2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 7 giữa học kì I - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 7 giữa học kì I - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_ngu_van_lop_7_giua_hoc_ki_i_truong_pho_thong_d.docx
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 7 giữa học kì I - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Mòn (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Mức độ nhận thức Tổng Nội Thông Vận Vận dụng % điểm T Kĩ dung/đơn Nhận biết hiểu dụng cao T năng vị kiến thức TNK T TN TN TN TL TL TL Q L KQ KQ KQ 1 Đọc Truyện hiểu ngắn/Thơ 4 chữ, 5 3 0 5 0 0 2 0 60 chữ 2 Viết Phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận hiểu dụng thức biết dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ (thơ 4 * Nhận biết: 2TL chữ, thơ 5 - Nhận biết thể thơ của bài thơ. chữ) - Nhận biết cách gieo vần của bài thơ. - Nhận biết hình ảnh 3TN tiêu biểu được nhắc tới trong bài thơ, khổ thơ. 5TN * Thông hiểu - Giải thích nghĩa của từ trong 1 dòng thơ - Xác định chủ đề của bài thơ. - Xác định ý nghĩa hình ảnh tiêu biểu trong bài thơ - Tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ. - Xác định ý nghĩa của bài thơ * Vận dụng - Chia sẻ cảm nhận/ lợi ích của đối tượng được nhắc tới trong bài thơ, khổ thơ. - Rút ra bài học/ tình cảm của em với đối tượng được nhắc tới trong bài thơ 2 Viết Phân tích Nhận biết: nhân vật Thông hiểu: Vận dụng: trong một Vận dụng cao: tác phẩm Viết được bài văn phân
- văn học tích đặc điểm nhân vật 1TL* trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí của nhân vật trong ược các đặc điểm của tác phẩm, phân tích đnhân vật dựa trên những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ hành động của nhân vật. Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Đề số 01 Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian: 90 phút, (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ? Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Hay từ một sân chơi Hay từ đường hành quân Trăng hồng như quả chín Trăng bay như quả bóng Trăng soi chú bộ đội Lửng lơ lên trước nhà Bạn nào đá lên trời Và soi vàng góc sân Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Trăng ơi từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Hay từ lời mẹ ru Trăng đi khắp mọi miền Trăng tròn như mắt cá Thương Cuội không được học Trăng ơi có nơi nào Chẳng bao giờ chớp mi Hú gọi trâu đến giờ Sáng hơn đất nước em (Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc) Câu 1. Bài thơ “Trăng ơi từ đâu đến?” được viết theo thể thơ nào? A. Thơ bốn chữ B. Thơ năm chữ C. Thơ Lục bát D. Thơ tự do Câu 2. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào? A. Gieo vần lưng B. Gieo vần chân C. Gieo vần lưng kết hợp vần chân C. Gieo vần linh hoạt Câu 3. Ở khổ thơ thứ nhất, trăng được so sánh với hình ảnh nào? A. Quả chín B. Mắt cá C. Quả bóng D. Cánh rừng xa Câu 4. Trong câu thơ « Lửng lơ lên trước nhà », từ “Lửng lơ” có nghĩa là? A. chơi vơi giữa chừng, không cao, không thấp B. là là mặt đất, với tay được C. cao chót vót không thể với tới D. xa tít trên không trung. Câu 5. Xác định chủ đề của bài thơ Trăng ơi từ đâu đến? A. Tình yêu thiên nhiên B. Tình yêu đôi lứa C. Tình yêu quê hương D. Tình yêu gia đình Câu 6. Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ biển xanh? A. Vì trăng giống quả hồng chín B. Vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi C. Vì trăng như quả bóng D. Vì trăng từ đường hành quân ra Câu 7: Tác dụng chủ yếu của phép tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ: “Trăng bay như quả bóng” là gì ? A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người. B. Làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ.
- C. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm. D. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn. Câu 8. Ý nghĩa của bài thơ “Trăng ơi từ đâu đến?” là gì ? A. Nhân vật trữ tình yêu trăng theo cách độc đáo. B. Trăng ở quê hương của nhân vật trữ tình là đẹp nhất. C. Thể hiện tình cảm thiết tha của tác giả đối với quê hương đất nước. D. Ánh trăng ở quê hương nhân vật trữ tình không giống ở nơi khác. Câu 9. Chia sẻ cảm nhận của em khi đọc khổ thơ cuối ? Câu 10. Từ tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ, hãy bộc lộ tình cảm của em với quê hương, đất nước (đoạn văn 3 đến 5 câu). II. VIẾT (4.0 điểm) Phân tích một nhân vật trong một tác phẩm văn học mà em yêu thích.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 I 7 C 0,5 8 C 0,5 9 HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá 1,0 nhân, nhưng cần đảm bảo ý: Qua hình ảnh trăng, nhân vật tin rằng trăng trên đất nước mình là đẹp nhất. Bởi đó là ánh trăng của hòa bình, trăng của tình yêu thương với những con người bình dị, gần gũi của đất nước mình. 10 HS nêu được những tình cảm mà mình cảm nhận được từ bài 1,0 thơ. Yêu cầu - Đảm bảo thể thức yêu cầu. 0,25 - Đảm bảo nội dung theo yêu cầu 0,75 II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần MB, TB, 0.25 KB. b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0.25 Phân tích về nhân vật văn học yêu thích. c. Phân tích đặc điểm nhân vật văn học yêu thích 3.0 Học sinh có thể chọn một nhân vật văn học mình yêu thích nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: - Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân vật phân tích. - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. * Thân bài: - Lần lượt phân tích và làm sáng tỏ các đặc điểm của nhân vật dựa trên các chi tiết trong tác phẩm. + Lai lịch: nhân vật đó xuất hiện như thế nào? + Ngoại hình + Hành động và việc làm của nhân vật. + Ngôn ngữ của nhân vật. + Những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. + Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác. => Nhận xét, đánh giá về nhân vật (suy nghĩ, cảm xúc, về các đặc điểm của nhân vật đã phân tích)
- - Nhận xét đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm. * Kết bài: Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật - Nêu đánh giá khái quát về nhân vật - Nêu cảm nghĩ, ấn tượng về nhân vật, ý nghĩa của nhân vật với đời sống. Rút ra bài học, liên hệ. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,25 Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.
- TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM MÒN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Đề số 02 Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian: 90 phút, (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi Mưa Mưa rơi tí tách Mưa nâng cánh hoa Hạt trước hạt sau Mưa gọi chồi biếc Không xô đẩy nhau Mưa rửa sạch bụi Xếp hàng lần lượt Như em lau nhà. Mưa vẽ trên sân Mưa rơi, mưa rơi Mưa dàn trên lá Mưa là bạn tôi Mưa rơi trắng xóa Mưa là nốt nhạc Bong bóng phập phồng Tôi hát thành lời (Trích Mưa, Nguyễn Diệu, Thư viện thơ, 2019) Trả lời các câu hỏi sau Câu 1. Bài thơ “Mưa” được viết theo thể thơ nào? A. Thơ bốn chữ B. Thơ năm chữ C. Thơ Lục bát D. Thơ tự do Câu 2. Em hãy cho biết khổ thơ thứ hai được ngắt nhịp như thế nào? A. Nhịp 1/1/2 B. Nhịp 2/1/1 C. Nhịp 2/2 D. Nhịp 1/2/1 Câu 3. Hình ảnh nào được nhắc đến nhiều nhất trong bài thơ? A. Cánh hoa B. Hạt mưa C. Chồi biếc D. Chiếc lá Câu 4. Từ “phập phồng” trong câu “Bong bóng phập phồng” có nghĩa là: A. Lúc nở, lúc tàn liên tục B. lúc to, lúc nhỏ dứt quãng C. phồng lên, xẹp xuống một cách liên tiếp D. thu nhỏ hết cỡ. Câu 5. Xác định chủ đề của bài thơ “Mưa”? A. Tình yêu thiên nhiên B. Tình yêu đất nước C. Tình yêu quê hương D. Tình yêu gia đình Câu 6. Theo em đáp án nào nói đúng nhất về tình cảm của tác giả đối với mưa? A. Yêu quý, trân trọng B. Hờ hững, lạnh lùng C. Nhớ mong, chờ đợi D. Bình thản, yêu mến Câu 7. Tác dụng của biệp pháp tu từ nhân hóa trong hai câu thơ?
- “Mưa rửa sạch bụi Như em lau nhà..” A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người. B. Làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ. C. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm. D. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn. Câu 8. Ý nghĩa của bài thơ Mưa là gì ? A. Nói về hiện tượng mưa trong tự nhiên và trong văn thơ. B. Nói về lợi ích của mưa với đời sống của con người và sinh vật trên trái đất. C. Nói về lợi ích của mưa với đời sống của con người. D. Nói về lợi ích của mưa với sinh vật trên trái đất. Câu 9. Từ những lợi ích của mưa, em hãy nêu ít nhất 2 biện pháp để bảo vệ môi trường trong sạch. Câu 10. Em rút ra bài học gì sau khi đọc văn bản? II. Viết (4,0 điểm) Phân tích một nhân vật trong một tác phẩm văn học mà em yêu thích.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 7 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,0 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 A 0,5 7 A 8 B 9 HS trả lời hợp lý 2 lợi ích của mưa đối với đời sống con người và các sinh vật trên Trái đất. 1,0 - Lợi ích của mưa: cung cấp nước để phục vụ đời sống của con người và động thực vật; làm cho không khí sạch và trong lành hơn 10 Rút ra bài học: không xả rác bừa bãi, trồng cây gây rừng, 1,0 không xả xác động vật xuống ao hồ II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần MB, TB, 0.25 KB. b. Xác định đúng yêu cầu của đề 0.25 Phân tích về nhân vật văn học yêu thích. c. Phân tích đặc điểm nhân vật văn học yêu thích 3.0 Học sinh có thể chọn một nhân vật văn học mình yêu thích nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: * Mở bài: - Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân vật phân tích. - Nêu khái quát ấn tượng về nhân vật. * Thân bài: - Lần lượt phân tích và làm sáng tỏ các đặc điểm của nhân vật dựa trên các chi tiết trong tác phẩm. + Lai lịch: nhân vật đó xuất hiện như thế nào? + Ngoại hình + Hành động và việc làm của nhân vật. + Ngôn ngữ của nhân vật. + Những cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. + Mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác. => Nhận xét, đánh giá về nhân vật (suy nghĩ, cảm xúc, về các đặc điểm của nhân vật đã phân tích)
- - Nhận xét đánh giá về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn. - Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm. * Kết bài: Nêu ấn tượng và đánh giá về nhân vật - Nêu đánh giá khái quát về nhân vật - Nêu cảm nghĩ, ấn tượng về nhân vật, ý nghĩa của nhân vật với đời sống. Rút ra bài học, liên hệ. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,25 Có những liên hệ hợp lí; bài viết lôi cuốn, hấp dẫn.



