2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên Lớp 6 giữa kì I - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên Lớp 6 giữa kì I - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_giua_ki_i_nam_hoc_2022.pdf
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên Lớp 6 giữa kì I - Năm học 2022-2023 (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Năm hoc: 2022-2023 I. MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung chủ đề 5: Chất tinh khiết, hỗn hợp. Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Thời gian làm bài: 90 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 6 câu), mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận:6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) 1
- - Khung ma trận MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề điểm Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc (%) Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1,75 1. Mở đầu về khoa học tự 3 1 (1 đ) nhiên.(7 tiết) (17,5 %) 2,5 1/2 2.Các phép đo (10 tiết) 3 1 (0,25) 1 1/2 (0,5) 1 (0,5đ) (0,25) (25%) 1,0 điểm 3.Các thể của chất(3tiết) 2 2 10% 1,0 điểm 4.Oxygen và không khí 1 (0,75 1 (4 tiết) đ) 10% 5. Một số vật liệu, 2,25 nguyên liệu, lương thực, 1 1 (1,25) 1 1 (0,5) thực phẩm thông dụng. (22,5%) (8 tiết) 6. Chât tinh khiết, hỗn 1,5 điểm hợp. Phương pháp tách 2 1 (1đ) 15% chất (6 tiết) 2
- 16 9 24 Tổng câu 10 2 6 1,5 3 1,5 100% Tổng điểm 2,5 1,5 1,5 1,5 2,0 1,0 4,0 6,0 10,0 % điểm số 40% 30% 20% 10% 40% 60% 100% II. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN 1. Mở đầu về khoa học tự nhiên (7 tiết) – Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. 1 C1 - Nêu được các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên 1 C3 - Giới thiệu về Khoa học Nhận biết – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. tự nhiên – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học - Các lĩnh tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính 1 C2 vực chủ yếu lúp, kính hiểm vi,...). của Khoa học – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng tự nhiên nghiên cứu. - Giới thiệu Thông hiểu – Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. một số dụng – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không cụ đo sống. và quy tắc an Vận dụng – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. toàn trong thấp – Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. 1 C17 phòng thực – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. hành. 3
- 2. Các phép đo (10 tiết) - Đo chiều dài, khối - Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. 1 19a lượng - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ 1 C4 và thời gian Nhận biết - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời - Thang 1 C5 gian. nhiệt độ Celsius, đo – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. 1 C6 nhiệt độ – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. 1 C18 - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để Thông đo nhiệt độ. hiểu – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và Vận dụng nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. bậc thấp – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời 1 19b gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không 4
- yêu cầu tìm sai số). Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận Vận dụng sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một 1 C20 bậc cao số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa. 2. Chất quanh ta (7 tiết) - Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) – Nêu được chất có ở xung quanh chúng ta. – Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên. Nhận biết - Nêu được chất có trong các vật thể nhân tạo. - Nêu được chất có trong các vật vô sinh. - Nêu được chất có trong các vật hữu sinh. - Nhận biết được vật thể tự nhiên. - Nhận biết được vật thể nhân tạo. - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, C8 Các thể 1 đông đặc. (trạng thái) – Nêu được khái niệm và đặc điểm về sự nóng chảy của chất. – Nêu được khái niệm và đặc điểm về sự sự sôi. - Oxygen – Nêu được khái niệm và đặc điểm về sự sự bay hơi. 1 C9 và không – Nêu được khái niệm và đặc điểm về sự ngưng tụ. khí. – Nêu được khái niệm và đặc điểm về sự đông đặc. - Nêu được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh. – Nêu được tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. – Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể rắn. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể lỏng. – Trình bày được một số đặc điểm cơ bản thể khí. 5
- - So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy. – Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc. – Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi. C10 1 – Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ. 1 C11 – Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi. – Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, C12 1 ...). – Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu. - Nêu được khái niệm về ô nhiễm không khí - Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí Thông hiểu bị ô nhiễm. – Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). – Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. 6
- – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. Vận dụng - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt cao thoáng chất lỏng và gió. - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Lựa chọn được phương pháp dập tắt đám cháy,giải thích được cơ sở 1 C21 khoa học của việc làm đó. 3. Một số vật liệu, nhiên liệu,nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng. (8 tiết) Nhận biết - Nhận biết được một số vật liệu trong đời sống và sản suất. Khái niệm C13 1 về vật liệu - Nhận biết được một số nguyên liệu trong đời sống và sản suất. Khái niệm về nguyên liệu - Nhận biết được một số nhiên liệu trong đời sống và sản suất. Khái niệm về nhiên liệu - Nhận biết được một số lương thực-thực phẩm thông dụng và dấu hiệu 1 C22 lương thực, thực phẩm không đảm bảo - Một số vật – Tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống C14 liệu, nhiên 1 và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,... liệu, nguyên Thông hiểu – Tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc liệu, lương sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... thực, thực – Tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc phẩm thông sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ... dụng – Tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. Vận dụng – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – 1 C23 thực phẩm. Tính toán giá trị năng lượng của lương thực 7
- Vận dụng Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, cao hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. Chủ đề 5: Chất tinh khiết, hỗn hợp. Phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp Chất tinh Nhận biết - Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp khiết, hỗn hợp. Phương - Kể tên khí hòa tan được trong nước tạo thành dung dịch pháp tách - Lấy ví dụ chất rắn hòa tan và chất rắn không hòa tan chất ra khỏi hỗn hợp - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan chủa chất - Nêu được khái niệm hỗn hợp đồng nhất, không đồng nhất, dung dịch, chất tan, dung môi, nhũ tương, huyền phù. - Nêu các phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp Thông hiểu - Mô tả được một số phương pháp đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng C16 dụng của các phương pháp đó. 1 - Lựa chọn được phương pháp tách chất dựa vào thành phần hỗn hợp -Phân biệt được chất tinh khiết với hỗn hợp; hỗn hợp đồng nhất với hỗn hợp không C15 đồng nhất; 1 -Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. Vận dụng – Lựa chọn dụng cụ, mô tả các bước thực hiện tách chất ra khỏi hỗn hợp. thấp 1 C24 Vận dụng - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với cao phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. 8
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Năm học 2022-2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 Thời gian làm bài:90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Khoa học tự nhiên là A. một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng. B. sản xuất những công cụ giúp nâng cao đời sống con người. C. sản xuất những công cụ phục vụ học tập và sản xuất. D. sản xuất những thiết bị ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống. Câu 2: Cách sử dụng kính lúp nào sau đây là đúng? A. Đặt kính ở khoảng cách sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính. B. Đặt kính cách xa mắt, mắt nhìn vào mặt kính. C. Đặt kính ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính. D. Đặt kính trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính. Câu 3. Lĩnh vực nào không thuộc về Khoa học tự nhiên? A. Vật lí học. B. Lịch sử loài người. C. Hóa học và Sinh học. D. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học. Câu 4: Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ thống đo lường của việt nam là A. độ C ( 0C) B. giây ( s) C. Gam (g) D. mét (m) Câu 5: Dụng cụ đo khối lượng là A. Cân B. Thước C. Đồng hồ D. Nhiệt kế Câu 6: Nhiệt độ là 9
- A. số đo độ “ dài”, “ ngắn” của vật B. số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật C. số đo độ “nhanh”, “chậm” của một hoạt động D. số đo độ “nặng”, “nhẹ” của vật Câu 7: Khi đo chiều dài của một vật ta cần ước lượng độ dài của vật đó để A. Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp để kết quả đo nhanh chóng và chính xác. B. đoán trước kết quả đo không cần phải đo nữa C. Chọn đồng hồ có GHĐ và ĐCNN phù hợp để kết quả đo nhanh chóng và chính xác. D. Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để kết quả đo nhanh chóng và chính xác. Câu 8. Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ A. thể lỏng sang thể khí. B. thể khí sang thể lỏng. C. thể rắn sang thể lỏng. D. thể lỏng sang thể rắn. Câu 9. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí gọi là: A.Sự nóng chảy B. Sự sôi C.Sự bay hơi D. Sự đông đặc Câu 10: Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào? A. Từ rắn sang lỏng B. Từ lỏng sang hơi C. Từ hơi sang lỏng D. Từ lỏng sang rắn Câu 11. Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải hiện tượng ngưng tụ? A.Trứng ngâm trong rượu sau một thời gian bị chín. B.Sương đọng trên lá cây. C.Sự tạo thành sương mù D.Sự tạo thành mây Câu 12. Đâu không phải là tính chất của oxygen? A. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị. B. Oxygen tan nhiều trong nước. C. Oxygen khi hóa lỏng và rắn có màu xanh nhạt. D. Oxygen duy trì sự cháy. 10
