Bộ đề thi thử học kỳ II môn Địa lí 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi thử học kỳ II môn Địa lí 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_thi_thu_hoc_ky_ii_mon_dia_li_10_co_dap_an.doc
Nội dung text: Bộ đề thi thử học kỳ II môn Địa lí 10 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn: ĐỊA LÍ 10 Thời gian: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (9,0 điểm) Câu 1: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là: A. Cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm. B. Phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải. C. Xây dựng mạng lưới y tế, giáo dục. D. Mở rộng diện tích trồng rừng. Câu 2: Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người là: A. Môi Trường tự nhiên. B. Môi trường xã hội. C. Phương thức sản xuất. D. Môi trường nhân tạo. Câu 3: Loại hình giao thông nào không dùng để vận chuyển hành khách? A. Đường ống. B. Đường Sắt. C. Đường sông,Hồ. D. Đường biển. Câu 4: Năm 2016, vùng biển nào ở nước ta đã xảy ra sự cố nghiêm trọng về ô nhiễm môi trường biển? A. Đà Nẵng-Quảng Ngãi. B. Hà Tĩnh-Thừa Thiên Huế. C. Thanh Hóa-Nghệ An. D. Nha Trang-Phú Yên. Câu 5: Ở các nước phát triển, dịch vụ chiếm tỉ trọng trong khoảng: A. 40% trong cơ cấu GDP. B. 50% trong cơ cấu GDP. C. 45% trong cơ cấu GDP. D. Trên 60% trong cơ cấu GDP. Câu 6: Loại hình không chuyển dịch trong quá trình vận tải, có cước phí rất rẻ là: A. Đường biển. B. Đường ôtô. C. Đường ống. D. Đường sắt. Câu 7: Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở: A. Tài nguyên sinh vật. B. Tài nguyên đất. C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên nước. Câu 8: Môi trường thiên nhiên bao quanh Trái Đất và có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là: A. Môi trường nhân văn. B. Môi trường tự nhiên. C. Môi trường. D. Môi trường địa lí. Câu 9: Môi trường tự nhiên bao gồm các thành phần là: A. Đất đai, địa hình, địa chất. B. Động thực vật, đất, nước, khí hậu. C. Thổ nhưỡng,sinh vật, khí hậu. D. Thổ nhưỡng, địa hình, sinh vật, nước, khí hậu. Câu 10: Trên thế giới, 3 nước phát triển mạnh nhất giao thông đường sông, hồ là: A. Hoa kì, Liên Bang Nga và Ca-na-da. B. Nhật Bản,Hoa kì và Trung Quốc. C. Pháp,Anh và Nhật Bản. D. Liên Bang Nga,Trung Quốc và Hoa Kì.
- Câu 11: Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng: A. Ổn định không thay đổi. B. Ngày càng cạn kiệt. C. Thu hẹp. D. Mở rộng. Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng với sự phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới? A. Bắc Mĩ và Tây Âu có tỉ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP cao nhất thế giới. B. Ở các nước đang phát triển, tỉ trọng của dịch vụ chỉ thường dưới 50%. C. Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước Đông Nam Á cao hơn so với các nước châu Đại dương. D. Các thành phố lớn đồng thời là các trung tâm dich vụ lớn. Câu 13: Loại môi trường phụ thuộc chặt chẽ vào sự tồn tại và phát triển con người là: A. Môi trường nhân tạo. B. Môi trường xã hội. C. Môi trường địa lí. D. Môi trường tự nhiên. Câu 14: Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm là: A. Tài nguyên khôi phục được và tài nguyên không khôi phục được. B. Tài nguyên vô tận và tài nguyên có khả năng phục hồi. C. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có giá trị đặc biệt. D. Tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi và tài nguyên có giá trị đặc biệt. Câu 15: Tài nguyên không bị hao kiệt bao gồm: A. Năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, đất. B. Năng lượng Mặt Trời, không khí, khoáng sản. C. Năng lượng Mặt Trời, không khí,nước(trừ nước ngọt) D. Năng lượng Mặt Trời. Câu 16: Các trung tâm lớn nhất thế giới về cung cấp các loại dịch vụ là: A. Oasinton, London, Tokyo. B. New York, London, Tokyo. C. New York, London, Paris. D. Singapore, New York, London, Tokyo. Câu 17: Trung tâm phát thải khí lớn của thế giới hiện nay là: A. Châu Phi, Hoa kì, Nhật Bản. B. Nhật Bản, Châu Đại Dương, Ấn Độ. C. Nam Mĩ, Anh, Pháp. D. EU, Nhật Bản, Hoa Kì. Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo? A. Tồn tại phụ thuộc vào con người. B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó. C. Là kết quả lao động của con người. D. Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người. Câu 19: Khu vực có mật độ mạng lưới đường sắt dày đặc nhất trên thế giới là: A. Bắc Phi,Trung Quốc. B. Nhật Bản, Canada.
