Bộ 8 đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

docx 32 trang Hải Lăng 17/05/2024 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 8 đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_8_de_on_thi_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2023_202.docx

Nội dung text: Bộ 8 đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1: Đề ôn thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng hoặc làm theo yêu cầu: Bài 1. (1 điểm): Viết chữ hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ trống: a. Số 25,42 đọc: b. Số thập phân có 6 chục, hai trăm ba mươi tư phần nghìn viết là: Bài 2. (1 điểm): Số lớn nhất trong số 4,079; 4,097; 4,709 ; 4,907 là: A. 4,079 B. 4,709 C. 4,907 D. 4,079 Bài 3. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5,04dam = m cm b) 8,25 dm2 = m2 c) 75 kg = tấn d) 12 m2 5 cm2 = m2 Bài 4. (1 điểm): a) Hai số tự nhiên liên tiếp thích hợp viết vào chỗ chấm ( < 5,7 < ) là: A. 3 và 4 B. 4 và 5 C. 5 và 6 D. 6 và 8 b) Một đội công nhân trong 3 ngày đào được 180m mương. Trong 6 ngày đội công nhân đó đào được số mét mương là: A. 60m B. 360m C. 180m D. 90m Bài 5. (1 điểm): Trung bình mỗi năm nhà em ăn hết 1,8 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi tháng nhà em ăn hết bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Trả lời: Trung bình mỗi tháng nhà em ăn hết Bài 6. (1điểm): Mua 15 bộ đồ dùng học toán hết 450 000 đồng. Hỏi mua 30 bộ đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền? Bài giải: Bài 7. (1 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. 5 a. Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Biết rằng, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 65kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
  2. Bài giải: Bài 8: (1 điểm) Một xe tải có trọng tải 8 tấn được giao vận chuyển 254 tấn hàng. Em hãy tính giúp chú lái xe phải chở ít nhất bao nhiêu chuyến để hết lô hàng nói trên. Trả lời: Cần: chuyến
  3. ĐÁP ÁN 1 Bài 1. (1 điểm): Viết chữ hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ trống: a. Số 25,42 đọc: Hai mươi lăm phẩy bốn mươi hai b. Số thập phân có 6 chục, hai trăm ba mươi tư phần nghìn viết là: 60,234 Bài 2. (1 điểm): Số lớn nhất trong số 4,079; 4,097; 4,709 ; 4,907 là: C. 4,907 Bài 3. (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5,04dam = 50m40cm b) 8,25 dm2 = 0,0825m2 c) 75 kg = 0,075tấn d) 12 m2 5 cm2 = 12,0005 m2 Bài 4. (1 điểm): a) Hai số tự nhiên liên tiếp thích hợp viết vào chỗ chấm ( < 5,7 < ) là: C. 5 và 6 b) Một đội công nhân trong 3 ngày đào được 180m mương. Trong 6 ngày đội công nhân đó đào được số mét mương là: B. 360m Bài 5. (1 điểm): Trả lời: Trung bình mỗi tháng nhà em ăn hết 15 kg gạo. Bài 6. (1điểm): Bài giải: Mua một bộ đồ dùng học toán hết: 450 000 : 15 = 30 000(đồng) Mua 30 bộ đồ dùng học toán hết: 30 000 x 30 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng Bài 7. (1 điểm): Bài giải: Chiều dài của thửa ruộng là: 60 : 3 x 5 = 100 (m) a) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x 100 = 6000 (m2) b) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 6000 : 100 x 65 = 3900 (kg) 3900kg = 3,9 tấn Đáp số : a) 6000 m2 b) 3,9 tấn (0,25 điểm) Bài 8: (1 điểm) Cần ít nhất: 32 chuyến
