2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên xã hội Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên xã hội Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_khoa_hoc_tu_nhien_xa_hoi_lop_6_hoc_ki_i_nam_ho.pdf
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên xã hội Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Cái (Có đáp án + Ma trận)
- ĐỀ KIỂM TRA CUÔÍ HỌC KỲ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 khi kết thúc nội dung: 8. Đa dạng thế giới sống - Phân loại thế giới sống - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Mở đầu (7 tiết) 1 1 2 0,5 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không 2 2 0,5 khí. (7 tiết) 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực 1 1 2 0,5 phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng. (8 tiết) 5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi 1 1 1 1,0 hỗn hợp. (7 tiết) 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự 1 4 1 4 2,0 sống. (7 tiết)
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự luận luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 7. Từ tế bào đến cơ thể. (7 tiết) 1 1 1 1 2,25 8. Đa dạng thế giới sống – 4 2 1 2 4 3,25 Nấm (17 tiết) Số câu/ số ý 1 12 1 4 1 0 1 0 5 16 10 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm b) Bản đặc tả Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. Mở đầu (7 tiết) 2 - Giới thiệu về Nhận biết – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. Khoa học tự – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. nhiên. Các – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học lĩnh vực chủ tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính 1 C1 yếu của Khoa lúp, kính hiểm vi,...). học tự nhiên - Giới thiệu Thông hiểu – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên một số dụng cứu. 1 C2 cụ đo và quy – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. tắc an toàn – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không trong sống. phòng thực Vận dụng – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. hành bậc thấp – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí (7 tiết) 2 – Sự đa dạng Nhận biết Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các 1 C3 của chất vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) – Ba thể (trạng – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. thái) cơ bản – Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. của - Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. – Sự chuyển - Nêu được chất có trong các vật vô sinh. đổi thể (trạng - Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. thái) của chất Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc. – Nêu được khái niệm về sự nóng chảy – Nêu được khái niệm về sự sự sôi. 1 C4 – Nêu được khái niệm về sự sự bay hơi. – Nêu được khái niệm về sự ngưng tụ. – Nêu được khái niệm về sự đông đặc. Thông hiểu - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh. – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. – Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. – Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. – Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. – Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. Vận dụng - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt cao thoáng chất lỏng và gió. - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính 2 chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) – Một số vật Thông hiểu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng liệu trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ 1 C5 – Một số tinh,... nhiên liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng – Một số trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... 1 C6 nguyên liệu – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng – Một số trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ... lương thực – – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực thực phẩm phẩm trong cuộc sống. Vận dụng – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. Vận dụng Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, cao hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 5. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết) 1 1 Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp. – Nêu được khái niệm chất tinh khiết. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. Thông hiểu - Phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. 1 C7 – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn 1 C17 hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống (9 tiết) 1 3 – Khái niệm tế Nhận biết - Nêu được khái niệm tế bào. 2 bào - Nêu được chức năng của tế bào. 1 C8 – Hình dạng - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. 1 C19 và kích thước - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. 2 C9,C11 tế bào - Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) – Cấu tạo và xanh. 1 C10 chức năng tế - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực bào vật. – Sự lớn lên - Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào nhân thực, tế bào và sinh sản nhân sơ. của tế bào Thông hiểu – Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng ba thành phần chính: màng – Tế bào là tế bào, chất tế bào, nhân tế bào. đơn vị cơ sở – Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. của sự sống – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào → 2 tế bào → 4 tế bào... → n tế bào). Vận dụng – Thông qua quan sát hình ảnh phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. - Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học. 7. Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) 1 1 – Từ tế bào Thông hiểu - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. đến mô - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. 1 C12 – Từ mô đến - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ cơ quan quan. – Từ cơ quan - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. đến hệ cơ Vận dụng - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô. Từ quan đó, nêu được khái niệm mô. – Từ hệ cơ - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ quan. quan đến cơ Từ đó, nêu được khái niệm cơ quan. 1 C19 thể - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên hệ cơ Vận dụng quan. Từ đó, nêu được khái niệm hệ cơ quan. cao - Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên cơ thể. Từ đó, nêu được khái niệm cơ thể. Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Lấy được các ví dụ minh hoạ trong thực tế.
- Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) 8. Đa dạng thế giới sống – Nấm (17 tiết) 1 4 - Nguyên sinh vật Nhận biết – Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa 4 - Nấm học. 1 C13 - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus 1 C14 (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. 1 C15 - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. 1 C16 - Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Thông hiểu - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo 2 C20,C21 tế bào). - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Vận dụng – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. – Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh họa cho mỗi giới. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI Môn: KHTN– Lớp 6 Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ SỐ 1 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 03 trang) I. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm)Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. B. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. C. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 2. Em đang đun nước, sau một thời gian thấy tiếng nước reo và mặt nước sủi lăn tăn, nước bắt đầu sôi. Vậy hiện tượng nước sôi liên quan tới lĩnh vực khoa học nào? A. Hoá học B. Vật lí học C. Sinh học D. Hoá học và sinh học Câu 3. Dãy gồm các vật thể tự nhiên là: A. Con sư tử, đồi núi, cây cối B. Con mèo, xe máy, con người C. Bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối D. Cây cam, quả nho, bánh ngọt Câu 4. Đặc điểm nào không phải của sự bay hơi? A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. C. Không nhìn thấy được. D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng. Câu 5. Vật dụng nào dưới đây được xem là thân thiện với môi trường? A. Pin máy tính. B. Túi nilon. C. Ống hút làm từ tre. D. Bát nhựa dùng một lần. Câu 6. Các nguyên nhân khiến thực phẩm bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng)? A. Để lâu ngoài không khí. B. Trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau. C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách. D. Cả 3 nguyên nhân: A, B, C. Câu 7. Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là A. Huyền phù B. Dung dịch C. Nhũ tương D. Chất tan
- Câu 8.Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 9. Tế bào nào có kích thước lớn nhất: A. Tế bào thần kinh B. Tế bào gan C. Tế bào cơ D. Tế bào hồng cầu Câu 10. Cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là A. khởi sinh B. nguyên sinh C. Thực vật D. Nấm Câu 11. Loại tế bào phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được là A. tế bào da người. B. tế bào trứng cá. C. tế bào virus. D. tế bào tép bưởi Câu 12. Lá cây không được cấu tạo từ loại mô nào? A. Mô cơ bản. B. Mô dẫn. D. Mô biểu bì. D. Mô cơ. Câu 13. Mỗi sinh vật có A. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. B. ba cách gọi tên: tên địa phương, tên phổ thông và tên khoa học. C. hai cách gọi tên: thên địa phương và tên phổ thông. D. một cách gọi tên duy nhất: tên khao học Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về virus: A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. B. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường. Câu 15. Cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh là A. kích thước cơ thể nhỏ bé. B. cơ thể đơn bào, nhân sơ. C. sống kí sinh trong tế bào chủ. D. môi trường sống đa dạng. Câu 16. Bệnh không phải do vi khuẩn gây nên: A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh tiêu chảy. C. Bệnh vàng da. D. Bệnh thuỷ đậu. II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 17. (1,0 điểm): Khai thác dầu mỏ dưới đáy biển thường thu được hỗn hợp dầu mỏ và nước biển, Người ta làm thế nào để tách dầu mỏ ra hỗn hợp?
