2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên xã hội Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên xã hội Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_khoa_hoc_tu_nhien_xa_hoi_lop_7_hoc_ki_i_nam_ho.pdf
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên xã hội Lớp 7 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án + Ma trận)
- ĐỀ KIỂM TRA CUÔÍ HỌC KỲ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: 6. Ánh sáng. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) a. Ma trận: Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Mở đầu (5 tiết) 1 1 2 0,5 Nguyên tử. Nguyên tố 1 1 2 0,5 hoá học (7 tiết) Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 1 1 2 0,5 (7 tiết) Phân tử (14 tiết) 1 1 1 Tốc độ (12 tiết) 5 1 1 2 5 2,75 Âm thanh ( 10 tiết) 2 1 3 1 1 2 3 2,75 Ánh sáng ( 8 tiết) 1 1 1 2 2 2 1
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số đơn vị kiến thức 2 9 2 6 2 1 1 8 15 10,00 Điểm số 1,75 2,25 1,5 1,5 1,75 0,25 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm b) Bản đặc tả Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu (7 tiết) 2 Mở đầu Nhận biết Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng 1 C1 trong học tập môn Khoa học tự nhiên Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, 1 C2 phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Vận dụng cao 2. Nguyên tử. Nguyên tố hoá học Nhận biết – Trình bày được mô hình nguyên tử của 1 C3 Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). Thông hiểu - Viết được công thức hoá học và đọc được tên 1 C4 của 20 nguyên tố đầu tiên. - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học 2
- Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) và kí hiệu nguyên tố hoá học. 3. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (10 tiết) Sơ lược về bảng Nhận biết – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần 1 C5 tuần hoàn các hoàn các nguyên tố hoá học. nguyNguyên tố – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, hoá học nhóm, chu kì. Thông hiểu Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm 1 C6 nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 3. Phân tử (13 tiết) - Phân tử; đơn Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. chất; hợp chất – Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng 1 C1 - Giới thiệu về hoá trị). Cách viết công thức hoá học. liên kết hoá học – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố (ion, cộng hoá với công thức hoá học. trị) Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp - Hoá trị; công chất. thức hoá học – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .). – Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ). – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của 3
- Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) chất ion và chất cộng hoá trị. – Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. Vận dụng – Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. Tốc độ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. xác định được 4 C7,8, 17, tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng 18 thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời 1 C9 gian đi quãng đường đó. - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. Thông hiểu Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ 1 C2 bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng Vận dụng - Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. 1 C3 Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 4
- Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Vận dụng Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường cao vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 5. Âm thanh Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C10 - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. 1 C11 - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng 1 C12 âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). 1 C13 - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không 1 1 C5 C14 khí. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm. Vận dụng - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần 1 C4 1 C15 số âm. - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. 5
- Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm Ánh sáng Nhận biết - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc 1 C6 phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. 3 C16, 19, - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh 20 sáng. - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Vận dụng - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương 1 C7 cao phẳng. 6
- Số ý TL/số câu hỏi TN Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa, ) 7
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI Môn: KHTN– Lớp 7 Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm): Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. B. Hình thành giả thuyết. C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. D. Thực hiện kế hoạch Câu 2. Cho ví dụ “Thấy ớt trên cây chuyển từ màu xanh sang màu đỏ, liên hệ với kinh nghiệm đã có về ớt, biết là ớt đang chín” Ví dụ trên thuộc kĩ năng nào trong các kĩ năng tìm hiểu tự nhiên? A. Đo; B. Quan sát; C. Liên hệ; D. Dự đoán. Câu 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử gồm: A. proton và nơtron B. proton và electron. C. proton, notron và electron. D. nơtron và electron. Câu 4. Tên nguyên tố hóa học ứng với các kí hiệu H, Ca, Fe lần lượt là: A. Hydrogen, Calcium, Iron C. Calcium, Iron, Hydrogen B. Hydrogen, Sudium, Silver D. Iron, Oxygen, Aluminium Câu 5. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần Câu 6. Nhóm IA gồm A. Các nguyên tố kim loại hoạt động mạnh (kim loại điển hình), trừ hydrogen (H). B. Các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh (phi kim điển hình), trừ tennessine (Ts). C. Các nguyên tố khí hiếm. D. Các nguyên tố phóng xạ. Câu 7. Tốc độ của vật là A. Quãng đường vật đi được trong 1s. B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m. C. Quãng đường vật đi được. D. Thời gian vật đi hết quãng đường. Câu 8. Một đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B cách nhau 30 km trong 1 giờ. Tốc độ của đoàn tàu là: A. 60 km/h. B. 30 km/h. C. 50 km/h. D. 55 km/h. Câu 9. Đơn vị đo tốc độ là: A. m/km B. km/h C. km.h D. km/m. Câu 10. Đơn vị của tần số là: A. Hm B. Hz C. Hn D. Hp Câu 11. Trong những vật sau đây: Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá hoa, tường gạch. Vật phản xạ âm tốt là: A. Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương B. Tấm kim loại, áo len, cao su C. Mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch D. Miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp Câu 12. Khi người nghệ sĩ thổi sáo, ta nghe được âm thanh tiếng sáo, nguồn âm dó là tạo ra bởi sự dao động của
- A. Cột không khí trong ống sáo B. Thành ống sáo C. Các ngón tay cảu người thổi sao D. Đôi của người nghệ sĩ thổi sáo Câu 13. Sự truyền sóng âm trong không khí là gì? A. Sóng âm trong không khí là sự chuyển động của mọi vật trong môi trường không khí. B. Sóng âm trong không khí được lan truyền bởi sự dao động của các lớp không khí. C. Sóng âm trong không khí là sự truyền năng lượng của các phần tử không khí đứng yên. D. Cả ba đáp án trên. Câu 14. Khi bay, một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong tạo ra những tiếng vo ve. Câu giải thích nào sau đây là hợp lý? A. Do chúng vừa bay vừa kêu. B. Do chúng có bộ phận phát ra âm thanh đặc biệt. C. Do những đôi cánh nhỏ của chúng vẫy rất nhanh tạo ra dao động và phát ra âm thanh. D. Do hơi thở của chúng mạnh đến mức phát âm thanh. Câu 15. Để chống ô nhiễm tiếng ồn, người ta thường sử dụng các biện pháp: A. Làm trần nhà bằng xốp B. Trồng cây xanh C. Bao kín các thiết bị gây ồn D. Cả A, B, C. Câu 16. Chọn phát biểu đúng. A. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không nhìn thấy được ảnh này. B. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, vì vậy ta không thể dùng máy ảnh để chụp ảnh này. C. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, ta có thể nhìn thấy hoặc dùng máy ảnh chụp lại ảnh này. D. Ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh thật, vì vậy ta nhìn thấy được ảnh này. Câu 17: Công thức tính tốc độ là: A. v = s.t B. v = t/s C. v = s/t D. v = s/t2 Câu 18: Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo bảng 11.1 đối với xe chạy với tốc độ 25m/s? A. 35m B. 55m C. 70m D. 100m Câu 19: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc phản xạ là góc: A. tạo bởi tia tới và pháp tuyến. B. tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến. C. tạo bởi tia tới và tia phản xạ. D. tạo bởi gương và tia tới. Câu 20: Khi chiếu chùm sáng tới vật nào sau đây sẽ gây ra hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Mặt gương nhẵn. B. Tấm gỗ xù xì. C. Mặt hồ gợn sóng. D. Nền đất san phẳng Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1.(1,0 điểm). Thế nào là hóa trị? Nêu cách viết công thức hóa học của hợp chất? Câu 2. (0,75 điểm) Dựa vào bảng ghi số liệu dưới đây về quãng đường và thời gian của một người đi bộ, em hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người này. Bảng ghi số liệu quãng đường s và thời gian t của người đi bộ. t (h) 0 0,5 1,0 1,5 2,0 s (km) 0 2,5 5,0 7,5 10
- Câu 3. (0,75 điểm) Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 7 giờ 20 phút và đến B lúc 8 giờ 5 phút. Tính vận tốc của xe máy theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km. Câu 4. (0,75 điểm).Giả sử một bệnh viện nằm cạnh một đường quốc lộ có nhiều xe qua lại. Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này. Câu 5: (0,5 điểm).Một vụ nổ xảy ra trên mặt nước, gần bờ biển. Một người đang lặn ở dưới nước và một người đang ở trên bờ, cả hai người đều cách nơi xảy ra vụ nổ 1 km. Người nào nghe được tiếng nổ trước? Vì sao? Câu 6. (0,25 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 7. (1,0 điểm). Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình 2)? A B G .................................................Hết................................................ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI Môn: KHTN– Lớp 7 Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Kĩ năng quan sát và kĩ năng phân loại thường được sử dụng ở bước nào trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Thực hiện kế hoạch. C. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết. B. Hình thành giả thuyết. D. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu. Câu 2. Trong phòng thí nghiệm có thể đo thời gian một vật chuyển động bằng A. đồng hồ đo thời gian hiện số; B. cân điện tử; C. cổng quang điện; D. Cả A và B. Câu 3. Cấu tạo của nguyên tử gồm: A. hạt nhân và vỏ electron. B. nơtron và electron. C. proton và nơtron. D. proton và electron. Câu 4: Tên nguyên tố hóa học ứng với các kí hiệu O, Al, Na lần lượt là: A. Oxygen, Aluminium, Sodium. C. Iron, Potassium, Oxygen B. Oxygen, Sudium, Aluminium. D. Zinc, Iron, Oxygen. Câu 5: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: A. Mở đầu chu kì là một phi kim điển hình (trừ chu kì 7), cuối chu kì là một khí hiếm và kết thúc chu kì là một kim loại điển hình (trừ chu kì 1). B. Mở đầu chu kì là một phi kim điển hình (trừ chu kì 7), cuối chu kì là một kim loại điển hình (trừ chu kì 1) và kết thúc chu kì là một khí hiếm. C. Mở đầu chu kì là một kim loại điển hình (trừ chu kì 1), cuối chu kì là một phi kim điển hình (trừ chu kì 7) và kết thúc chu kì là một khí hiếm. D. Mở đầu chu kì là một kim loại điển hình (trừ chu kì 1), cuối chu kì là một khí hiếm và kết thúc chu kì là một phi kim điển hình (trừ chu kì 7). Câu 6. Nguyên tố X tạo nên chất khí duy trì sự hô hấp của con người và có nhiều trong không khí. Tên của nguyên tố X