  4. Đề số 02 Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân: A. 57 B. 231 100 105 C. 111 D. 1055 500 1055 Câu 2. Chữ số 7 trong số thập phân 15,327 có giá trị là: A. 7 B. 7 1000 C. 70 D. 15327 10 Câu 3. Viết phân số 21 dưới dạng số thập phân được: 1000 A. 21,0 B. 2,1 C. 0,21 D. 0,021 Câu 4. Số bé nhất trong các số 57,843; 56,834; 57,354; 56,345 là: A. 57,843 B. 56,834 C. 57,354 D. 56,345 Câu 5. Một người trong 5 ngày làm được 30 sản phẩm. Với mức làm như thế để được 48 sản phẩm người đó phải làm trong bao nhiêu ngày? A. 6 ngày B. 7 ngày C. 8 ngày D. 9 ngày PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1kg 38 g = kg b) 6m2 15dm2 = dm2 c) 12 ha = km2 d) 4236m2 = ha Câu 2. Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: 2 3 a) 2 x 3 = 3 4 1 1 b) 1 : 2 = 2 4 Câu 3. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3 dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Bài giải:
  5. Câu 4. Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa tuổi mẹ bằng 5 tuổi 2 con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người? Bài giải:
  6. ĐÁP ÁN 2 Câu 1: A. Câu 2. B. Câu 3. D. Câu 4. D. Câu 5. C. 8 ngày PHẦN 2. TỰ LUẬN Câu 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 1kg 38 g = 1,038 kg b) 6m2 15dm2 = 615 dm2 c) 12 ha = 0,12 km2 d) 4236m2 = 0,4236 ha Câu 2. Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: a) = 30 b) = 2/3 Câu 3. Bài giải: Diện tích căn phòng hình chữ nhật là 6 x 9 = 54 (m2) Đổi 54 m2 = 5400 dm2 Diện tích viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm là 3 x 3 = 9 (dm2) Số viên gạch cần dùng để lát kín căn phòng đó là 5400 : 9 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên Câu 4. Bài giải: Sau 3 năm nữa thì hiệu số tuổi của hai mẹ con không đổi và mẹ vẫn hơn con 27 tuổi. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là. 27 : 3 x 2 = 18 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 18 – 3 = 15 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 15 + 27 = 42 (tuổi) Đáp số: Con: 15 tuổi. Mẹ: 42 tuổi
  7. Đề 03 Đề thi giữa học kỳ môn Toán lớp 5 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời hoặc kết quả đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Phân số 3457 được viết dưới dạng số thập phân là: 1000 A. 34,57 B. 3,457 C. 345,7 D. 0,3457 Câu 2: (0,5 điểm) Số gồm có 6 phần mười, 4 phần trăm và 7 phần nghìn là: A. 0,647 B. 0,467 C. 647 D. 0,746 1 1 Câu 3: (0,5 điểm) 2 gấp bao nhiêu lần ? 4 8 A. 24 lần B. 18 lần C. 12 lần D. 9 lần Câu 4: (0,5 điểm) 23 m2 = ha? A. 0,23 B. 0,023 C. 0,0023 D. 0,00023 Câu 5: (0,5 điểm) Tìm độ dài mà một nửa của nó bằng 80 cm? A. 40 m B. 1,2 m C. 1,6 m D. 60 cm Câu 6: (0,5 điểm) Phân số nào có thể viết thành phân số thập phân? A. 2 B. 19 3 25 C. 3 D. 1 7 6 Câu 7: (0,5 điểm) Mua 15 hộp đồ dùng học toán phải trả 900 000 đồng. Hỏi mua 45 hộp đồ dùng học toán như thế phải trả bao nhiêu tiền? A. 2 700 000 đồng B. 270 000 đồng C. 27 000 đồng D. 300 000 đồng Câu 8: (0,5 điểm) Tìm hai số tự nhiên X và Y sao cho X < 50,67 < Y A. X = 49 và Y = 50 B. X = 49 và Y = 51 C. X = 50 và Y = 51 D. Không tìm được PHẦN II: TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1: (0,5 điểm) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 9,08 ; 9,13 ; 8,89 ; 9,31 ; 8,09 ; 9,8 Bài 2: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm A. 3kg 5g = kg B. 4 km 75 m = m C. 3456 kg = tấn D. 7,6256 ha = m2
