Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Hóa học - Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất

pptx 32 trang Thu Mai 02/03/2023 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Hóa học - Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khoa_hoc_tu_nhien_7_canh_dieu_hoa_hoc_bai_4_phan_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Khoa học tự nhiên 7 (Cánh diều) - Hóa học - Bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất

  1. MỞ ĐẦU Khuấy đều Phân tử đường (C, H, O) Phân tử
  2. BÀI 4: PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT Thời gian thực hiện: 3 tiết
  3. NỘI DUNG BÀI HỌC I. PHÂN TỬ II.ĐƠN CHẤT III.HỢP CHẤT
  4. I. PHÂN TỬ
  5. a, Ban đầu b, Sau khi đặt bình vào nước ấm Hình 4.1. Sự lan toả của iodine
  6. Các phân tử của cùng một chất giống nhau về thành phần và hình dạng a, Nước b, Iodine Hình 4.2. Mô hình phân tử nước và iodine
  7. THẢO LUẬN NHÓM Đọc thông tin SGK, thảo luận theo cặp đôi trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 Câu hỏi 1: Giải thích một số hiện tượng sau: a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi thơm. b) Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí một thời gian sẽ khô.
  8. THẢO LUẬN NHÓM Đọc thông tin SGK, thảo luận theo cặp đôi trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 Câu hỏi 2: Khi nói về nước có hai ý kiến như sau: (1) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau. (2) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là khác nhau. Theo em, ý kiến nào là đúng? Vì sao?
  9. I. PHÂN TỬ 01. Khái niệm phân tử là hạt đại diện cho chất; Phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hoá học; thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
  10. I. PHÂN TỬ 02. Khối lượng phân tử S H H O O a, Hydrogen b. Carbon dioxide c. Sulfur dioxide
  11. I. PHÂN TỬ 02. Khối lượng phân tử - Kí hiệu: M - Bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử - Đơn vị: amu - Ví dụ: Khối lượng phân tử carbon dioxide M Carbon dioxide = 1x12 + 2 x 16 = 44 (amu)
  12. LUYỆN TẬP Câu hỏi Phát biểu nào sau đây là đúng? (1) Trong một phân tử, các nguyên tử luôn giống nhau. (2) Trong một phân tử, các nguyên tử luôn khác nhau. (3) Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau Trả lời - Phát biểu đúng là (3) trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau
  13. LUYỆN TẬP Dựa vào hình 4.3, tính khối lượng phân tử fluorine và methane F F a. fluorine b. methane Hình 4.3. Mô hình phân tử fluorine và methane
  14. VẬN DỤNG Câu hỏi Một số nhiên liệu như xăng, dầu, dễ tách ra các phân tử và lan toả trong không khí. Theo em cần bảo quản các nhiên liệu trên như thế nào để đảm bảo an toàn? Trả lời Một số nhiên liệu như xăng, dầu dễ tách ra các phân tử và lan tỏa trong không khí. Do đó, cần phải đậy nắp kín để tránh các phân tử tách ra, lan toả ra ngoài. Hơn nữa, để nhiên liệu xa các nguồn lửa vì nhiên liệu là những chất dễ cháy. Khi ngọn lửa bắt được các phân tử xăng, dầu thì dễ gây cháy nổ.
  15. II. ĐƠN CHẤT
  16. THẢO LUẬN NHÓM - Hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.4 và hình 4.5, cho biết các chất trong hình có đặc điểm gì chung? ➢ Thời gian: 5 phút.
  17. H H a, Hydrogen b, Nitrogen c, Chlorine Hình 4.4. Mô hình phân tử một số đơn chất Hình 4.5. Mô hình tượng trưng của kim loại Copper (đồng)
  18. II. ĐƠN CHẤT - Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hoá học
  19. Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn (trừ Mercury)
  20. Than chì Kim cương Oxygen Ozone Nguyên tố Carbon Nguyên tố Oxygen
  21. LUYỆN TẬP Câu hỏi Hãy cho biết những chất nào là đơn chất trong các chất sau: a, Kim loại Sodium được tạo thành từ các nguyên tố Na. b, Lactic acid có trong sữa chua, được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O. c, Kim cương được tạo thành từ các nguyên tố C. d, Muối ăn được tạo thành từ các nguyên tố Na và Cl.
  22. VẬN DỤNG Câu hỏi 2. Nêu hai đơn chất kim loại thường được sử dụng để làm dây dẫn điện ? 3. Đơn chất nào được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có vai trò quan trọng đối với sự sống của con người?
  23. VẬN DỤNG (O2) Oxygen (CO2) Quang năng Carbon dioxide Đường Lõi dây dẫn Cáp điện bằng điện bằng đồng lõi bằng Aluminium
  24. III. HỢP CHẤT
  25. THẢO LUẬN NHÓM - Hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Quan sát hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất có trong hình ? ➢ Thời gian: 5 phút.
  26. a. Carbon dioxide b. Hydrogen chloride c. Ammonia d. Ethanol Hình 4.7. Mô hình phân tử một số hợp chất
  27. III. HỢP CHẤT - Hợp chất là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hoá học tạo thành
  28. LUYỆN TẬP Câu hỏi Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? a, Đường ăn b, Nước c, Khí hydrogen (được tạo thành từ nguyên tố H) d, Vitamin C (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O) e, Sulfur (được tạo thành từ nguyên tố S)
  29. LUYỆN TẬP Quan sát mô hình phân tử một số chất sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. Tính khối lượng phân tử của các chất? a. nước b. methane c. Hydrogen chloride d. Ammonia
  30. VẬN DỤNG Acetic acid có trong giấm ăn và là chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp; oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí, có vai trò quan trọng đối với sự sống; hydrogen peroxide có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và là chất sát khuẩn mạnh. Quan sát hình 4.8, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? a. Acetic acid b. Oxygen c. Hidrogen peroxide Hình 4.8. Mô hình phân tử một số chất
  31. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học lại nội dung bài học: Khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. - Tính khối lượng phân tử
  32. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!