- Câu 18. (1 điểm): Quan sát hình 2.1, nêu các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng. Câu 19. (2,0 điểm): Cho hình ảnh cây lạc. a) Xác định các cơ quan của cây lạc. b) Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích. Câu 20. (1 điểm): Liệt kê những bệnh ở người có vật trung gian truyền bệnh là muỗi mà em biết. Để phòng tránh các bệnh này em cần làm gì? Câu 21 (1,0 điểm): Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị COVID 19 ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh COVID 19? .................................................Hết................................................ (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
- d) Hướng dẫn chấm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C B A D C D A A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA A C C D A D B C B. TỰ LUẬN:6 điểm Câu Đáp án Điểm Câu 17 1,0 Để tách dầu mỏ khỏi hỗn hỗn hợp dầu mỏ và nước biển người ta có 0,5 thể dùng phương pháp chiết. Dầu mỏ ít tan trong nước và nhẹ hơn nước nên khi cho vào phễu 0,5 chiết thu được nước biển (ở bình hứng), dầu mỏ ở phễu chiết. Câu 18 Thành phần chính của tế bào: 1,0 - Màng tế bào: tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. 0,25 - Tế bào chất: là nơi xảy ra của các hoạt động trao đổi chất (hấp thụ 0,5 chất dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng, tạo ra các chất để tăng trưởng, ...) - Nhân: nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt 0,25 động sống của tế bào Câu 19 2,0 a. (1) Rễ, (2) Thân, (3) Lá, (4) Hoa, (5) Củ, (6) Hạt. 1,25 (mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) b. Gọi “củ lạc" là chưa chính xác, gọi “quả lạc” là đúng. 0,5 Thực chất “quả lạc” do hoa biến đổi thành nhưng vì nó nằm dưới 0,25 mặt đất nên dễ nhầm là củ, vì thế “củ lạc” (theo cách gọi dân gian) chính là “quả lạc”. Câu 20 1,0 - Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản,... 0,5 - Để phòng tránh các bệnh này cần ngủ màn, diệt muỗi bằng cách vệ 0,5 sinh nhà cửa và môi trường xung quanh, diệt bọ gậy, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh quanh nhà, loại bỏ các vật dụng chứa nước đọng trong nhà,... Câu 21 1,0 - Khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị COVID 19, ta có thể bị nhiễm 0,5 bệnh vì vi rút COVID 19 lây truyền qua đường không khí. - Cách phòng chống: Tiêm vaccine, đeo khẩu trang, giữ khoảng
- cách, khử khuẩn, không tụ tập,... 0,5 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS BẢN CÁI Môn: KHTN– Lớp 6 Năm học: 2022 - 2023 ĐỀ SỐ 2 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 03 trang) I. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm)Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Gọn gàng, thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên B. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. C. Chạy làm đổ hoá chất ra bàn và quần áo D. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. Câu 2. Một bạn học sinh làm thí nghiệm sục khí carbon dioxide vào cốc chứa nước vôi trong , thấy nước cốc nước vôi trong vẩn đục. Vậy thí nghiệm trên liên quan tới lĩnh vực khoa học nào? A. Hoá học B. Vật lí học C. Sinh học D. Hoá học và sinh học Câu 3. Dãy gồm các vật thể nhân tạo là: A. Con sư tử, đồi núi, cây cối B. Con mèo, xe máy, con người C. Bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối D. Xe máy, cái bàn, quyển sách Câu 4. Đặc điểm nào là đặc điểm của sự ngưng tụ? A. Giọt sương đọng trên lá cây B. Đun sôi nước C. Kem đưa ra ngoài tủ lạnh bị chảy D. Đóng nước đá trong tủ lạnh Câu 5. Vật dụng nào dưới đây được xem là thân thiện với môi trường? A. Pin máy tính. B. Ống hút làm từ tre. C. Túi nilon. D. Bát nhựa dùng một lần. Câu 6. Các nguyên nhân khiến thực phẩm bị biến đổi tính chất (màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng)? A. Để lâu ngoài không khí. B. Trộn lẫn các loại thực phẩm với nhau. C. Bảo quản thực phẩm không đúng cách. D. Cả 3 nguyên nhân: A, B, C. Câu 7. Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước vôi trong bị đục. Hỗn hợp này được gọi là A. Nhũ tương B. Dung dịch
- C. Huyền phù D. Chất tan Câu 8.Tế bào là A. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật thể. B. đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống. C. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các nguyên liệu. D. đơn vị cấu tạo cơ bản của tất cả các vật liệu. Câu 9. Tế bào nào có kích thước lớn nhất: A. Tế bào cơ B. Tế bào gan C. Tế bào thần kinh D. Tế bào hồng cầu Câu 10. Cơ thể đa bào có khả năng quang hợp là A. Động vật B. Nguyên sinh C. Thực vật D. Nấm Câu 11. Loại tế bào phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được là A. tế bào da người. B. tế bào trứng cá. C. tế bào tép bưởi D. tế bào vius Câu 12. Lá cây không được cấu tạo từ loại mô nào? A. Mô cơ bản. B. Mô cơ D. Mô biểu bì. D. Mô mềm Câu 13. Mỗi sinh vật có A. hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. B. ba cách gọi tên: tên địa phương, tên phổ thông và tên khoa học. C. hai cách gọi tên: thên địa phương và tên phổ thông. D. một cách gọi tên duy nhất: tên khao học Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về virus: A. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virus vẫn hoạt động bình thường. B. Là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. C. Kích thước của virus vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. D. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống. Câu 15. Cơ sở để xếp vi khuẩn vào giới Khởi sinh là A. kích thước cơ thể nhỏ bé. B. môi trường sống đa dạng. C. sống kí sinh trong tế bào chủ. D. cơ thể đơn bào, nhân sơ. Câu 16. Bệnh không phải do vi khuẩn gây nên: A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh vàng da C. Bệnh tiêu chảy D. Bệnh thuỷ đậu. II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 18. (1,0 điểm): Một em học sinh làm đổ cốc muối đổ vào cốc nước. Làm thế nào để tách muối ra khỏi dung dịch muối?