- C. Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kì. D. Châu Á,Nam Mĩ. Câu 20: Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán có ảnh hưởng không nhỏ đến: A. Mức độ tập trung ngành dịch vụ. B. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ. C. Trình độ phát triển ngành dịch vụ. D. Hiệu quả ngành dịch vụ. Câu 21: Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải là: A. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế. B. Địa hình. C. Khí hậu thuỷ văn. D. Sự phân bố dân cư. Câu 22: Ở nước ta nơi có hoạt động giao thông đường sông phát triển nhất là: A. Đồng bằng Sông Cửu Long. B. Duyên Hải Miền Trung. C. Đồng bằng Sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường tự nhiên? A. Cơ sở vật chất của sự tồn tại xã hội. B. Nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển xã hội . C. Cơ sở vật chất của sự sống. D. Điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội. Câu 24: Đối với sự phát triển của xã hội loài người, môi trường tự nhiên là nhân tố: A. Có vai trò quyết định. B. Có vai trò quan trọng. C. Không đáng kể. D. Không tác động. Câu 25: Tài nguyên có thể khôi phục được bao gồm: A. Đất khoáng sản. B. Đất, năng lượng Mặt Trời. C. Đất. D. Đất, sinh vật. Câu 26: Sự ra đời và phát triển của ngành đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển: A. Sản phẩm nông nghiệp. B. Nước. C. Thông tin liên lạc. D. Dầu mỏ, khí đốt. Câu 27: Kênh đào Xuy- Ê nối liền giữa Địa Trung Hải với: A. Biển đen. B. Bạch Hải. C. Biển Ban Tích. D. Biển Đỏ. Câu 28: Ưu điểm nổi bật nhất của đường ô tô so với các loại hình giao thông khác là: A. Tiện lợi,cơ động và thích nghi cao với các điều kiện địa hình. B. Khối lượng vận chuyển lớn. C. Đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách hàng. D. Hiểu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình. Câu 29: Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ôtô là:
- A. Ô nhiễm môi trường. B. Ách tắc giao thông. C. Dầu mỏ, khí đốt. D. Tai nạn giao thông. Câu 30: Quốc gia có hệ thống đường ống dài nhất trên thế giới là: A. Arập Xêút. B. Nga. C. Trung Quốc. D. Hoa kì. Câu 31: Loại hình giao thông có ưu điểm rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh là: A. Hàng không. B. Đường ôtô. C. Đường biển. D. Đường sắt. Câu 32: Hiện nay trên thế giới khu vực có số ô tô bình quân trên 1000 dân(năm 2001)cao nhất thuộc về: A. Trung-Đông Á,Bắc Phi. B. Hoa kì,Tây Âu,Nhật Bản. C. Trung Phi,Bắc Mĩ. D. Bắc Á,Nam Mĩ. Câu 33: Đối với các việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là: A. Trình độ phát triển kinh tế. B. Cơ sở vật chất, hạ tầng. C. Sự phân bố tài nguyên du lịch. D. Sự phân bố các điểm dân cư. Câu 34: Loại tài nguyên nào sau đây không thể khôi phục được: A. Rừng. B. Đất. C. Khoáng sản. D. Nước. Câu 35: Ở các nước đang phát triển tỉ lệ lao động làm việc trong ngành dịch vụ thường chỉ trên dưới: A. 20% B. 30% C. 10% D. 40% Câu 36: Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là: A. Điều kiện tự nhiên. B. Nguồn vốn đầu tư. C. Điều kiện kĩ thuật. D. Dân cư. Phần II. Tự luận (1,0 điểm) Môi trường địa lí có chức năng chủ yếu nào? Tại sao chúng ta phải có biện pháp bảo vệ môi trường? HẾT ĐÁP ÁN 1 B 6 C 11 D 16 B 21 A 26 D 31 C 36 A 2 C 7 C 12 C 17 D 22 A 27 D 32 B 3 A 8 D 13 A 18 B 23 B 28 A 33 C 4 B 9 D 14 A 19 C 24 B 29 A 34 C 5 D 10 A 15 C 20 B 25 D 30 D 35 B ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn: ĐỊA LÍ 10 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1. Cho bảng số liệu: BẢNG 1: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002 Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số (triệu người)
- Trung Quốc 401,8 1287,6 Hoa Kì 299,1 287,4 Ấn Độ 222,8 1049,5 Pháp 69,1 59,5 In-đô-nê-xi-a 57,9 217,0 Việt Nam 36,7 79,7 Toàn thế giới 2032,0 6215,0 Lương thực bình quân đầu người của Việt Nam là? A. 167 kg/người. B. 312 kg/người. C. 327 kg/người. D. 460 kg/người. Câu 2. Dựa vào bảng 1, nhận xét đúng về sản lượng lương thực và dân số của các nước trên. A. Sản lượng lương thực và dân số của các nước trên tăng không đều. B. Sản lượng lương thực và dân số của các nước trên giảm không đều. C. Sản lượng lương thực và dân số của các nước trên không đồng đều. D. Sản lượng lương thực và dân số các nước trên tăng, giảm không đều. Câu 3. Ngành giao thông vận tải có tốc độ nhanh mà không một loại phương tiện nào sánh kịp là: A. Đường sắt. B. Đường biển. C. Đường ô tô. D. Đường hàng không. Câu 4. Ba nước phát triển mạnh nhất giao thông vận tải đường sông, hồ là A. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-đa. B. Hoa Kì, Trung Quốc, Ô-trây-li-a. C. Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc. D. Trung Quốc, LB Nga, Ca-na-đa. Câu 5: Là nhiên liệu quan trọng, “vàng đen” của nhiều quốc gia. Là ngành công nghiệp năng lượng nào? A. Khai thác dầu. B. Khai thác than. C. Nhiệt điện. D. Thủy điện. Câu 6. Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm là: A. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. B. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. C. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ cá nhân và dịch vụ hành chính. D. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ hành chính. Câu 7. Ngành giao thông vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất? A. Đường sắt. B. Đường ống. C. Đường biển. D. Đường sông. Câu 8. Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ôtô là: A. Thiếu chỗ đậu xe. B. Tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm. C. Độ an toàn chưa cao. D. Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường. Câu 9. Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới? A. Than đá. B. Dầu mỏ. C. Nhiệt điện. D. Năng lượng Mặt Trời. Câu 10. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là A. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi. B. chuyên chở người và hàng hóa. C. chuyên chở người và sự an toàn. D. tốc độ chuyên chở và hàng hóa. Câu 11. Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? A. Đường sắt. B. Đường ống. C. Đường ô tô. D. Đường hàng không. Câu 12. Trong các điều kiện tự nhiên, yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất? A. Khí hậu. B. Địa hình. C. Sông ngòi D. Sinh vật. Câu 13. Phương tiện vận tải nào sau đây có đặc điểm tiện lợi và cơ động nhất? A. Đường sắt. B. Đường ô tô. C. Đường ống. D. Đường sông. Câu 14. Dựa vào công cụ kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia làm hai nhóm chính là A. công nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng. B. công nghiệp khai thác và công nghiệp nặng. C. công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ. D. công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến. Câu 15. Ngành giao thông vận tải trẻ nhất là A. đường sắt. B. đường ống. C. đường ô tô. D. đường hàng không.
- Câu 16. Nhận định nào sao đây không đúng với vai trò của công nghiệp? A. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm mới. C. Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. D. Thúc đẩy sự phát triển của ít ngành kinh tế khác. II. PHẦN TỰ LUẬN VÀ BÀI TẬP (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày vai trò, đặc điểm, phân loại và phân bố ngành công nghiệp điện tử - tin học. Câu 2: (3,0 điểm) a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. b. Lấy ví dụ về khí hậu và thời tiết ảnh hưởng đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Câu 3: (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: CÁC NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004 Nước Khách du lịch đến (triệu lượt người) Doanh thu (tỉ USD) Pháp 75,1 40,8 Tây Ban Nha 53,6 45,2 Hoa Kì 46,1 74,5 Trung Quốc 41,8 25,7 Anh 27,7 27,3 Mê-hi-cô 20,6 10,7 Rút ra nhận xét lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D C D A A B C D Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 A B C D B A B D II. PHẦN TỰ LUẬN BÀI TẬP (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) - Vai trò: Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, là thước đo trình độ phát triển kinh tế-xã hội của mọi quốc gia trên thế giới. - Đặc điểm: Ít gây ô nhiểm môi trường, không chiếm diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước, song lại yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. - Phân ngành: Máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông. - Phân bố: Chủ yếu phát triển mạnh ở các nước có trình độ khoa học – kĩ thuật cao như: Hoa Kì, Nhật Bản, các nước EU Câu 2: (3,0 điểm) a. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố GTVT: (2,0 điểm) * Điều kiện tự nhiên - ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. - ĐTTN ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT. - Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải. * Điều kiện kinh tế - xã hội - Sự phát triển và phân bố ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển, phân bố và hoạt động ngành giao thông vận tải. - Phân bố dân cư, đặc biệt là phân bố các chùm đô thị và các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách, nhất là vận tải ô tô. b. Lấy ví dụ: (1,0 điểm) Ở nước ta về mùa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường Ô tô và đường sắt gặp nhiều trở ngại. Ở xứ lạnh, về mùa đông nước sông đóng băng, tàu thuyền qua lại không được, còn sân bay nhiều khi ngừng hoạt động do sương mù dày đặc hay do tiết rơi quá dày Câu 3: (1,0 điểm)