  8. Bài 3: (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 240m, chiều rộng bằng 3 4 chiều dài. a. Tính diện tích thửa ruộng đó. b. Biết rằng trung bình cứ 100m2 thì thu hoạch được 1 tạ thóc. Hỏi trên thửa ruộng 2 đó người ta thu được bao nhiêu tạ thóc? Bài giải Bài 4: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9 m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch? (diện tích phần mạch vữa không đáng kể) Bài giải: Bài 5: (0,5 điểm): Hãy so sánh 2 phân số sau bằng cách hợp lí: 26 và 37 27 36
  9. Đề 04 Đề thi giữa học kỳ môn Toán lớp 5 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng: 3 Bài 1: Hỗn số 5 đọc là: 7 A. Năm ba phần bảy B. Năm và ba phần bảy C. Năm, ba phần bảy D. Năm mươi ba phần bảy Bài 2: Quan sát hình dưới đây và tính diện tích của hình thoi MNPQ. Biết: BC = 52 cm; AB = 75 cm A. 39 m2 C. 39 cm2 B. 0,195 m2 D. 19,5 cm2 Bài 3: Trong các số thập phân: 0,27; 1,52; 2,43; 0,72 số nào lớn hơn 1 và nhỏ hơn 2? A. 0,27 B. 1,52 C. 2,43 D. 0,72 Bài 4: Giá trị chữ số 5 trong số: 78,0056 là A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 10000 Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S A. 5,28 m2 = 528 dm2 543 B. = 54,3 100 PHẦN II: TỰ LUẬN (7điểm ) Bài 1: Đặt tính và tính 1 2 a) + = 2 3
  10. 2 b)2 1 - = 2 3 3 c) 15 x = 5 16 d) : 4 = 5 Bài 2: a) Tính giá trị biểu thức : b) Tìm x: 27 x 35 : 3 x - 50 = 414 Bài 3: Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó Bài 4: Tính theo cách hợp lí: (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)
  11. ĐÁP ÁN 4 PHẦN I: (3 điểm) 1. B. Năm và ba phần bảy 2. B. 0,195 m2 3. B. 1,52 4. C. 5 1000 5. A. 5,28 m2 = 528 dm2 Đ 543 B. = 54,3 100 S PHẦN II: (7 điểm) Bài 1. Mỗi câu 0,5đ 1 2 3 4 7 2 5 2 11 a) + = + = b) 2 1 - = - = = 2 3 6 6 6 2 3 2 3 6 3 15x3 c) 15 x = = 9 d.16/5 : 4 = 16/5 x ¼ = 16/20 = 4/5 5 5 Bài 2: 2đ a) 27 x 35 : 3 b) = 945 : 3 0.5đ x – 50 = 414 = 315 0.5đ x = 414 + 50 0.5 đ x = 464 0.5đ Bài 3: 2đ Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ) 240 : 2 = 120 (m) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ) (120 – 20) : 2 = 50 (m) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: (0,5 đ) 50 + 20 = 70 (m) Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là: 70 x 50 = 3500 (m2) (0,5 đ) Đáp số: 3500 m2 Bài 4 : 1đ (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25) = (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200– 45200) = (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x 0
