Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Sinh học - Bài 28: Tập tính ở động vật

pptx 35 trang Thu Mai 02/03/2023 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Sinh học - Bài 28: Tập tính ở động vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_7_canh_dieu_bai_28_tap_tinh_o_dong_vat.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Sinh học - Bài 28: Tập tính ở động vật

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
  2. KHỞI ĐỘNG Quan sát hình ảnh và cho biết: ? Hoạt động của Mèo và chuột có gọi là cảm ứng không? Vì sao?
  3. KHỞI ĐỘNG Hoạt động của Mèo và Chuột không được gọi là cảm ứng, đây là tập tính bắt Chuột của Mèo. Việc Mèo kiếm thức ăn khi đói mang tính bẩm sinh. Việc rình, vồ mồi, cách săn mồi do Mèo học được;
  4. BÀI 28: TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
  5. NỘI DUNG BÀI HỌC I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT II. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO THỰC TIỂN
  6. I. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT HS đọc thông tin mục I SGK trang 133 và trả lời câu hỏi: ? Tập tính là gì? ? Cho ví dụ tập tính ở động vật mà em biết?
  7. - Tập tính là một chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích của môi trường. Tập tính của động vật rất đa dạng và phong phú. Chim làm tổ. Nhện giăng tơ. Thú con bú sữa mẹ.
  8. Kiến sống thành Ong bắp cày cái con Chim Cánh cụt ở Bắc từng đàn đẻ trứng vào rệp cực sống thành đàn để vừng như Ong bắp sưởi ấm lẫn nhau, cày mẹ chống lại giá rét
  9. Có vai trò quan Các tập tính trọng vì liên quan đảm bảo cho mật thiết đến sự động vật thích tồn tại và phát triển nghi với môi nòi giống. trường.
  10. HS thảo luận theo cặp đôi, đọc thông tin SGK trang 134 và trả lời câu hỏi: ? Em hãy phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được của động vật theo bảng mẫu sau: Tập tính Tập tính bẩm sinh học được
  11. Tập tính bẩm sinh ngay từ khi Tập tính học được hình thành sinh ra đã có trong quá trình sống của cá thể, do học tập, rèn luyện mà có Mang tính bản năng. Không mang tính bản năng Được di truyền từ bố mẹ, được Không bị chi phối bởi nhân tố di quyết định bởi nhân tố di truyền truyền Không thay đổi, không chịu ảnh Dễ thay đổi và chịu ảnh hưởng hưởng của điều kiện và hoàn của điều kiện và hoàn cảnh sống cảnh sống
  12. Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Các tác động và hoạt động cơ thể Các hoạt động xảy ra có thể khác xảy ra liên tục theo một trình tự nhau tùy theo điều kiện tập luyện nhất định tương ứng với kích và biểu hiện thay đổi trước cùng thích một kích thích Có cả ở động vật bậ thấp và động Ở những hóm động vật bậc cao vật bậc cao Ví dụ: Nhện giăng tơ, thú con bú Ví dụ: Động vật chạy trốn khi bị sữa mẹ, đổi bắt, Khỉ trèo lên ghế lấy thức ăn trên cao hoặc dùng đá đập hạt cứng để ăn.
  13. HS quan sát hình 28.2 và trả lời câu hỏi: qq _.’ '.w a. Nêu ý nghĩa của mỗi tập tính đối với động vật, con người ở hình a, b, c, d? b. Cho biết tập tính nào là bẩm sinh, tập tính nào là học được?
  14. Hình a: Nhện giăng tơ để bắt mồi bằng mạng nhện. Hình b: Khỉ dùng đá đập hạt cứng để ăn.
  15. Hình a: Nhện giăng tơ để bắt mồi bằng mạng nhện. Hình b: Khỉ dùng đá đập hạt cứng để ăn.
  16. Tập tính bảo vệ lãnh thổ Một số loài động vật (hổ, - HS đọc mục em có chó sói, ) có tập tính dùng mùi, nước tiểu, biết SGK trang 134 phân, để đánh dấu lãnh thổ của mình và cảnh báo các loài khác không được xâm nhập. Khi có đối tượng xâm nhập lãnh thổ, chúng có thể chiến đấu quyết liệt để bảo vệ.
  17. HS thảo luận theo cặp đôi Tập Tập Cho biết những tập tính tính Tiêu chí so sánh Ý nghĩa tính có trong Bảng bẩm học 28.1 là tập tính bẩm sinh được sinh hay tập tính học được? Nêu ý nghĩa của Chim, cá di cư ? ? ? tập tính đó đối với Ong, Kiến sống động vật? thành đàn ? ? ? Chó tiết nước bọt khi ngửi thức ăn ? ? ? Mèo rình bắt ? ? ? Chuột Chim ấp trứng ? ? ?
  18. Tập tính Tập tính Tiêu chí so sánh bẩm Ý nghĩa học được sinh Thay đổi nơi sống theo mùa, tránh được các điều kiện bất lợi của môi Chim, cá di cư x trường sống, tìm đến nơi có điều kiện sống tốt hơn. Đem lại lợi ích trong việc tìm mồi, Ong, Kiến sống x tìm nơi ở và chống lại kẻ thù hiệu thành đàn quả hơn Mùi vị trong thức ăn khiến chó bị Chó tiết nước bọt x đau rát, chúng tiết ra nhiều nước bọt khi ngửi thức ăn bể đẩy mùi vị đi khỏi miệng.
  19. Tập tính Tiêu chí so Tập tính bẩm Ý nghĩa sánh học được sinh Mèo rình bắt x x Kiếm mồi, đuổi bắt, thách Chuột thức Giúp cho phôi bên trong phát triển, nếu phôi bên trong trứng Chim ấp trứng x đã được thụ tinh thì sau một thời gian ấp phôi sẻ phát triển và nở thành con non.
