Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Trường THTT Đầm Hà (Có đáp án)

doc 6 trang Hải Lăng 18/05/2024 950
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Trường THTT Đầm Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Trường THTT Đầm Hà (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐẦM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THTT ĐẦM HÀ NĂM HỌC 2022– 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc)- LỚP 2 Thời gian làm bài 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh Lớp: Chữ ký GV coi KT Trường: Tiểu học Thị trấn Đầm Hà Điểm ghi Chữ ký Chữ ký Lời nhận xét của giáo viên bằng số và chữ GV chấm lần 1 GV chấm lần 2 A. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: BÉ MAI ĐÃ LỚN Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên: - Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy. Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói: - Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. (Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988) Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Bé Mai thích điều gì? A. thích làm người lớn B. thích làm việc nhà C. thích học giỏi 2. Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào? A. đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô B. đeo túi xách, đồng hồ C. Cả hai đáp án trên
  2. 3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui? A. quét nhà, nhặt rau B. nhặt rau, dọn bát đũa C. quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn 4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn? 5. Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau: Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cụ, không đeo đồng hồ. 6. Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. 7. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành các câu sau: (chăm ngoan, đẹp, hay) a. Bạn Chi lớp em hát rất b. Bạn có thể vẽ những bức tranh rất c. Lúc nào bạn Phương cũng nhất lớp. 8. Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a. Bạn Phương bạn Hiếu bạn Khoa đều thích học môn Toán. b. Em cùng ông nhổ cỏ bắt sâu cho cây vào cuối tuần.
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐẦM HÀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THTT ĐẦM HÀ NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Viết )- LỚP 2 Thời gian làm bài 40 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh Lớp: Chữ ký GV coi KT Trường: Tiểu học Thị trấn Đầm Hà Điểm ghi Chữ ký Chữ ký Lời nhận xét của giáo viên bằng số và chữ GV chấm lần 1 GV chấm lần 2 A. Kiểm tra viết I - Chính tả - nghe – viết. Bài “ Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét” ( SGK TV 2- tập 2 trang 88).
  4. II. Tập làm văn: Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4- 5 câu) giới thiệu về một đồ dùng học tập của em. * Gợi ý : 1. Tên đồ dùng đó là gì? 2. Hình dạng, màu sắc như thế nào? 3. Công dụng của đồ vật đó? 4. Cách bảo quản đồ vật đó? 5. Tình cảm của em dành cho đồ vật đó? Bài làm
  5. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2021 – 2022 Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Tổng kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 3 3 1 hiểu văn Số điểm 1,5đ 1,5 bản Câu số 1, 2,3 Số câu 3 1 1 1 6 Kiến thức 2 Số điểm 0,5đ 1đ 1đ 1đ 4,5 Tiếng Việt Câu số 6,7,8 4 9 5 Số câu 3 3 1 1 1 9 Tổng số Số điểm 1,5đ 1,5đ 1đ 1đ 1đ 6 Câu số 1,2,3 6,7,8 4 9 5
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Năm học 2021 – 2022 A. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng(4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm). 1. Bé Mai thích điều gì? A. thích làm người lớn 2. Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào? C. Cả hai đáp án trên 3. Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui? C. quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn 4. Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn? - Bố mẹ nói Mai đã lớn vì em đã biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ công việc nhà giúp bố mẹ. 5. Từ chỉ sự vật có trong câu là: giày, tóc, đồng hồ. 6. Từ chỉ hoạt động có trong câu: nấu, nhặt. 7. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành các câu sau: (chăm ngoan, đẹp, hay) a. Bạn Chi lớp em hát rất hay. b. Bạn có thể vẽ những bức tranh rất đẹp. c. Lúc nào bạn Phương cũng chăm ngoan nhất lớp. 8. Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới đây: a. Bạn Phương, bạn Hiếu, bạn Khoa đều thích học môn Toán. b. Em cùng ông nhổ cỏ, bắt sâu cho cây vào cuối tuần. B. Bài Kiểm tra viết ( 10 điểm) 1. Kiểm tra viết chính tả: ( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Kiểm tra viết đoạn văn ( 6 điểm) - Nội dung (ý) ( 3 điểm): HS viết được đoạn văn ( 4 - 5 câu ) giới thiệu về một đồ dùng học tập của em. - Kĩ năng: 3 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm + Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.