zn = 65, Fe = 56; K = 39; Mg =24; C = 12; Ba = 137. HƯỚNG DẪN CHẤM
  14. Câu Ý Nội dung Biểu Điểm 1 3,0 Viết đúng 1 ptr 0,5 2 2,5 1/1,0 Viết 4 ptr. 1,0 * Điều chế Cl2: - PTN: HCl + MnO2 - CN: Điện phân dg NaCl có màng ngăn. * Điều chế SO2: - PTN: HCl + Na2SO3 - CN: Đốt cháy S hoặc FeS2 hoặc FeS. 2/0,75 - Nguyên nhân không tích tụ trong khí quyển: H2S bị oxi hóa bởi O2 0,5 ở điều kiện thường (0,25)/ thành S không độc (0,25). 0,25 - Pư: 2H2S + O2 → 2S + 2H2O 3/0,75 Tính số mol mỗi chất 0,25 Viết PTHH hoặc lập tỉ lệ suy ra được sinh ra 2 muối Giải hệ hoặc tính trực tiếp được: 0,03 mol Na2SO3; 0,12 mol 0,25 NaHSO3 Tính được khối lượng muối = 16,26 gam 0,25 3 2,5 1/0,5 AD công thức 0,25 Tính đúng v = 7.10-4 (mol/l.s) 0,25 2/1 - Xác định đúng là (1) và (4) 1,0 - Xác định sai trừ điểm: mỗi biện pháp trừ 0,25 điểm. 4 3,0 ½ 1/1 Viết đúng 2 phương trình 0,25 Tính số mol: H2SO4 0,3 mol; CO2 0,12 mol 0,5 Đặt ẩn và lập hệ hoặc tính trực tiếp theo PTHH được số mol: MgCO3 = 0,12; số mol Fe2O3 = 0,05 Từ đó tính được %khối lượng MgCO3 = 55,75%; Fe2O3 = 44,25% 0,25 2/1 Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành: Fe, Cu và O2.Ta có các quá trình: Fe → Fe+3 + 3e x 3x Cu → Cu+2 + 2e y 2y -2 O2 + 4e → 2O 1,0 z 4z S+6 + 2e→ S+4 0,045 0,0225 Hoặc HS viết và cân bằng đúng 2 pt phân tử : 0,5đ/1pt Gọi x, y, z là số mol Fe, Cu, O2. Ta có hệ gồm 3 pt: 56x + 64y + 32z = 2,44 3x + 2y = 4z + 0,045 200x + 160y = 6,6 0,75 HS lập được đúng 1 pt cho 0,25đ/1pt Giải hệ => x = 0,025; y = 0,01; z = 0,0125 0,25 => %mCu = 0,01*64/2,44*100% = 26,23% . Câu 4 ý 1 phần b:
  15. Nếu HS làm theo đề ban đầu đúng theo 1 trong 2 cách: Cho ddB hoặc khí D vào dd Ba(OH)2 thì khi chấm em vẫn cho điểm tối đa. Vì rất ít HS làm được ý 2. Câu 3 phần b: Xác định sai 1 biện pháp thì trừ 0,25đ. Em thấy nếu trừ 0,5đ thì hơi nặng a ah.