Bài giảng Tin học 7 (Cánh diều) - Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

pptx 25 trang Thu Mai 03/03/2023 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học 7 (Cánh diều) - Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_7_canh_dieu_chu_de_c_to_chuc_luu_tru_tim_k.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tin học 7 (Cánh diều) - Chủ đề C: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin - Bài 1: Giới thiệu mạng xã hội

  1. CHỦ ĐỀ C TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN MẠNG XÃ HỘI VÀ MỘT SỐ KÊNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN THÔNG DỤNG TRÊN INTERNET BÀI 1 GIỚI THIỆU MẠNG XÃ HỘI
  2. HOẠT ĐỘNG 1 1. Ở lớp 6 em đã biết sử dụng cách thức nào để trao đổi thông tin với bạn bè? 2. Em có biết cách trao đổi thông tin nào trên Internet đang được sử dụng nhiều nhất không? Tại sao?
  3. 1 KHÁM PHÁ MẠNG XÃ HỘI - Mạng xã hội là một trong những kênh trao đổi thông tin phổ biến nhất hiện nay. - Một số mạng xã hội hay được dùng hiện nay:. + Facebook là nơi người dùng thiết lập không gian cá nhân và kết nối với bạn bè, chia sẻ hình ảnh, chia sẻ video, nói về những gì họ đang làm,
  4. + Instagram cho phép người dùng chụp ảnh trên các thiết bị di động và chia sẻ qua các mạng xã hội.
  5. + Linkedln là một trong những nơi kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai.
  6. + Twitter là một ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẩu tin ngắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên Internet, là nơi chia sẻ tin tức nhanh đang diễn ra trên khắp thế giới
  7. + Youtube là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video của mình với những người khác
  8. + Ngoài ra còn có Zalo, Zing Me, Gapo, Lotus,
  9. Ghi nhớ - Mạng xã hội là một ứng dụng web kết nối các thành viên có cùng đặc điểm cá nhân như sở thích, lứa tuổi, nghề nghiệp hay lĩnh vực quan tâm.
  10. Theo em mạng xã hội có đặc điểm gì?
  11. 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG XÃ HỘI - Mạng xã hội là ứng dụng trên Internet. - Nội dung trên mạng xã hội là do người dùng tự tạo ra và chia sẻ dưới dạng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. Nội dung được đăng tải lên và được hiển thị ngay lập tức.
  12. 2 ĐẶC ĐIỂM CỦA MẠNG XÃ HỘI - Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội. - Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức khác.
  13. Em hãy quan sát giáo viên thực hiện một số thao tác trên trang mạng xã hội và cho biết mạng xã hội đã giúp giáo viên làm những gì?
  14. 3 CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MẠNG XÃ HỘI - Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video. - Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.
  15. 3 CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA MẠNG XÃ HỘI - Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè. - Qua Messenger, em còn có thể gửi tin nhắn cho bạn (Hình 2) - Thực hiện cuộc gọi trực tiếp như gọi điện thoại hay cuộc gọi video
  16. Bài 1. Trong các website dưới đây, website nào là mạng xã hội? 1) 2) 3) 4)
  17. Bài 2. Theo em, mạng xã hội có điểm gì khác so với các website thông thường?
  18. Câu trả lời: •Mạng xã hội: Mạng xã hội cho phép người dùng kết nối các thành viên để trao đổi và chia sẻ thông tin. Các thành viên trong mạng xã hội có thể trò chuyện trực tiếp, kết nối với nhau thông qua các mối quan hệ trên mạng xã hội, chia sẻ câu chuyện, bài viết, ý tưởng cá nhân, đăng ảnh, video, •Website: Website là một trang thông tin với mục đích là để giới thiệu, cập nhật những thông tin về các doanh nghiệp, sản phẩm, hoạt động cũng như tin tức, chia sẻ bí quyết, để phát triển thương hiệu.
  19. Câu 1. Trong các câu sau, những câu nào đúng? 1) Mạng xã hội là một ứng dụng web. 2) Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội. 3) Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội được giới hạn dưới 10 người. 4) Người dùng chỉ có thể chia sẻ bài viết dạng văn bản cho bạn bè trên mạng xã hội.