- Câu 19. (1,0 điểm): Quan sát hình 2.1, nêu các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng. Câu 20. (2,0 điểm): Cho hình ảnh cây lạc. a) Xác định các cơ quan của cây lạc. b) Theo em, gọi củ lạc là đúng hay sai? Giải thích. Câu 21. (1,0 điểm):Liệt kê biểu hiện của người bị sốt xuất huyết. Để phòng tránh các bệnh này em cần làm gì? Câu 22 (1,0 điểm):Tại sao khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị COVID 19 ta có thể bị nhiễm bệnh? Hãy cho biết cách phòng chống bệnh COVID 19? ---------- Hết ----------
- d) Hướng dẫn chấm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C A D A B D C B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA C C D B A A D B B. TỰ LUẬN:6 điểm Câu Đáp án Điểm Câu 17 1,0 Để tách muối ăn ra khỏi dung dịch muối, ta dùng phương pháp cô 0,5 cạn dung dịch. - Đặt cốc nước muối lên kiềng đun 0,25 - Đun sôi dung dịch cho đến khi cô cạn, nước bay hơi hết, thu được 0,25 chất rắn là muối ăn. Câu 18 Thành phần chính của tế bào: 1,0 - Màng tế bào: tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. 0,25 - Tế bào chất: là nơi xảy ra của các hoạt động trao đổi chất (hấp thụ 0,5 chất dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng, tạo ra các chất để tăng trưởng, ...) - Nhân: nơi chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt 0,25 động sống của tế bào Câu 19 2,0 a. (1) Rễ, (2) Thân, (3) Lá, (4) Hoa, (5) Củ, (6) Hạt. 1,25 (mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) b. Gọi “củ lạc" là chưa chính xác, gọi “quả lạc” là đúng. 0,5 Thực chất “quả lạc” do hoa biến đổi thành nhưng vì nó nằm dưới 0,25 mặt đất nên dễ nhầm là củ, vì thế “củ lạc” (theo cách gọi dân gian) chính là “quả lạc”. Câu 20 1,0 - Biểu hiện của người bị bệnh sốt xuất huyết: Đau đầu, sốt cao, đâu 0,5 đáy mắt, chảy máu cao, nôn, xuất hiện ban đỏ dưới ra - Để phòng tránh các bệnh này cần ngủ màn, diệt muỗi bằng cách vệ 0,5 sinh nhà cửa và môi trường xung quanh, diệt bọ gậy, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh quanh nhà, loại bỏ các vật dụng chứa nước đọng trong nhà,... Câu 21 1,0 - Khi tiếp xúc gần với bệnh nhân bị COVID 19, ta có thể bị nhiễm 0,5 bệnh vì vi rút COVID 19 lây truyền qua đường không khí. - Cách phòng chống: Tiêm vaccine, đeo khẩu trang, giữ khoảng
- cách, khử khuẩn, không tụ tập,... 0,5 Giáo viên ra đề Duyệt của Tổ CM BGH duyệt Nông Đức Trọng Nông Đức Trọng Nguyễn Trường Giang



