Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử 11 - Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) (Có đáp án)

docx 5 trang hoanvuK 09/01/2023 2870
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử 11 - Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_trac_nghiem_mon_lich_su_11_bai_16_cac_nuoc_dong_nam.docx

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Lịch sử 11 - Bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ 11 BÀI 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Câu 1: Nét nổi bật của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước Đông Nam Á dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là A. Đấu tranh đòi các quyền lợi về chính trị B. Đấu tranh đòi các quyền lợi về kinh tế C. Nổ ra các cuộc khởi nghĩa vũ trang D. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa” Câu 2: Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, phong trào dân tộc ở các nước Đông Nam Á diễn ra như thế nào? A. Dưới hình thức bất hợp tác B. Sôi nổi, quyết liệt C. Bí mật D. Hợp pháp Câu 3: Vì sao sau Chiến tranh thế giơi thứ nhất, phong trào đấu ranh chống thực dân Pháp dâng cao ở Lào và Campuchia ? A. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân” B. Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề C. Thực dân Pháp tăng cường các chính sách thuế khóa, lao dịch D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột nặng nề đối với giai cấp công nhân ở các nước Đông Nam Á Câu 4: Đặc trưng cơ bản về tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á trong những thập niên đầu thế kỉ XX là: A. chính quyền thực dân nắm toàn bộ quyền hành. B. toàn bộ quyền lực nhà nước nằm trong tay giai cấp thông trị bản xứ. C. giai cấp thông trị bản xứ có quyền hành tuyệt đối về ngoại giao. D. chính quyền thực dân chỉ khống chế vẻ mặt quân sự. Câu 5: Đặc trưng cơ bản về thể chế chính trị ở các nước Đông Nam À những thập niên đầu thế kỉ XX là gì? A. Trở thành thuộc địa hoặc nửa thuộc địa, nửa phong kiến. B. Nền cộng hoà dân chủ nhân dân được thiết lập. C. Tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế. D. Tồn tại chế độ cộng hoà tư sản. Câu 6: Yếu tố gây tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. Có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và giai cấp nông dân. B. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây. C. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Câu 7: Phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Lào trong giai đoạn 1918 - 1922 là: A. khởi nghĩa của Com-ma-đam. B. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. C. khởi nghĩa của Ong Kẹo. D. khởi nghĩa của Chậu Pa-chay. Câu 8: Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu ở Campuchia đầu thế kỉ XX mà chính quyền thực dân đã tiến hành đàn áp đẫm máu với hơn 400 người chết là A. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Prâyveng B. Phong trào chống bắt phu, bắt lính ở tỉnh Côngpông Chàm C. Phong trào chống bắt phu, bắt lính đấu tranh vũ trang chống Pháp ở tỉnh Côngpông Chơnăng D. Cuộc khỏi nghĩa chống Pháp của Phacađuốc Câu 9: Sự kiện có tính bước ngoặt, mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là A. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 – 1931) ở Việt Nam B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (sau là Đảng Cộng sản Đông Dương) C. Phong trào cách mạng dâng cao thành làn sóng mạnh mẽ ở cả ba nước Đông Dương do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) D. Quốc tế Cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản và phong trào cách mạng ở Đông Dương là một
  2. bộ phận của cách mạng thế giới Câu 10: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Lào và Campuchia? A. Thúc đẩy phong trào công nhân ở Lào, Campuchia phát triển B. Đã đòi được các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân hai nước. C. Kích thích sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ. D. Giải phóng được nhân dân hai nước khỏi ách thống trị thực dân. Câu 11: Điểm nổi bật trong hoạt động chính trị của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. đòi thi hành những cải cách dân chủ. B. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế. C. đòi quyền tự chủ về chính trị, tự do trong kinh doanh. D. đấu tranh đòi được tham gia trong một số cơ quan nhà nước. Câu 12: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. khai trí để chấn hưng quốc gia. B. giành độc lập dân tộc. C. đòi quyền tự do trong kinh doanh. D. đòi các quyền dân sinh dân chủ. Câu 13: Mục tiêu đấu tranh ở Lào và Cam-pu-chia trong giai đoạn 1936 - 1939 là gì? A. Chống bọn phản động thuộc địa, phát xít và chiến tranh. B. Chống chiến tranh đế quốc và thực dân phản động. C. Chống bọn phản động thuộc địa, chủ nghĩa phát xít. D. Chống chủ nghĩa phát xít và chiến tranh. Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp, tầng lớp nào ở các nước Đông Nam Á đấu tranh đòi tự chủ chính trị, đòi sử dụng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường? A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp công nhân. C. Học sinh, sinh viên. D. Giai cấp địa chủ. Câu 15: Để cùng nhau chống chủ nghĩa phát xít, trong các năm 1936 – 1939, ở ba nước Đông Dương đã thành lập A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương C. Mặt trận Giải phóng Đông Dương D. Mặt trận Đoàn kết Đông Dương Câu 16: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian: 1. Thực dân Pháp tăng cường chính sách khai thác thuộc địa ở Đông Dương; 2. Phong trào đấu tranh chống Pháp mạnh mẽ; 3. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời đã mở ra thời kì phát triển mới của phong trào A. 1,2,3 B. 2,1,3 C. 3,2,1 D. 1,3,2 Câu 17: Xu hướng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giảnh độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX là gì: A. Xu hướng tư sản. B. Xu hướng vô sản. C. Xu hướng cải cách. D. Xu hướng bạo động. Câu 18: Vì sao phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia (1918 - 1939) thất bại? A. Nội bộ những người lãnh đạo có sự chia rẽ, mất đoàn kết. B. Phong trào mang tính tự phát, phân tán. C. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia. D. Chưa có một tổ chức, lực lượng lãnh đạo chưa đủ khả năng để đưa phong trào đi lên. Câu 19: Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Lào và Cam-pu-chia sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa giành được thắng lợi là do nguyên nhân nào? A. Sự xung đột gay gắt giữa hai dân tộc Cam-pu-chia và Lào. B. Không lôi kéo được đông đảo nhân dân lao động tham gia.
  3. C. Nội bộ những người lãnh đạo chia rẽ, mất đoàn kết. D. Phong trào mang tính tự phát, phân tán chưa có một tổ chức, lực lượng lãnh đạo đủ khả năng để đưa phong trào đi lên. Câu 20: Mục tiêu lớn nhất của cách mạng ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. độc lập dân tộc B. cải cách dân chủ C. công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. bình quân địa quyền Câu 21: Trong năm 1930, Đảng Cộng sản lần lượt ra đời ở các nước nào ở Đông Nam Á? A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam, Xing-ga-po, Phi-líp-pin. C. Việt Nam, Xiêm, In-đô-nê-xi-a. D. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-líp-pin. Câu 22: Trong nửa đầu thập niên 30 thể kỉ XX, một sự kiện đánh dấu phong trào cách mạng Lào và Cam-pu-chia chuyển sang một thời kì mới là: A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời. B. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập. C. Đảng Nhân dân Cách mạng Cam-pu-chia thành lập. D. chính quyền Xô viết được thành lập ở Nghệ - Tĩnh (Việt Nam). Câu 23: Sự kiện quan trọng mở ra thời kì mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương thế kỉ XX là: A. Phong trào đấu tranh vũ trang phát triển ở ca ba nước Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. C. Giai cấp công nhân chuyền từ đầu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác D. Liên minh công - nông hình thành. Câu 24: Phong trào đấu tranh nào sau đây không nằm trong phong trào giải phóng dân tộc ở Lào và Cam-pu-chia trong những năm 1918 - 1939? A. Khởi nghĩa Ong Kẹo và Com-ma-đam. B. Phong trào bất hợp tác, không đóng thuế và tẩy chay hàng hoá. C. Khởi nghĩa Chậu Pa-chay. D. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở Công-pông Chơ-năng. Câu 25: Giai cấp nào không giữ vai trò lãnh đạo trong phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới? A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp vô sản. C. Giai cấp tiểu tư sản. D. Giai cấp tư sản và vô sản. Câu 26: So với những năm đầu thế kỉ XX, một trong những nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản. B. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến. C. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi. D. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt. Câu 27: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước phương Tây đã thay đổi chính sách đối với các nước thuộc địa ở Đông Nam Á như thế nào? A. Tăng cường chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, chính trị, xã hội C. Hợp tác, giao lưu thúc đẩy kinh tế đối ngoại D. Vơ vét khoáng sản đưa về chính quốc Câu 28: Ý không phản ánh đúng nét nổi bật về kinh tế của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. Bị hội nhập cưỡng bức vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa B. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản C. Là nơi cung cấp nguyên liệu cho các nước tư bản D. Công nghiệp có bước phát triển khởi sắc, nhất là công nghiệp nặng Câu 29: Đặc điểm chung về tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ
  4. nhất là A. Vẫn duy trì chế độ quân chủ chuyên chế B. Bị chính quyền thực dân khống chế C. Có nước giành được quyền tự chủ trong chừng mực nhất định D. Chính quyền thực dân có nguy cơ sụp đổ trước sức tiến công mạnh mẽ của phong trào cách mạng Câu 30: Tình hình xã hội nổi bật ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này là gì? A. Các giai cấp cũ bị phân hóa, các giai cấp mới hình thành B. Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc, giai cấp mới ngày càng phát triển về số lượng và ý thức giai cấp C. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành về số lượng và chất lượng D. Giai cấp ư sản dân tộc vươn lên mạnh mẽ Câu 31: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 B. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc D. Sự phục hồi của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào? A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương B. Diễn ra ở hầu khắp các nước Đông Nam Á C. Diễn ra ở chỉ nơi nào có chính đảng của giai cấp tư sản lãnh đạo D. Diễn ra chỉ ở nơi nào có Đảng Cộng Sản lãnh đạo Câu 33: Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Mục tiêu giành độc lập được đặt ra rõ ràng B. Có sự liên kết với các phong trào khác trong cả nước C. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi D. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú Câu 34: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ở Đông Nam Á là gì? A. Đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị, đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường B. Đòi quyền tự do, dân sinh dân chủ C. Đánh đuổi đế quốc, đánh đổ phong kiến D. Đánh đổ phong kiến, đánh đuổi đế quốc Câu 35: Điểm khác biệt giữa phong trào cách mạng các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới so với cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là: A. xuất hiện khuynh hướng vô sản. B. khuynh hướng tư sản thắng thế. C. có sự tham gia của đông đảo các giai cấp. D. giai cấp vô sản thắng thế. Câu 36: Đánh giá như thế nào về mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)? A. Đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng. C. Riêng lẻ không có sự thống nhất. D. Có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh. Câu 37: Từ thập niên 20 của thế kỉ XX, việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào các nước Đông Nam Á đã dẫn đến: A. hàng loạt phong trào đấu tranh của giai câp công nhân ở các nước. B. sự ra đời của các tổ chức cộng sản. C. nhiều phong trào đấu tranh chống thực dân, phong kiến bùng nổ.
  5. D. hàng loạt các Đảng Cộng sản được thành lập. Câu 38: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là gì? A. xã hội phân hóa thành giai cấp tư sản và vô sản. B. sự ra đời của giai cấp tư sản C. giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng D. đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế Câu 39: Nội dung nào không là mục tiêu đấu tranh ở Lào và Cam-pu-chia trong giai đoạn 1936 -1939? A. chống bọn phản động thuộc địa B. chống phát xít C. chống chiến tranh D. chống phong kiến Câu 40: Ở Đông Nam Á, Đảng Cộng sản nước nào được thành lập sớm nhất? A. In-đô-nê-xi-a B. Phi-líp-pin C. Xiêm D. Việt Nam HẾT ĐÁP ÁN CÂU ĐA CÂU ĐA CÂU ĐA CÂU ĐA 1 C 11 C 21 D 31 A 2 B 12 C 22 A 32 B 3 B 13 A 23 B 33 B 4 A 14 A 24 B 34 A 5 A 15 A 25 C 35 A 6 B 16 D 26 D 36 A 7 D 17 B 27 A 37 D 8 C 18 D 28 D 38 C 9 B 19 D 29 B 39 D 10 C 20 A 30 B 40 A