  12. = 0 ĐỀ 5: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: 3 5 Câu 1: ( 0,5 điểm) Hỗn số 7 bằng phân số nào? 53 38 15 22 A. 7 B. 7 C. 7 D. 7 Câu 2: ( 0,5 điểm) Số thập phân gồm ba chục năm đơn vị, chín phần mười, bảy phần trăm và ba phần nghìn viết là: A. 305,973 B. 35,973 C. 35793 D . 359,73 Câu 3: (0,5 điểm) 2m2 5dm2= m2 A. 205 B. 2,50 C. 2,5m2 D. 2,05 Câu 4: (0,5 điểm) Hình chữ nhật có diện tích 36cm2 và chiều dài 9cm thì chiều rộng của nó là: . A. 6cm B. 27cm C. 4cm D. 8cm 2 4 6 3 ; ; ; Câu 5: (0,5 điểm) Trong các phân số 3 2 5 1 3 7 5 0 , phân số nào có thể chuyển thành phân số thập phân là: 3 6 4 2 A. 5 0 B. 3 7 C. 5 1 D. 32 Câu 6: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 5 a) 0,5 = 100 b) 0,91= 0,9100 13 13 16 7 : x Câu 7: (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức : 2 0 5 3 5 4 21 20 4 A. B. 2 0 C.1 D. 21 5 7 8
  13. Câu 8: ( 0,5 điểm) Hiệu của hai số là 50. Số thứ nhất bằng số thứ hai. Vậy hai số đó là: A. 70 và 80 B. 35 và 40 C.Không có kết quả nào D. 350 và 400 II. Tự luận: ( 6 điểm) Câu 9: ( 2 điểm) Tính: 8 5 3 2 6 7 4 13 13 a)4 5 20 b) 17 5 1 12 x 2 : c) 3 19 d) 3 7 Câu 10: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a. 1 km = . m b . 25,7m2 = m2 dm2 5 c. 13,52kg = g d. 4 km2 97dam2 = km2 Câu 11: (2 điểm ) Trước đây siêu thị bán 6 hộp bánh trứng với số tiền là 108.000 đồng. Hiện nay có đợt giảm giá nên mỗi hộp bánh đã giảm 4500 đồng. Hỏi với 108.000 đồng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu hộp bánh như thế? Bài làm:
  14. Câu 12 : (1 điểm) Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm số lớn, biết rằng số bé kém số lớn 23456 đơn vị. .
  15. ĐỀ 6 - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: ( 0,5 điểm) Hỗn số bằng phân số nào? 4 7 7 53 38 11 22 A. 7 B. 7 C. 7 D. 7 Câu 2: ( 0,5 điểm) Số thập phân gồm ba chục năm đơn vị, bảy phần mười, chín phần trăm và ba phần nghìn viết là: B. 305,973 B. 35,973 C. 35,793 D . 35,973 Câu 3: (0,5 điểm) 2km2 5hm2= hm2 A. 205 B. 2,50 C. 2,5m2 D. 2,05 Câu 4: (0,5 điểm) Hình chữ nhật có diện tích 54m2 và chiều dài 9m thì chiều rộng của nó là: . A. 6cm B. 27cm C. 4cm D. 6m 2 4 6 3 ; ; ; Câu 5: ( 0,5 điểm) Trong các phân số 3 2 5 1 3 7 5 0 , phân số nào có thể chuyển thành phân số thập phân là: 3 6 4 2 A. 5 0 B. 3 7 C. 5 1 D. 32 Câu 6: (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 5 a) 0,5 = 100 b) 0,91= 0,9100 13 13 16 7 Câu 7: (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức : : x 20 5 35 4 21 20 4 A. B. 2 0 C.1 D. 21 5 8 Câu 8: ( 0,5 điểm) Hiệu của hai số là 50. Số thứ nhất bằng 7 số thứ hai. Vậy hai số đó là: A. 400 và 350 B. 35 và 40 C. Không có kết quả nào D. 350 và 400 II. Tự luận: (6 điểm) Câu 9: ( 2 điểm) Tính: 8 5 3 2 6 7 4 13 13 a)4 5 20 b)
  16. 17 5 1 12 c) x d) 2 : 3 19 3 7 Câu 10: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a. 1 km = . m b . 25,7m2 = m2 dm2 5 c. 13,52kg = g d. 4 km2 97dam = km Câu 11: (2 điểm ) Trước đây siêu thị bán 7 hộp bánh trứng với số tiền là 126.000 đồng. Hiện nay có đợt giảm giá nên mỗi hộp bánh đã giảm 4000 đồng. Hỏi với 126.000 đồng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu hộp bánh như thế? Bài làm: Câu 12 : (1 điểm) Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên phải số bé thì được số lớn. Tìm số lớn, biết rằng số bé kém số lớn 23456 đơn vị.