- A. Oxygen B. Nitrogen C. Helium D. Hydrogen Câu 7: Đại lượng nào sau đây cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động? A. Thời gian chuyển động của vật B. . Vận tốc C. Quãng đường vật đi được D. Cả 3 đại lượng trên Câu 8: Đơn vị đo tốc độ là: A. m.s B. m/km C. m/s D. km/m Câu 9: Một người đi xe máy đi với tốc độ 45km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? A. Thời gian đi của xe máy là 45h. B. Quãng đường đi của xe máy là 45km. C. Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 45km. D. Thời gian xe đi được là 1 giờ. Câu 10. Đơn vị của tần số là: A. Hz B. Hk. C. Hm D. Hn Câu 11: Những vật phản xạ âm tốt là A. Gạch, gỗ, vải. B. Thép, vải, xốp. C. Vải nhung, gốm. D. Sắt, thép, đá. Câu 12: Khi người nghệ sĩ thổi sáo, ta nghe được âm thanh tiếng sáo, nguồn âm dó là tạo ra bởi sự dao động của A. Cột không khí trong ống sáo B. Thành ống sáo C. Các ngón tay cảu người thổi sao D. Đôi của người nghệ sĩ thổi sáo Câu 13. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về sự truyền sóng âm trong không khí ? A. Sóng âm trong không khí là sự chuyển động của mọi vật trong môi trường không khí. B. Sóng âm trong không khí là sự truyền năng lượng của các phần tử không khí đứng yên. C. Sóng âm trong không khí được lan truyền bởi sự dao động của các lớp không khí. D. Cả ba đáp án trên. Câu 14. Con dơi xác định phương hướng rất tốt trong bóng tối. Khẳng định nào sau đây là đúng: A. Dơi phát ra sóng siêu âm, sóng này gặp vật cản sẽ phản xạ lại vào tai dơi. B. Mắt con dơi có thể nhìn trong bóng tối. C. Con dơi có đôi tai thính để nghe tiếng động trong bóng đêm. D. Các đáp án trên đều sai. Câu 15. Sự phản xạ âm có thể gây ảnh hưởng cho người nghe, như khi đang ở trong nhà hát, trong phòng hòa nhạc. Vì vậy, trong phòng hòa nhạc, trong nhà hát người ta thường làm tường có đặc điểm như thế nào? A. Làm tường sần sùi để giảm tiếng vang. B. Làm tường sần sùi để tăng tiếng vang. C. Làm tường phẳng và nhẵn để giảm tiếng vang. D. Làm tường phẳng và nhẵn để tăng tiếng vang. Câu 16. Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng? A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật. C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật. Câu 17: Công thức tính tốc độ là: A. v = s.t B. v = t/s C. v = s/t D. v = s/t2 Câu 18: Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo bảng 11.1 đối với xe chạy với tốc độ 25m/s?
- A. 35m B. 55m C. 70m D. 100m Câu 19: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc phản xạ là góc: A. tạo bởi tia tới và pháp tuyến. B. tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến. C. tạo bởi tia tới và tia phản xạ. D. tạo bởi gương và tia tới. Câu 20: Khi chiếu chùm sáng tới vật nào sau đây sẽ gây ra hiện tượng phản xạ ánh sáng? A. Mặt gương nhẵn. B. Tấm gỗ xù xì. C. Mặt hồ gợn sóng. D. Nền đất san phẳng Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Thế nào là hóa trị? Nêu cách viết công thức hóa học của đơn chất? Câu 2. (0,75 điểm).Dựa vào bảng ghi số liệu dưới đây về quãng đường và thời gian của một người đi bộ, em hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người này. Bảng ghi số liệu quãng đường s và thời gian t của người đi bộ Thời gian (min) 0 15 20 30 Quãng đường đi được (m) 0 1 000 1 000 2 000 Câu 3: (0,75 điểm) Một người đi xe máy xuất phát tại A lúc 8 giờ 20 phút và đến B lúc 9 giờ 5 phút. Tính vận tốc của xe máy theo km/h và m/s. Biết quãng đường từ A đến B là 24,3 km. Câu 4: (0,75 điểm). Giả sử một trường học nằm cạnh một đường quốc lộ có nhiều xe qua lại. Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho trường học này. Câu 5: (0,5 điểm). Một vụ nổ xảy ra trên mặt nước, gần bờ biển. Một người đang lặn ở dưới nước và một người đang ở trên bờ, cả hai người đều cách nơi xảy ra vụ nổ 800m. Người nào nghe được tiếng nổ trước? Vì sao? Câu 6. (0,75 điểm) Vẽ hình và phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? Câu 7. (1,0 điểm). Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước gương phẳng (hình 2)? A B G hình 2 .................................................Hết................................................ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) IV. Hướng dẫn chấm: Đề số 01: Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm): (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A A B A A B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B C A B C D D