  20. HS quan sát hình ảnh một số tập tính của một số loài động vật ở địa phương và một số loài động vật khác. Sau đó, ghi chép thông tin về tập tính của động vật quan sát được theo mẫu bảng 28.2. Tên động Tên tập tính Cách thể hiện tập vật tính Con hổ Săn mồi Ẩn nấp rình mồi, rượt mồi, vồ mồi ? ? ?
  21. II. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO THỰC TIỄN HS đọc mục II SGK trang 134 và trả lời câu hỏi: ? Nêu một số ứng dụng hiểu biết về tập tính của động vật vào thực tiễn? Dạy chó đi săn, bắt kẻ gian, phát Làm bù nhìn ở ruộng nương để hiện ma túy đuổi chim phá hại mùa màng
  22. II. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO THỰC TIỄN Sử dụng các loài thiên địch để tiêu Dùng bẫy đèn ban đêm diệt côn diệt các nhóm sâu hại cây trồng. trùng có hại
  23. II. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO THỰC TIỄN Sử dụng các loài thiên địch Dùng bẫy đèn ban đêm Huấn luyện chó chăn để tiêu diệt các nhóm sâu diệt côn trùng có hại cừu hại cây trồng.
  24. II. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO THỰC TIỄN HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: ? Nêu cơ sở của việc ghi âm tiếng mèo để đuổi chuột? ? Vì sao người ta có thể dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại? ? Vì sao người dân miền biển thường câu Mực vào ban đêm? ? Người ta dạy Chó nghiệp vụ dựa trên cơ sở khoa học nào?
  25. II. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO THỰC TIỄN
  26. II. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO THỰC TIỄN Người dân miền biển thường câu Mực vào ban đêm vì mực bị thu hút bởi nguồn sáng do ngư dân tạo ra. Chiếu ánh sáng xuống mặt nước, ánh đèn sẽ thu hút động vật phù du, con mồi nhỏ, các loài cá nhỏ, theo đó mực cũng sẽ bị thu hút đến tìm thức ăn.
  27. II. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO THỰC TIỄN Người ta dạy Chó nghiệp vụ dựa trên cơ sở khoa học phát triển các phản xạ có điều kiện bẩm sinh và mới được hình thành, các thói quen phục tùng. Kết luận chung là sự vâng lời.
  28. LUYỆN TẬP Câu 1: Ghép các ứng dụng hiểu biết về tập tính của vật nuôi vào thực tiễn (ở cột A) với lợi ích đối với con người (ở cột B) cho phù hợp: A. Hiện tượng cảm ứng B. Lợi ích đối với con người Đáp án 1. Ăn ngủ đúng giờ a. Giảm công sức kêu gọi, tránh lãng phí và 1 - b quản lý được nuồn thức ăn. 2. Đi vệ sinh đúng chỗ b. Giúp vật nuôi hình thành thói quen tốt, nhờ đó chúng sinh trưởng và phát triển tốt hơn 2 - c 3. Nghe hiệu lệnh là về c. Hạn chế sự mất vệ sinh và giảm công sức vệ 3 - d chuồng sinh chuồng trại 4. Nghe hiệu lệnh là đến d. Giúp người chăn nuôi giảm công sức lùa vật ăn. nuôi về chồng 4 - a
  29. LUYỆN TẬP Câu 2: Con người đã vận dụng những hiểu biết về tập tính của động vật vào thực tiễn để có những ứng dụng trong đời sống. hãy cho biết con người đã ứng dụng các tập tính trong bảng vào đời sống như thế nào? Hiện tượng cảm ứng Ứng dụng của con người Tính hướng sáng của côn trùng gây hại Dùng đèn để bẫy côn trùng Tính hướng sáng của cá Dùng đèn để thu hút cá trong đánh bắt Chim di cư về phương nam tránh rét Nhận biết sự thay đổi về thời tiết Chim yến cư trú và làm tổ ở những nơi Làm nhà nuôi có ánh sáng rất yếu để ánh sáng yếu chim yến cư trú và làm tổ
  30. VẬN DỤNG ? Đọc sách là một thói quen tốt, đây là tập tính học được ở người. Em hãy vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật, xây dựng các bước để hình thành thói quen này cho bản thân?
  31. VẬN DỤNG - Để hình thành thói quen đọc sách, cần lặp đi lặp lại các bước sau: + Bước 1: Chọn sách mình yêu thích. + Bước 2: Chọn thời gian đọc phù hợp. + Bước 3: Đọc hằng ngày vào thời gian đã chọn. + Bước 4: Tự đánh giá thói quen đọc sách của cá nhân.
  32. VẬN DỤNG ? Khi nuôi gà, vịt người nông dân chỉ cần dùng tiếng gọi quen thuộc là gà, vịt từ xa đã chạy về ăn. Tập tính này của vật nuôi có lợi cho sinh vật và cả người người chăn nuôi. Em hãy nêu cách thức hình thành tập tính trên cho vật nuôi?
  33. VẬN DỤNG - Để hình thành tập tính nghe hiệu lệnh về ăn, người chăn nuôi nên làm như sau: + Gọi vật nuôi vào những thời điểm nhất định (mỗi lần gọi bằng tiếng gọi giống nhau), khi vật nuôi đến thì cho ăn. + Vào những ngày sau, cũng gọi và cho ăn vào thời điểm đó và chi cho ăn khi gọi. + Sau nhiều ngày được cho ăn khi được gọi (bằng một âm thanh quen thuộc), vật nuôi sẻ có tập tính nghe tiếng gọi là chạy về ăn.
  34. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!