  17. ĐÁP ÁN 5 ĐÁP ÁN BÀI KT GIỮA KÌ 1 I.Trắc nghiệm: (4 điểm). Học sinh khoanh vào mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm. Đề A Đề B Câu 1 2 3 4 5 7 8 Câu 1 2 3 4 5 7 8 Đáp B B D C A B D Đáp A C A D A B A án án Câu 6 : a) Sai b) Đúng II. Tự luận: (6 điểm). Câu 9: (2 điểm). Mỗi kết quả đúng ghi 0,5 điểm. 8 5 99 69 30 3 2 6 15 8 6 29 7 4 a) b) 1 3 1 3 =1 3 13 13 4 5 20 20 20 1 12 7 7 49 c)17 5 17x5 85 d) 2 : x x 3 7 3 12 36 3 19 3x19 57 Câu 10: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm : a. 1 km = 200 m b. 25,7m2 = 25m2 70dm2 5 c. 13,52kg =13520g d. 4 km2 97dam2 =4,0097km2 Số tiền mua 1 hộp bánh trứng trước đây là: Câu 11: (2 điểm) Đề A Đề B 108.000: 6 = 18.000(đồng) Số tiền mua 1 hộp bánh trứng hiện nay là: 18.000 – 3.500 = 14.500(đồng) Số hộp bánh hiện nay có thể mua là: 108.000 :14.500= 8(hộp bánh) Đáp số: 8 hộp bánh.
  18. Số tiền mua 1 hộp bánh trứng trước đây là: ( Mọi cách giải khác nếu đúng đều được 126.000: 7 = 18.000(đồng) điểm tối đa, đáp số sai hoặc không có đáp số trừ 0,25 điểm toàn bài. ) Số tiền mua 1 hộp bánh trứng hiện nay là: 18.000 – 4000 = 14.000(đồng) Câu 12 : (1 điểm) Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên phải số bé thì được số lớn vậy số lớn Số hộp bánh hiện nay có thể mua là: gấp 10 lần số bé và thêm 2 đơn vị. 126.000 :14.000= 9(hộp bánh) Số bé là: (23456 - 2) : (10 -1) = 2606 Đáp số: 9 hộp bánh. Số lớn là: 23456 + 2606 = 26062 Đáp số : 26062
  19. ĐỀ 6 PHẦN I: Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở các bài 1; 2; 3; 4: Bài 1: Số “Tám mươi ba phẩy hai mươi bảy” được viết là: A. 8,327 B. 83,27 C. 832,7 D. 83,027 Bài 2: Chữ số 6 trong số thập phân 59,657 thuộc hàng nào?: A. Hàng phần mười B. Hàng phần trăm C. Hàng phần nghìn D. Hàng trăm Bài 3: Số 65,07m viết thành hỗn số có chứa phân số thập phân là: 7 57 A. B. 6510 610 7 57 C. D. 65100 6100 Bài 4: Một mặt bàn hình vuông có chu vi là 28dm. Diện tích tích mặt bàn đó là: A. 784dm2 B.112dm2 C. 56dm2 D. 49dm2 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Diện tích hình bình hành có độ dài cạnh đáy 8dm và chiều cao 6dm là 1 b) km2 = .ha 5 PHẦN II: Tự luận. Bài 1: Tính: 1 a) 3 + 5 = 3 4 2 b) - 6 4 = . 5 4 c) 3 7 = 2 7 d) : = 9 8 Bài 2: a) Tìm y b) Tính giá trị biểu thức
  20. 2 4 7 5 2 = : 5 = 3 5 ― 2 6 3 Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, biết chiều dài bằng 2 chiều rộng. a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 người ta thu hoạch được 60 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu thóc? Bài 4: Trong đợt quyên góp sách giáo khoa cũ cho thư viện, trung bình hai lớp 5A và 5B quyên góp được 124 quyển sách. Biết lớp 5A quyên góp được nhiều hơn lớp 5B là 52 quyển sách. Hỏi lớp 5A quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
  21. Đề 7 Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng. a/ Chữ số 7 trong số 264,073 có giá trị là: 7 7 7 A. 7 B. C. D. 10 100 1000 3 b/ Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 0,34 B. 0,75 C. 7,5 D. 3,4 c/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 360 kg = tấn là: A. 3,6 B. 36 C. 0,36 D. 0,036 10 d/ của 9 dm là: 100 A. 10 B. 70 cm C. 9 cm D. 0,9 đ/ 8 kg 2g = . kg , số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 8200 B. 8,2 C. 8,002 D. 8,02 e/ 25dm 2 6cm 2 = . dm 2 , số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 256 B. 25,6 C. 25,006 D. 25,06 Câu 2: (2.0 điểm). Tính a. 1 + 6 x 8 = 7 21 b/ 9 - 3 : 2 = 5 5 Câu 3: (1 điểm). Tìm x, biết:
