Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học 8 - Bài 43: Pha chế dung dịch (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học 8 - Bài 43: Pha chế dung dịch (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_mon_hoa_hoc_8_bai_43_pha_che_dung_dich_c.docx
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm môn Hóa học 8 - Bài 43: Pha chế dung dịch (Có đáp án)
- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC 8 BÀI 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH Câu 1: Cách cơ bản đề nhận biết kim loại chất rắn tan hay không tan là A. Quỳ tím B. Nước C. Hóa chất D. Cách nào cũng được Câu 2: Chỉ dung duy nhất một chất để phân biệt Cu và Ag A. Nước B. Quỳ tính C. AgCl2 D. NaOH Câu 3: Thể tích nước cần thêm vào 1 lít dung dịch NaOH 1M để được dung dịch có nồng độ 0,1M là: A. 8 lít B. 9 lít C. 7 lít D. 6 lít Câu 4: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào? A. Tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch B. Tính số gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch C. Tính số gam H2SO4 có trong 1000 gam dung dịch D. Tính số mol H2SO4 có trong 10 lít dung dịch Câu 5: Để pha 100g dung dịch BaSO4 7% thì khối lượng nước cần lấy là A. 93 gam B. 9 gam C. 90 gam D. 7 gam Câu 6: Cho 3 mẫu thử mất nhãn là Fe2O3,CuO, Al2O3. Để phân biệt mấy dung dịch trên, cần sử dụng mấy chất để phân biệt? là những chất nào A. Nước, NaOH B. NaOH,HCl C. CuCl2, NH3 D. Chất nào cũng được Câu 7: Đem pha loãng 40 ml dung dịch H2SO4 8M thành 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là: A. 0,5M B. 1M C. 1,5M D. 2M Câu 8: Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 400 gam NaOH 10% để được dung dịch NaOH 25% A. 75 gam B. 89 gam C. 80 gam D. 62 gam Câu 9: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%. A. Hoà tan 15g NaCl vào 90g H2O B. Hoà tan 15g NaCl vào 100g H2O C. Hoà tan 30g NaCl vào 170g H2O D. Hoà tan 15g NaCl vào 190g H2O Câu 10: Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào? A. Tính số gam KOH có trong 100g dung dịch B. Tính số gam KOH có trong 1 lít dung dịch C. Tính số gam KOH có trong 1000g dung dịch D. Tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch Câu 11: Có 60g dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là: A. 18 gam B. 15 gam C. 23 gam D. 21 gam Câu 12: Trộn 500 ml dung dịch KOH 1M với a lít dung dịch KOH 2M để được dung dịch KOH 1,2M. Giá tri của a là: A. 0,128 lít B. 0,129 lít C. 0,127 lít D. 0,125 lít Câu 13: Trộn 20 ml dung dịch NaOH 4% cần phải thêm vào 50 gam dung dịch NaOH 2,5% và bao nhiêu gam dung dịch NaOH 5%? A. 0,34M và 0,37M B. 0,73M và 0,74M C. 0,4M và 0,3M D. 0,63M và 0,54M Câu 14: Khối lượng CuSO4 cần cho vào 246 gam nước để được dung dịch CuSO4 18% là: A. 54 gam B. 46 gam C. 37 gam D. 61 gam Câu 15: Muốn pha 400ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là A. 10,8 gam B. 1,078 gam C. 5,04 gam D. 10 gam
- ĐÁP ÁN CÂU ĐA CÂU ĐA CÂU ĐA 1 B 6 B 11 B 2 C 7 D 12 D 3 B 8 C 13 C 4 A 9 C 14 A 5 A 10 D 15 A