Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Vật lí - Bài 12: Ánh sáng, tia sáng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Vật lí - Bài 12: Ánh sáng, tia sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_7_canh_dieu_bai_12_anh_sang_tia_sang.pptx
Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Vật lí - Bài 12: Ánh sáng, tia sáng
- Trường THCS MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Phần Vật Lý Giáo viên: ST
- KHỞI ĐỘNG:
- Hình 2 Hình 1 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Các em hãy quan sát các hình ảnh và cho biết vai trò quan trọng của năng lượng ánh sáng trên Trái Đất.
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. I. Năng lượng ánh sáng Hoạt động nhóm: Bố trí thí nghiệm như hình 12.1 SGK.
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. I. Năng lượng ánh sáng Kết luận: Ánh sáng là một dạng của năng lượng.
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. I. Ánh sáng là một dạng của Năng lượng Trả lời: Câu 1. Với các dụng dụ: đèn sợi đốt, a. Phương án thí nghiệm: dùng kính lúp kính lúp, tờ bìa màu đen, nhiệt kế thu các tia sáng Mặt Trời vào phần tiếp a. Hãy lên phương án và tiến hành thí xúc giữa bóng đèn và tấm bìa. Sau một nghiệm để thu được năng lượng ánh thời gian các vị trí đó nóng lên (kiểm sáng tra sự thay đổi nhiệt độ bằng nhiệt kế), b. Trong thí nghiệm của em và thí bóng đèn phát sáng yếu. nghiệm ở hình 12.1, năng lượng ánh b. Trong thí nghiệm trên năng lượng sáng đã chuyển hóa thành các dạng ánh sáng đã chuyển hóa thành nhiệt năng lượng nào? năng và quang năng.
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. I. Năng lượng ánh sáng Câu 2. Hãy nêu ví dụ về nguồn sáng và vật sáng Trả lời: Nguồn sáng là Mặt trời, ngọn lửa Vật sáng là mặt trời, cái bàn, chiếc váy
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. I. Tia sáng 1. Tia sáng Thí nghiệm tạo tia sáng bằng chùm sáng hẹp song song - Chùm sáng song song rất hẹp được coi là mô hình một tia sáng Vệt sáng trong thí nghiệm trên được coi là một tia sáng.
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. 2. Tia sáng M Tia sáng là đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền S của ánh sáng. Hình 15.5 Biểu diễn tia sáng Đoạn thẳng có hướng SM biểu diễn một tia sáng
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. II. Chùm sáng và tia sáng 2. Chùm sáng
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. I. Ánh sáng là một dạng của Năng lượng II. Chùm sáng và tia sáng - Có mấy loại chùm sáng? 1. Chùm sáng Nêu tên gọi mỗi loại, vẽ HOẠT ĐỘNG NHÓM hình biểu diễn mỗi loại? Nếu ví dụ chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kì trong thực tế
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. I. Ánh sáng là một dạng của Năng lượng II. Chùm sáng và tia sáng 1. Chùm sáng Ánh sáng truyền đi trong không gian thành những chùm sáng có hình dạng và kích thước khác nhau
- Bài 12. ÁNH SÁNG, TIA SÁNG. II. Chùm sáng và tia sáng 1. Chùm sáng - Có 3 loại chùm sáng : + Chùm sáng song song: Là chùm sáng giới hạn bởi hai đường thẳng song song Ví dụ : Chùm đèn pha chiếu xa, chùm mặt trời qua kẽ lá + Chùm sáng hội tụ: là chùm sáng được giới hạn bởi hai đường thẳng cắt nhau. VD: Ánh sáng đi qua kính lúp + Chùm sáng phân kì: Là chùm sáng giới hạn bằng hai đường thẳng loe ra. Ví dụ : Chùm sáng phát ra từ mặt trời, bóng đèn, ngọn nến
- TIẾT 2: TÌM HIỂU VÙNG TỐI KHỞI ĐỘNG Trò chơi tạo bóng tay trên tường Nhiệm vụ: Đặt tay thế để tạo được bóng các con vật trên tường. Quan sát bóng con vật trong hai trường hợp: Khi dùng bóng đèn dây tóc và khi dùng bóng đèn ống. Rút ra nhận xét?