  22. 4 3 8 2 a/ + x = 1 b/ x : = 1 9 4 9 7 Câu 4: (3.0 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 3 bằng chiều dài. 4 a/ Tính diện tích mảnh vườn đó? b/ Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, biết rằng cứ 15 m2 thu hoạch được 10 kg rau. Hỏi cả mảnh vườn thu hoạch được bao nhiêu kí-lô-gam rau? Bài giải Câu 5: (2.5 điểm). Mua 2 tá bút chì hết 192 000 đồng. Hỏi mua 8 bút chì hết bao nhiêu tiền? (Biết 1 tá bút chì bằng 12 bút chì). Bài giải
  23. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP NĂM GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 1. MỘT SỐ LƯU Ý: - Bài làm đạt điểm 10 phải đảm bảo được nội dung và hình thức. - Chấm điểm trên nguyên tắc đúng đến đâu chấm điểm đến đó. Bài làm kết quả đúng nhưng cách làm sai thì không ghi điểm. - Điểm thập phân nhỏ nhất là 0,25 điểm. 2. CÁCH ĐÁNH GIÁ Câu 1: (1.5 điểm). Mỗi câu khoanh đúng được 0.25 đ a/ Chữ số 7 trong số 264,073 có giá trị là: 7 C. 100 3 b/ Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 4 B. 0,75 c/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 360 kg = tấn là: C. 0,36 10 d/ của 9 dm là: 100 C. 9 cm d/ 8 kg 2g = . kg , số thích hợp điền vào chỗ trống là: C. 8,002 e/ 25dm 2 6cm 2 = . dm 2 , số thích hợp điền vào chỗ trống là: D. 25,06
  24. Bài 2: (2.0 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 1,0 điểm. a) 1 + 6 x 8 = `1 + 48 = 51 = 17 7 21 7 21 21 7 b) 9 - 3 : 2 = 9 - 3 (0,5điểm) 5 5 5 10 = 15 (0,25 điểm) 10 = 3 (0,25điểm) 2 Câu 3: (1 điểm). Tính đúng mỗi bài được 0.5 đ 4 3 8 2 a/ + x = 1 b/ x : = 1 9 4 9 7 4 7 8 9 + x = x : = 9 4 9 7 7 4 9 8 x = - (0,25đ)x = x 4 9 7 9 (0,25đ) 47 8 x = (0,25đ) x = (0,25đ) 36 7 Câu 4: (3.0 điểm). Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: (0.25đ ) 3 20 x = 15 ( m ) (0.5đ ) 4 Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: (0.25đ ) 20 x 15 = 300 ( m 2 ) (0.5đ ) Số kg rau thu hoạch được cả mảnh vườn đó là: (0.25đ ) 10 x 300 : 15= 200 (kg) (1.0 đ) Đáp số: a/ 300 m2 ; b/ 200 kg. (0.25đ) Câu 5: (2.5 điểm) Bài giải
  25. 2 tá bút chì = 24 cái bút chì (0.25 đ) 8 bút chì so với 24 bút chì thì số bút chì giảm: (0.5 đ) 24 : 8 = 3 ( lần ) (0.5 đ) Số tiền mua 8 bút chì là: (0.5 đ) 192 000 : 3 = 64 000 ( đồng) (0.5 đ) Đáp số: 64 000 đồng . (0.25 đ ĐỀ 8 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các phân số: 2 ; 5 ; 4 ; 7 Phân số nào có thể viết được thành phân 3 6 7 8 số thập phân. A. 2 B. 5 C. 4 D. 7 3 6 7 8 Câu 2: Số thập phân gồm có Bốn trăm mười lăm đơn vị, hai phần trăm và ba phần nghìn viết là: A . 415,23 B. 415,023 C . 415,230 Câu 3: 5m2 4dm2 = m2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 54 B. 5,4 C. 5,04 D. 5,004 Câu 4:12 ha 5 m2 = ha Số thập phân cần viết vào chỗ chấm là: A. 12,0005 B. 12, 05 C. 12 ,5 Câu 5: Mua 5 quyển vở hết 25 000 đồng. Mua 20 quyển vở như thế thì hết số tiền là: A. 50 000 đồng B. 100 000 đồng C. 5 000 đồng Câu 6 Trong số 135,43 chữ số 3 ở bên trái có giá trị gấp chữ số 3 ở bên phải số lần là : A. 10 lần. B. 100 lần C. 1000 lần II- PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1: Tính: ( 1,5 điểm) a) 2 3 - 11 = 4 2