- Phần II. Tự luận (5,0 điểm): Câu Nội dung đáp án Biểu điểm - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Cách viết công thức hóa học của hợp chất: 0,25 đ Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân. Công thức dạng chung: 1 + Hợp chất tạo từ 2 nguyên tố, có công thức chung là AxBy. (1,0đ) + Hợp chất tạo từ 3 nguyên tố, có công thức chung là AxByCz. Trong đó: A, B, C, ... là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố. 0,75 đ x, y, z, .... là các số nguyên chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, nếu các chỉ số này bằng 1 thì không ghi. Xác định đúng các điểm s và t tương ứng ghi Vẽ đúng đồ thị quãng đường thời gian ghi Đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ: 2 1,0 đ (1,0 đ) Thời gian xe máy đi từ A đến B: t = 8 giờ 5 phút – 7 giờ 20 phút = 45 phút = 0,75giờ 3 Vận tốc của xe máy 0,5đ (1,0đ) s 24,3 v = = 32,4 (km/h) = 9(m/s) t 0,75 0,5đ Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm cạnh đường qụốc lộ có nhiều xe cộ qua lại: - Treo biển cấm bóp còi gần bệnh viện. 0,25đ - Xây tường chắn chung quanh bệnh viện, đóng các cửa 4 phòng để ngăn chặn đường truyền âm. (0,75đ) - Trồng nhiều cây xanh chung quanh bệnh viện đề hướng âm truyền đi nơi khác - Treo rèm ở cửa sổ để ngăn đường truyền âm cũng như hấp 0,25đ thụ bớt âm. 0,25đ 5 Người đang lặn trong nước nghe được tiếng nổ trước (0,5 điểm) Vì tốc độ sóng âm truyền trong nước nhanh hơn trong 0,5đ không khí. * Định luật phản xạ ánh sáng: 6
- (0,25đ) - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến 0,25đ của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. * Biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng trên hình vẽ. 7 1,0 đ (1,0đ) Đề số 02: Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm): (Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A A C A B C C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A C A A C C C B A Phần II. Tự luận (5,0 điểm): Câu Nội dung Điểm - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 0,5 Cách viết công thức hóa học của đơn chất: Công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 một nguyên tố. (1,0đ) - Với đơn chất kim loại: Hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học. 0,5đ - Với đơn chất phi kim: + Nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau (thường là 2), nên thêm chỉ số này ở chân kí hiệu. Xác định đúng các điểm s và t tương ứng Vẽ đúng đồ thị quãng đường - thời gian Đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ: 2 (0,75đ) (0,75đ) Thời gian xe máy đi từ A đến B: 3 t = 9 giờ 5 phút - 8 giờ 20 phút = 45 phút = 0,75giờ (0,75đ) Vận tốc của xe máy 0,25đ
- v = = 32,4 (km/h) = 9(m/s) 0,5đ Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho Trường học nằm trên đường quốc lộ có nhiều xe cộ qua lại là: - Treo biển báo cấm bóp còi gần trường học - Xây tường chắn xung quanh trường học, đóng cửa các 4 phòng để ngăn chặn đường truyền âm. (0,75đ) - Trồng nhiều cây xanh xung quanh trường học để hướng âm truyền theo hướng khác. - Treo rèm ở cửa sổ để ngăn đường truyền âm cũng như hấp thụ bớt âm. 5 Người đang lặn trong nước nghe được tiếng nổ trước 0,5đ (0,5 đ) Vì tốc độ sóng âm truyền trong nước nhanh hơn trong không khí. * Định luật phản xạ ánh sáng: 0,25đ 6 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến (0,25 điểm) của gương ở điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. A 7 B (1,0 điểm) G 1,0đ B` A` Giáo viên ra đề Duyệt của Tổ CM BGH duyệt s 24,3 t 0,75 Nông Đức Trọng Nông Đức Trọng Nguyễn Trường Giang



