Bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020

docx 6 trang nhatle22 2610
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_mon_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020

  1. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn Tiếng Việt - Lớp 2- Bài đọc hiểu (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: 2A Trường Tiểu học Sơn Lâm Điểm Điểm Chữ kí CK người Đọc thành tiếng Đọc – Hiểu Nhận xét của giáo viên người coi thi chấm thi Điểm chung 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: kiểm tra vào tiết ôn tập (Đọc và trả lời câu hỏi) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt (Kiến thức về Luyện từ và câu). Đọc thầm bài sau: MÓN QUÀ QUÝ Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết. Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm theo yêu cầu: Câu 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ? A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. B. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ. C. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết. Câu 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy. B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn. C. Tặng mẹ một chiếc áo mới.
  2. Câu 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? A. Vào ngày sinh nhật B. Vào ngày chủ nhật C. Vào dịp tết. Câu 4. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ màu sắc của vật? A. hiếu thảo, hạnh phúc. B. vàng, trắng tinh. C. mệt nhọc, nắn nót. Câu 5: Gạch một gạch, dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Câu 6. Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Câu 7. Câu chuyện : “Món quà quý” khuyên chúng em điều gì ? Câu 8. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? để nói về loài thỏ.
  3. ĐÁP ÁN Môn Tiếng Việt - Lớp 2B- Bài đọc hiểu (6 điểm) Câu Đáp án đúng Điểm 1 A 0,5 điểm 2 C 0,5 điểm 3 B 0,5 điểm 4 C 0,5 điểm 5 C 0,5 điểm 6 C 0,5 điểm 7 HS gạch đúng: (xây, bám) 1điểm 8 Tùy ý HS trả lời 1điểm 9 HS đặt đúng yêu cầu 1điểm MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2018- 2019 LỚP 2(Bài kiểm tra đọc) TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 5 2 Đọc câu 1 hiểu Số 2,5 1,5 văn điểm bản Câu 1,2,3,4,5 6,7 số Kiến Số 1 1 thức câu 2 Tiếng Số 1 1 Việt điểm Câu 8 9 số Tổng số câu 5 2 1 1 9 Tổng số điểm 2.5 1.5 1 1 6
  4. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn Tiếng Việt- Lớp 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp: 2A. Trường Tiểu học Sơn Lâm Chữ kí Chữ kí Điểm Lời nhận xét của giáo viên Người coi thi Người chấm thi . . 1. Chính tả: (Nghe - viết): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tìm ngọc, SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 140.
  5. 2. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) kể về một con vật mà em yêu thích.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2B 1. Chính tả: ( 4 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,2 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ . Trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (6 điểm) - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về người thân đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ: 6 điểm. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4 MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM– LỚP 2 Bài kiểm tra viết TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chính Số câu 1 1 1 tả Câu số 1 Số 4 4 điểm Tập Số câu 1 1 2 làm Câu số 2 văn Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10