- - Lượng khách du lịch đến của các nước trên không đều. (số liệu chứng minh) - Doanh thu du lịch của các nước trên không đều. (số liệu chứng minh) ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 3 Môn: ĐỊA LÍ 10 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM) Câu 1: Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là A. công nghiệp khai thác than. B. công nghiệp khai thác dầu. C. công nghiệp điện lực. D. công nghiệp dệt - may. Câu 2: Ngành điện tử - tin học không có đặc điểm là A. không gây ô nhiễm môi trường. B. không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước. C. yêu cầu lao động trẻ có trình độ, kĩ thuật cao. D. không chiếm diện tích rộng. Câu 3: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải? A. Phương thức sản xuất. B. Tính chất của nền kinh tế. C. Yếu tố tự nhiên (địa hình, nước, khí hậu ) D. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế. Câu 4: Cho bảng số liệu: BẢNG 1: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002 Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số (triệu người) Trung Quốc 401,8 1287,6 Hoa Kì 299,1 287,4 Ấn Độ 222,8 1049,5 Pháp 69,1 59,5 In-đô-nê-xi-a 57,9 217,0 Việt Nam 36,7 79,7 Toàn thế giới 2032,0 6215,0 Lương thực bình quân đầu người của Việt Nam là A. 267 kg/người. B. 312 kg/người. C. 460 kg/người. D. 327 kg/người. Câu 5: Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới? A. Nhiệt điện. B. Dầu mỏ. C. Năng lượng mặt trời. D. Than đá. Câu 6: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là A. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. B. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. C. mức sống và thu nhập thực tế. D. quy mô, cơ cấu dân số. Câu 7: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến A. sự phân bố các mạng lưới dịch vụ. B. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. C. nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. D. sức mua và nhu cầu dịch vụ. Câu 8: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ? A. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử. B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm. C. Tạo ra một khối lượng lớn của cải vật chất cho xã hội. D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất. Câu 9: Trong các yếu tố tự nhiên sau đây, yếu tố tự nhiên nào ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất? A. Sông ngòi. B. Địa hình. C. Sinh vật. D. Khí hậu. Câu 10: Sản phẩm Công nghiệp điện tử - tin học phân thành 4 nhóm là
- A. máy tính, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. B. máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông. C. thiết bị công nghệ, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. D. thiết bị công nghệ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. Câu 11: Nhận định nào sao đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp? A. Thúc đẩy sự phát triển của ít ngành kinh tế khác. B. Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. C. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm mới. Câu 12: Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm: A. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ cá nhân và dịch vụ hành chính. B. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. C. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ hành chính. D. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. Câu 13: Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ôtô là A. Độ an toàn chưa cao. B. Tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm. C. Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường. D. Thiếu chỗ đậu xe. Câu 14: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành A. dịch vụ công. B. dịch vụ cá nhân. C. dịch vụ tiêu dùng. D. dịch vụ kinh doanh. Câu 15: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là A. chuyên chở người và hàng hóa. B. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi. C. tốc độ chuyên chở và hàng hóa. D. chuyên chở người và sự an toàn. Câu 16: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? A. Đường sắt. B. Đường ô tô. C. Đường ống. D. Đường hàng không. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố ngành công nghiệp điện lực. Câu 2: (2,0 điểm) a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. b. Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải? Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2003 (Đơn vị: %) Năm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 100 143 161 207 186 291 Dầu mỏ 100 201 447 586 637 746 Điện 100 238 513 823 1224 1535 Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của thế giới, thời kì 1950 - 2003. HẾT ĐÁP ÁN Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 C 5 D 9 C 13 C 2 A 6 C 10 B 14 D 3 D 7 B 11 A 15 A