  26. b) 2 2 : 12 + 1 = 3 5 3 Câu 2 : ( 2 điểm) Xếp các số sau theo thứ tự : a) Từ lớn đến bé : 5,246 ; 5,462 ; 6,542 ; 6,524 ; 4,246 b) Từ bé đến lớn : 12,45 ; 12,54 ; 14,52 ; 14,25 ; 15,42 Câu 4 : (2,5 điểm) Để lát nền một phòng học hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 30 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng đó, biết rằng phòng học đó có chiều dài 9m và có chiều rộng bằng 2 chiều dài ( diện 3 tích phần mạch vữa không đáng kể). Câu 5 : ( 1 điểm) Ba bạn Hoa, Mai và Lan gấp được tất cả 150 ngôi sao. Hoa gấp được số ngôi sao ít hơn của Mai và Lan là 50 ngôi sao. Số ngôi sao của Mai bằng 2 số ngôi sao của Lan. Hỏi mỗi bạn gấp được bao nhiêu ngôi sao ? 3
  27. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI ĐỒNG BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Họ và tên: NĂM HỌC 2023 - 2024 Lớp : 5 Môn Toán - Lớp 5 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I- Đọc thành tiếng (5 điểm) II- Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập: QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam bờ biển, đã mọc lên một chùm đảo san hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc ta. Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông. Từ lâu, Trường Sa đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán bàng là một cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn từ rất xa xưa. Một buổi sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh. Nhiều thế hệ người Việt Nam đã đặt chân lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi cho tới hôm nay. Hà Đình Cẩn
  28. Trích “Quần đảo san hô” Câu 1: Quần đảo Trường Sa nằm ở vị trí nào của bờ biển nước ta ? (0,5 điểm) A. Ở phía đông nam của bờ biển nước ta. B. Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam. C. Ở đây có nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. D. Đây là chùm đảo san hô xa xôi nhất Tổ quốc. Câu 2: Quần đảo Trường Sa được so sánh với hình ảnh nào dưới đây ? (0,5 điểm) A. Gồm nhiều đảo nhỏ như hình vòng cung B. Như một bông hoa san hô rực rỡ C. Như một lẵng hoa giữa mặt biển Đông xanh mênh mông. Câu 3: Trên đảo có trồng những loại cây gì ? (0,5 điểm) A. Cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng B. Những cây bàng quả vuông bốn cạnh và cây dừa đá trái nhỏ, cùi dày. C. Cây dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút Câu 4: Một buổi sáng đào công sự, anh chiến sĩ xúc lên được gì? (0,5 điểm) A. Một báu vật B. Một hũ rượu có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. C. Một mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu và xanh, hình đuôi rồng. Câu 5: Lời quả quyết của anh chiến sĩ về những nét hoa văn trên mảnh đồ gốm anh xúc lên trong lần đào công sự “y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh” đã chứng tỏ điều gì ? (0,5 điểm) Câu 6: Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của người Việt Nam đối với quần đảo Trường Sa ? (0,5 điểm ) Câu 7: Để tả cây bàng, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? (0, 5 điểm) A. Cả so sánh và nhân hóa . B. Nhân hóa. C. So sánh.