- TIẾT 2: BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI NHIỆM VỤ: + Các nhóm bố trí thí và tiến hành thí nghiệm như hình 15.8 và 15.9 SGK + Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Hãy mô tả bóng của vật cản sáng trên màn chắn ở Hình 12.6 và giải thích tại sao có bóng đó? Câu 2: Hãy mô tả bóng của vật cản sáng thu được trên màn chắn trong thí nghiệm ở Hình 12.7 Câu 3: Hãy tìm thêm ví dụ về bóng tối và bóng nửa tối?
- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm như hình 12.6 và 12.7
- TIẾT 3: LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoàn thành phiếu học tập và vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức bài học?
- PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? A. Điện năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Tất cả đều đúng Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây: Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những A. Chùm sáng B. Ánh sáng C. Tia sáng D. Năng lượng
- PHIẾU HỌC TẬP Câu 3: Có mấy loại chùm sáng thường gặp. Đó là các chùm sáng nào? A. Có hai loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng giao nhau B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. C. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng phân kỳ D. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng giao nhau, chùm sáng phân kỳ.
- PHIẾU HỌC TẬP Câu 4: Người ta quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? A. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng. B. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. D. Quy ước vẽ chùm sáng bằng các đoạn thẳng có sự giới hạn.
- PHIẾU HỌC TẬP Câu 5: Chọn đáp án sai: A. Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đoạn thẳng gọi là tia sáng. B.Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. C.Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. D.Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng.
- PHIẾU HỌC TẬP Câu 6: Các phát biểu sau là đúng hay sai? A.Vùng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Đúng B.Ánh sáng không mang năng lượng. Sai C.Tia sáng là đoạn thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng. Đúng D.Trong không khí, đôi khi ánh sáng truyền đi theo đường cong. Đúng E. Khi xảy ra hiện tượng nhật thực, tất cả mọi nơi trên Trái Đất đều quan sát được. Sai
- PHIẾU HỌC TẬP Câu 7: Chùm sáng nào sau đây được coi là mô hình tia sáng? A. Chùm sáng phát ra từ mặt trời B.Chùm sáng phát ra từ một bút laser C.Chùm sáng phát ra từ đèn pin D.Chùm sáng phát ra từ đèn ống
- PHIẾU HỌC TẬP Câu 9: Chùm ánh sáng phát ra từ đèn pha xe máy khi chiếu xa là chùm ánh sáng A. hội tụ. B. phân kì. C. song song. D. Cả A, B, c đểu sai. Câu 10: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành A. điện năng. B. nhiệt năng. C. hoá năng. D. cơ năng.
- PHIẾU HỌC TẬP Câu 11: Hình 15.1 biểu diễn một tia sáng truyền trong không khí, mũi tên cho ta biết: A. Màu sắc của ánh sáng B.Hướng truyền của ánh sáng C. Tốc độ truyền ánh sáng D. Độ mạnh yếu của ánh sáng Câu 12: Một vật cản được đặt trong khoảng giữa một bóng điện dây tóc đang sáng và một màn chắn. Kích thước của bóng nửa tối thay đổi như thế nào khi đưa vật cản lại gần màn chắn hơn? A.tăng lên B. Giảm đi C. không thay đổi D. lúc đầu tăng lên, sau giảm đi Câu 13: Yếu tố quyết định tạo bóng nửa tối là: A. Ánh sáng không mạnh lắm B. Nguồn sáng to C. Màn chắn ở xa nguồn D. Màn chắn ở gần nguồn. Câu 14: Thế nào là bóng tối? A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. B. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. C. Là vùng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới D. Là vùng nằm phía trước vật cản.
- SƠ ĐỒ TƯ DUY
- VẬN DỤNG Em hãy vận dụng kiến thức đã học giải thích hiện tượng nhật thực toàn phần, nhật thực một phần?
- Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng thì phía sau Mặt Trăng xuất hiện vùng tối và vùng tối không hoàn toàn. Đứng tên Trái Đất, ở chỗ vùng tối, không nhìn thấy Mặt Trời, đó là vùng có nhật thực toàn phần; ở chỗ vùng tối không hoàn toàn, nhìn thấy một phần Mặt Trời, đó là vùng có nhật thực một phần
- VỀ NHÀ Mỗi nhóm HS hãy chế tạo 1 chiếc kính lúp từ vật liệu tái chế là vỏ chai nhựa trong suốt.
- VỀ NHÀ Mỗi nhóm HS hãy chế tạo 1 chiếc kính lúp từ vật liệu tái chế là vỏ chai nhựa trong suốt.