- 4 C 8 C 12 D 16 B Phần đáp án câu tự luận : Câu 1: (2,0 điểm) Công nghiệp điện lực: - Vai trò: Cơ sở để phát triển nền nông nghiệp hiện đại, để đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh. - Trữ lượng: Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tư, tuabin khí . - Sản lượng: Sản lượng khoảng 15000tỉ kw/h - Phân bố: Hoa Kì, Nhật Bản, Canađa, Trung quốc, Liên Bang Nga, các nước Tây Âu Câu 2: (2,0 điểm) a. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố GTVT: (1,0 điểm) * Điều kiện tự nhiên - ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. - ĐTTN ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT. - Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải. * Điều kiện kinh tế - xã hội - Sự phát triển và phân bố ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển, phân bố và hoạt động ngành giao thông vận tải. - Phân bố dân cư, đặc biệt là phân bố các chùm đô thị và các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách, nhất là vận tải ô tô. b. Mạng lưới sông ngòi dày đặc ở nước ta ảnh hưởng đến ngành GTVT: (1,0 điểm) - Thuận lợi cho ngành vận tải đường sông phát triển. - Không thuận lợi cho ngành vận tải đường ô tô, đường sắt, đòi hỏi phải làm nhiều cầu, phà và dễ gây tắc nghẽn giao thông trong mùa lũ. Câu 3: (2,0 điểm) Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp năng lượng quan trọng. - Than là năng lượng truyền thống. Trong vòng 53 năm, nhịp độ tăng khá đều. Thời kì 1980-1990, tốc độ tăng trưởng có chững lại do tìm được nguồn năng lượng thay thế (dầu khí, hạt nhân ). Vào cuối những năm 90, ngành khai thác than lại phát triển do đây là loại nhiên liệu có trữ lượng lớn, do phát triển mạnh công nghiệp hóa chất. (số liệu chứng minh) - Dầu mỏ tốc độ tăng trưởng khá nhanh (số liệu chứng minh). Do ưu điểm (khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu ) - Điện có tốc độ tăng trưởng rất nhanh. Đặc biệt từ thập niên 80 trở lại đây, tốc độ tăng trưởng rất cao (số liệu chứng minh). Điện là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển gắn liền với tiến bộ khoa học kĩ thuật. ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 4 Môn: ĐỊA LÍ 10 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM) Câu 1: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến A. nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. B. sự phân bố các mạng lưới dịch vụ. C. sức mua và nhu cầu dịch vụ. D. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. Câu 2: Ngành điện tử - tin học không có đặc điểm là A. không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước. B. không chiếm diện tích rộng.
- C. không gây ô nhiễm môi trường. D. yêu cầu lao động trẻ có trình độ, kĩ thuật cao. Câu 3: Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm: A. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. B. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. C. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ cá nhân và dịch vụ hành chính. D. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ hành chính. Câu 4: Hiện nay, ngành vận tải nào đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của tất cả các phương tiện vận tải trên thế giới? A. Đường biển. B. Đường sắt. C. Đường ô tô. D. Hàng không. Câu 5: Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là A. công nghiệp khai thác than. B. công nghiệp điện lực. C. công nghiệp khai thác dầu. D. công nghiệp dệt - may. Câu 6: Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ôtô là A. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường. B. tình trạng tắc nghẽn giao thông giờ cao điểm. C. thiếu chỗ đậu xe. D. độ an toàn chưa cao. Câu 7: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải? A. Tính chất của nền kinh tế. B. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế. C. Yếu tố tự nhiên (địa hình, nước, khí hậu ) D. Phương thức sản xuất. Câu 8: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành A. dịch vụ kinh doanh. B. dịch vụ tiêu dùng. C. dịch vụ cá nhân. D. dịch vụ công. Câu 9: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là A. chuyên chở người và sự an toàn. B. tốc độ chuyên chở và hàng hóa. C. chuyên chở người và hàng hóa. D. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi. Câu 10: Nguồn năng lượng nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất hiện nay? A. Dầu mỏ. B. Điện. C. Năng lượng mặt trời. D. Than đá. Câu 11: Ở các nước đang phát triển tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chiếm A. trên 60%. B. trên dưới 30%. C. trên 50 %. D. trên 40% Câu 12: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? A. Đường ô tô. B. Đường ống. C. Đường sắt. D. Đường hàng không. Câu 13: Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng trong khoảng A. 50% trong cơ cấu GDP. B. 40% trong cơ cấu GDP. C. dưới 30% trong cơ cấu GDP. D. trên 60% cơ cấu GDP. Câu 14: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ? A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất. B. Tạo ra một khối lượng lớn của cải vật chất cho xã hội. C. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử. D. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
- Câu 15: Cảng biển lớn nhất Đông Nam Á hiện nay là A. Thượng Hải. B. Kobe. C. Xingapore. D. Yokohama. Câu 16: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là A. mức sống và thu nhập thực tế. B. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. C. quy mô, cơ cấu dân số. D. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6,0 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Tại sao người ta nói: “Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước”? Câu 2: (1,0 điểm) Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003 Phương tiện Khối lượng vận chuyển Khối lượng luân chuyển vận tải ( nghìn tấn) ( triệu tấn.km) Đường sắt 8385,0 2725,4 Đường ô tô 175856,2 9402,8 Đường sông 55258,6 5140,5 Đường biển 21811,6 43512,6 Đường hàng không 89,7 210,7 Tổng số 261401,1 600922,0 Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003. Câu 3: (3,0 điểm) Hãy trình bày những ưu điểm, nhược điểm của ngành vận tải đường sắt, đường ô tô, và đường hàng không. HẾT ĐÁP ÁN Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 D 5 B 9 C 13 D 2 C 6 A 10 B 14 B 3 B 7 B 11 B 15 C 4 A 8 A 12 A 16 A II. Phần đáp án câu tự luận : Điêm Câu Đáp án thành phần - Tạo điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường, thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp, đô thị, thúc đẩy sự thu hút 0,5 dân cư từ đồng bằng lên miền núi. Câu 1: - Giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa (2,0 phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ điểm) 0,5 thế sẽ giúp phá được thể "cô lập”, “tự cấp tự túc” của nền kinh tế. - Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở 0,5 miền
- - Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển. 0,5 CỰ LI VẬN CHUYỂN TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ LOẠI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003 Cự li vận chuyển trung Phương tiện vận tải bình (km) Đường sắt 325 Câu 2: ( 1.0 Đường ô tô 53,5 1 điểm) Đường sông 93;0 Đường biển 1994,9 Đường hàng không 2348,9 Tổng 2299,1 Ngành Ưu điểm Nhược điểm vận tải -Vận chuyển được được các mặt - Chỉ hoạt động trên tuyến Đường hàng nặng trên những tuyến đường cố định, kém cơ động, đầu sắt xa với tốc đô nhanh, ổn định, giá rẻ tư vốn ban đầu lớn. - Sự tiên lợi, cơ động, khả năng thích - Sử dụng nhiều nhiên liệu. nghi cao với các điều kiện địa hình, - Ô nhiễm môi trường hiệu quả kinh tế cao trên các cự li - Tình trạng ùn tắc giao Câu 3: Đường ô vận chuyển ngắn, trung bình. thông.Tai nạn giao thông. (3,0 điểm) tô - Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển - Mạng lưới đường ô tô 3,0 đa dạng của khách hàng. chiếm nhiều diện tích - Phối hợp với các loại phương tiện vận tải khác nhau - Tốc độ vận chuyển nhanh mà - Cước phí vận tải rất đắt. không phương tiện nào sánh kịp trọng tải thấp. Đường - Chất thải từ động cơ máy hàng bay gây ra một số hậu quả. không Thủng tầng ô zôn, ung thư ra Tổng I + II 10 ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 5 Môn: ĐỊA LÍ 10 Thời gian: 45 phút Câu I: (3 điểm) Trình bày đặc điểm của công nghiệp. Tại sao sản xuất công nghiệp không có tính mùa vụ như sản xuất nông nghiệp? Câu II: (4 điểm) 1. So sánh ngành vận tải đường sắt và đường ô tô (ưu điểm, nhược điểm, tình hình phát triển và phân bố).