  29. Câu 8: Từ “đứng” trong câu “Quần đảo gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung” mang nghĩa chuyển hay nghĩa gốc? (0,5 điểm) . Câu 9: Em hãy đặt một câu có từ “ đứng” mang nghĩa gốc ? ( 0,5 điểm) Câu 10: Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu văn sau: ( 0,5 điểm) a, Cách Bà Rịa khoảng 500 cây số về phía đông - nam bờ biển, đã mọc lên một chùm đảo san hô nhiều màu. Hết ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Năm học : 2023 – 2024 MÔN TOÁN- LỚP 5 I- Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B C A B C 0,5 điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 điểm điểm điểm điểm điểm II- Phần tự luận: (7điểm) Câu 1: ( 1,5 điểm) Làm đúng phần a được 0,5 điểm. KQ: 5/4
  30. đúng phần b được1 điểm . KQ: 47/21 Câu 3: ( 2 điểm) Xếp đúng mỗi phần được 1 điểm. a) 6,542 > 6,524 > 5,462 > 5,246 > 4,246 b) 12,45 < 12,54 < 14,25 < 14,52 < 15,42 Câu 4 : (2,5 điểm) 2 Chiều rộng nền phòng: 9 x = 6 (m ) 0,5 điểm 3 Diện tích nền phòng: 9 x 6 = 54 ( m 2) 0,5 điểm Đổi: 54 m 2 = 54 0000 cm2 0,25 điểm Diện tích một viên gạch : 30 x 30 = 900 (cm2) 0,5 điểm Số viên gạch: 54 0000 : 900 = 600 ( viên ) 0,5 điểm Đáp số : 0,25 điểm Câu 5: ( 1 điểm) Số ngôi sao của Hoa : ( 150 – 50 ) : 2 = 50 ( ngôi sao) 0,2 điểm Số ngôi sao của Mai và Lan: 150 – 50 = 100 ( ngôi sao) 0,2 điểm Vẽ sơ đồ Mai 2 phần, Lan 3 phần 0,2 điểm Số ngôi sao của Mai : 100: ( 2 + 3) x 2 = 40 ( ngôi sao) 0,2 điểm Số ngôi sao của Lan : 100- 40 = 60 ( ngôi sao) 0,2 điểm Đáp số:
  31. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Năm học : 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5 I- Phần đọc ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) 2- Đọc thầm và làm bài tập: ( 5 điểm) Câu 1, 2,3,4,7 Khoanh mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu1: B Câu 2: C Câu 3 : B Câu 4 : C Câu 7 : A Câu 5: ( 0,5 điểm) Lời quả quyết của anh chiến sĩ về những nét hoa văn trên mảnh đồ gốm anh xúc lên trong lần đào công sự “y như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh” đã chứng tỏ người Việt Nam đã đến, sống ở quần đảo này từ rất lâu, Trường Sa là của Việt Nam. Câu 6: ( 0,5 điểm) Chúng ta cần chung tay bảo vệ, giữ vững chủ quyền biển, đảo Câu 8: ( 0,5 điểm) nghĩa chuyển Câu 9: ( 0,5 điểm) Đặt câu đúng Câu 10: ( 0,5 điểm) Phân tích đúng TN, VN, CN II- Phần kiểm tra viết: 1- Chính tả : 2 điểm – Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểủ chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2- Tập làm văn : 8 điểm
  32. 1. Mở bài (1 điểm) 2. Thân bài (4 điểm) - Nội dung (1,5 điểm) - Kĩ năng (1,5 điểm) - Cảm xúc (1 điểm) 3. Kết bài (1 điểm) 4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 7. Sáng tạo (1 điểm) Hết