- 2. Nêu những hạn chế của ngành giao thông vận tải đường ô tô của nước ta hiện nay. Đề xuất các giải pháp khắc phục. Câu III: (3 điểm) Cho bảng: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước, năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Nước Xuất khẩu Nhập khẩu Hoa Kì 819,0 1526,4 CHLB Đức 914,8 717,5 Nhật Bản 565,6 454,5 Trung Quốc (cả Hồng Kông) 858,9 834,4 1. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004 2. Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của một số nước năm 2004. HẾT (Học sinh không được phép sử dụng tài liệu trong phòng thi) Họ tên học sinh: SBD Lớp Họ tên giám thị coi thi: Chữ kí
- ĐÁP ÁN Biểu CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT điểm * Đặc điểm của công nghiệp - Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn 1,0 + Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động → nguyên liệu + Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu→ tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng - Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: Tập trung tư liệu sản xuất, tập trung nhân công, sản phẩm 0,5 - Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng 0, 5 * Sản xuất công nghiệp không có tính mùa vụ như sản xuất nông nghiệp vì: 1 - Đối tượng của SXCN là các nguyên vật liệu, không đòi hỏi phụ thuộc và tự nhiên như sản xuất nông nghiệp 1,0 - SXCN ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên nên SX không bị gián đoạn - Các giai đoạn không theo trình tự bắt buộc như trong sản xuất nông nghiệp 1. So sánh ưu, nhược điểm của đường sắt và đường ô tô a. Đường sắt * Đặc điểm 0, 5 - Ưu điểm: + Chở được hàng nặng, đi xa. + Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ. - Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên các tuyến đường ray cố định, phí đầu tư lớn. 2 * Tình hình phát triển + Tổng chiều dài là 1,2 triệu km 0,25 + Đổi mới về sức kéo (đầu máy chạy bằng hơi nước→ đầu máy chạy bằng điêzen→ chạy bằng điện→ tàu chạy trên đệm từ) + Đổi mới về toa xe: mức độ tiện nghi ngày càng cao + Đổi mới về đường ray: rộng hơn . * Phân bố 0,2 5 Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kì, phản ánh sự phân bố công nghiệp. b. Đường ô tô * Đặc điểm - Ưu điểm: + Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình. 0,5 + Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình. + Phối hợp được với các phương tiện vận tải khác.
- - Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, tai nạn giao thông, * Tình hình phát triển + Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe 0,25 + Phương tiện, hệ thống đường ngày càng hiện đại. * Phân bố Bắc Mĩ, Tây Âu, Ôxtrâylia, Nhật Bản 0,25 2. Hạn chế của ngành giao thông vận tải đường ô tô của nước ta hiện nay và đề xuất các giải pháp khắc phục ( HS đưa đề xuất theo ý hiểu của các em) - Ùn tắc giao thông -> Phát triển giao thông công cộng, phát triển các loại hình giao thông khác để giảm gánh nặng cho đường bộ, nâng cấp đường 0,5 - Tai nạn -> Nâng cấp các tuyến đường quốc lộ đã xuống cấp. Có chế tài đủ mạnh để người dân có ý thức tham gia giao thông - Ô nhiễm môi trường -> Kiểm tra các xe đã quá thời hạn sử dụng, phát triển 0,5 giao thông công cộng - Tốn nhiên liệu -> Nghiên cứu, phát triển các loại xe tốn ít nhiên liệu và ít khí 0,5 thải 0,5 1. Vẽ biểu đồ 2,0 Vẽ biểu đồ cột nhóm 3 - Chính xác - Khoa học - Thẩm mĩ ( Thiếu số liệu, tên biểu đồ, chú giải - trừ 0,25 điểm/ lỗi) 2. Nhận xét - Các nýớc có giá trị xuất nhập khẩu lớn và không giống nhau, Hoa Kì là nước 0,5 có kim ngạch xuất nhập khẩu lớn nhất, thứ 2 là Trung Quốc, thứ 3 là CHLB Ðức - Cán cân xuất nhập khẩu là khác nhau: 0,5 + Hoa Kì là nước nhập siêu: CCTM = -707,4 + CHLB Ðức nước xuất siêu: CCTM = +197,3
- + Nhật Bản nước xuất siêu: CCTM = +111,0 + Trung Quốc (cả Hồng Kông) nước xuất siêu: CCTM= + 24,5 HẾT ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 6 Môn: ĐỊA LÍ 10 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1. Dựa vào công cụ kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia làm hai nhóm chính là A. công nghiệp chế biến và công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp khai thác và công nghiệp nặng. C. công nghiệp nhẹ và công nghiệp nặng. D. công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến. Câu 2. Ngành giao thông vận tải trẻ nhất là A. đường sắt. B. đường ô tô. C. đường hàng không. D. đường ống. Câu 3. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là A. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi. B. tốc độ chuyên chở và hàng hóa. C. chuyên chở người và sự an toàn. D. chuyên chở người và hàng hóa. Câu 4. Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ôtô là: A. Độ an toàn chưa cao. B. Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường. C. Thiếu chỗ đậu xe. D. Tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm. Câu 5. Nhận định nào sao đây không đúng với vai trò của công nghiệp? A. Mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm mới. B. Thúc đẩy sự phát triển của ít ngành kinh tế khác. C. Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. D. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 6. Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? A. Đường ô tô. B. Đường ống. C. Đường sắt. D. Đường hàng không. Câu 7. Ba nước phát triển mạnh nhất giao thông vận tải đường sông, hồ là A. Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc. B. Hoa Kì, Trung Quốc, Ô-trây-li-a. C. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-đa. D. Trung Quốc, LB Nga, Ca-na-đa. Câu 8. Trong các điều kiện tự nhiên, yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất? A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Sông ngòi. D. Địa hình. Câu 9. Phương tiện vận tải nào sau đây có đặc điểm tiện lợi và cơ động nhất? A. Đường sắt. B. Đường sông. C. Đường ống. D. Đường ô tô. Câu 10. Ngành giao thông vận tải có tốc độ nhanh mà không một loại phương tiện nào sánh kịp là: A. Đường sắt. B. Đường ô tô. C. Đường hàng không. D. Đường biển. Câu 11: Là nhiên liệu quan trọng, “vàng đen” của nhiều quốc gia. Là ngành công nghiệp năng lượng nào A. Nhiệt điện. B. Khai thác dầu. C. Khai thác than. D. Thủy điện. Câu 12. Cho bảng số liệu: BẢNG 1: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002 Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số (triệu người) Trung Quốc 401,8 1287,6 Hoa Kì 299,1 287,4
- Ấn Độ 222,8 1049,5 Pháp 69,1 59,5 In- đô- nê-xi-a 57,9 217,0 Việt Nam 36,7 79,7 Toàn thế giới 2032,0 6215,0 Lương thực bình quân đầu người của Việt Nam là? A. 250 kg/người. B. 267 kg/người. C. 312 kg/người. D. 460 kg/người. Câu 13. Dựa vào bảng 1, nhận xét đúng về sản lượng lương thực và dân số của các nước trên. A. Sản lượng lương thực và dân số của các nước trên không đồng đều. B. Sản lượng lương thực và dân số của các nước trên giảm không đều. C. Sản lượng lương thực và dân số của các nước trên tăng không đều. D. Sản lượng lương thực và dân số các nước trên tăng, giảm không đều. Câu 14. Ở nhiều nước, người ta các ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm là: A. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. B. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ hành chính. C. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ cá nhân và dịch vụ hành chính. D. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. Câu 15. Ngành giao thông vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất? A. Đường biển. B. Đường ống. C. Đường sắt. D. Đường sông. Câu 16. Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới? A. Nhiệt điện. B. Dầu mỏ. C. Than đá. D. Năng lượng Mặt Trời. II. PHẦN TỰ LUẬN VÀ BÀI TẬP (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày vai trò, đặc điểm, phân loại và phân bố ngành công nghiệp điện tử - tin học. Câu 2: (3,0 điểm) a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? b. Lấy ví dụ về khí hậu và thời tiết ảnh hưởng đến hoạt động của các phương tiện vận tải? Câu 3: (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: CÁC NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004 Nước Khách du lịch đến (triệu lượt người) Doanh thu (tỉ USD) Pháp 75,1 40,8 Tây Ban Nha 53,6 45,2 Hoa Kì 46,1 74,5 Trung Quốc 41,8 25,7 Anh 27,7 27,3 Mê-hi-cô 20,6 10,7 Rút ra nhận xét lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên. ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C D D B B A C B Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 D C B D A D A C II. PHẦN TỰ LUẬN BÀI TẬP (6,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) - Vai trò: Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, là thước đo trình độ phát triển kinh tế-xã hội của mọi quốc gia trên thế giới. - Đặc điểm: Ít gây ô nhiểm môi trường, không chiếm diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước, song lại yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. - Phân ngành: Máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông.
- - Phân bố: Chủ yếu phát triển mạnh ở các nước có trình độ khoa học – kĩ thuật cao như: Hoa Kì, Nhật Bản, các nước EU Câu 2: (3,0 điểm) a. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố GTVT: (2,0 điểm) * Điều kiện tự nhiên - ĐKTN quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. - ĐTTN ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT. - Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải. * Điều kiện kinh tế - xã hội - Sự phát triển và phân bố ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển, phân bố và hoạt động ngành giao thông vận tải. - Phân bố dân cư, đặc biệt là phân bố các chùm đô thị và các thành phố lớn ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách, nhất là vận tải ô tô. b. Lấy ví dụ: (1,0 điểm) Ở nước ta về mùa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường Ô tô và đường sắt gặp nhiều trở ngại. Ở xứ lạnh, về mùa đông nước sông đóng băng, tàu thuyền qua lại không được, còn sân bay nhiều khi ngừng hoạt động do sương mù dày đặc hay do tiết rơi quá dày Câu 3: (1,0 điểm) - Lượng khách du lịch đến của các nước trên không đều. (số liệu chứng minh) - Doanh thu du lịch của các nước trên không đều. (số liệu chứng minh)