- Câu 13. Dãy nào dưới đây gồm các vật liệu? A. Gốm, nhựa, cao su, thủy tinh. B. Gốm, nhựa, xăng, gỗ. C. Nhựa, xăng, dầu mỏ, cao su. D. Quặng, dầu mỏ, cao su, thủy tinh. Câu 14: Chọn câu sai: A. Tất cả các nhiên liệu hóa thạch đều chứa carbon B. Nhiên liệu hóa thạch khi bị đốt cháy tạo ra carbon dioxide C. Carbon dioxide gây hiệu ứng nhà kính, làm trái đất nóng lên Câu 15. Đâu là chất tinh khiết? A. Đường B. Nước đường C. Nước muối D. Không khí Câu 16: Để tách riêng nước và rượu trong hỗn hợp rượu người ta dùng phương pháp nào? A. Lọc B. Cô cạn C. Chiết D. Cả A,B,C đều sai. B. Tự luận Câu 17 (1 điểm). Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình dưới đây và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu? A B c d e Câu 18: Nêu cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ celsius. Câu 19: a. Nêu các bước đo chiều dài b. Cách đặt mắt để đọc số đo chiều dài của bút chì ở hình bên có đúng không? Nếu chưa đúng em hãy nêu cách khắc phục trường hợp này. 11
- Câu 20: Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể có càm nhận sai về chiều dài khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế. Câu 21 (0,75 điểm). Để dập đám cháy xăng dầu nhỏ em sẽ làm như thế nào? Giải thích cách làm đó? Câu 22(1,25 điểm): Em hãy chỉ ra 5 dấu hiệu của thực phẩm bị hỏng? Câu 23 (0,5 điểm): Trung bình, mỗi ngày bạn Minh ăn 100 g gạo chứa 80% tinh bột. Biết rằng 80 gam tinh bột cung cấp 1528 KJ năng lượng. Em hãy tính xem mỗi ngày, bạn Minh được cung cấp bao nhiêu kJ năng lượng từ việc ăn gạo. Câu 24. Có một hỗn hợp gồm muối ăn và cát. Em hãy đề xuất cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Em sử dụng được cách làm trên dựa vào sự khác nhau nào về tính chất giữa chúng? ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Năm học 2022-2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 Thời gian làm bài:90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1. Khoa học tự nhiên là A.một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng. B.sản xuất những công cụ giúp nâng cao đời sống con người. C.sản xuất những công cụ phục vụ học tập và sản xuất. 12
- D.sản xuất những thiết bị ứng dụng trong các lĩnh vực đời sống. Câu 2: Cách đặt tiêu bản trên kính hiển vi quang học nào sau đây là đúng? A. Đặt ở khoảng cách sao cho nhìn thấy vật rõ nét, mắt nhìn vào mặt kính. B. Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu nằm ở trung tâm, dùng kẹp giữ tiêu bản. C. Đặt ở khoảng 20 cm, mắt nhìn vào mặt kính. D. Đặt trong khoảng mắt không phải điều tiết, mắt nhìn vào mặt kính. Câu 3. Lĩnh vực nào không thuộc về Khoa học tự nhiên? A. Vật lí học. B. dự báo thời tiết. C. Trồng rau thủy canh. D. Lịch sử loài người Câu 4: Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường của việt nam là A. độ C ( 0C) B. giây ( s) C. Gam (g) D. mét (m) Câu 5: Dụng cụ đo nhiệt độ là A. Cân B. Thước C. Đồng hồ D. Nhiệt kế Câu 6: Nhiệt độ là A. số đo độ “ dài”, “ ngắn” của vật B. số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật C. số đo độ “nhanh”, “chậm” của một hoạt động D. số đo độ “nặng”, “nhẹ” của vật Câu 7: Khi đo khối lượng của một vật ta cần ước lượng khối lượng của vật đó để A. Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp để kết quả đo nhanh chóng và chính xác. B. đoán trước kết quả đo không cần phải đo nữa C. Chọn đồng hồ có GHĐ và ĐCNN phù hợp để kết quả đo nhanh chóng và chính xác. D. Chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để kết quả đo nhanh chóng và chính xác. Câu 8. Sự đông đặc là sự chuyển thể từ A. thể lỏng sang thể khí. B. thể khí sang thể lỏng. C. thể rắn sang thể lỏng. D. thể lỏng sang thể rắn. 13
- Câu 9. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là: A.Sự nóng chảy B. Sự sôi C.Sự bay hơi D. Sự đông đặc Câu 10: Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào? A. Từ rắn sang lỏng B. Từ lỏng sang hơi C. Từ hơi sang lỏng D. Từ lỏng sang rắn Câu 11. Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải hiện tượng ngưng tụ? A.Trứng ngâm trong rượu sau một thời gian bị chín. B.Sương đọng trên lá cây. C.Sự tạo thành sương mù D.Sự tạo thành mây Câu 12. Đâu là tính chất hóa học của oxygen? A.Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị. B.Oxygen tan nhiều trong nước. C.Oxygen khi hóa lỏng và rắn có màu xanh nhạt. D.Oxygen duy trì sự cháy. Câu 13. Nhiên liệu hóa thạch là A. nguồn nhiên liệu tái tạo. B. đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật. C. dầu mỏ, than đá, gỗ. D. nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước. Câu 14: Loại nguyên liệu nào sau đây không thể tái sinh? A. Gỗ. B. Bông. C. Dầu mỏ. D. Tre Câu 15. Đâu là hỗn hợp? A.Đường B. Nước đường C. Muối D. Khí Hyđrogen Câu 16: Để tách riêng nước và rượu trong hỗn hợp rượu người ta dùng phương pháp nào? 14
- C. Lọc B. Cô cạn C. Chiết D. Cả A,B,C đều sai. D. Tự luận Câu 17 (1 điểm). Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình dưới đây và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu? A B C d e Câu 18: Nêu cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ celsius. Câu 19: a. Nêu các bước đo khối lượng b. Trong hai cân đồng hồ cân nào đã được hiểu chỉnh đúng và cân nào chưa được hiệu chỉnh? hãy nêu cách khắc phục trường hợp chưa đúng. Câu 20: Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể có càm nhận sai về nhiệt độ của vật trong thực tế. 15
- Câu 21 (0,75 điểm). Để dập đám cháy xăng dầu nhỏ em sẽ làm như thế nào? Giải thích cách làm đó? Câu 22(1,25 điểm): Em hãy chỉ ra 5 dấu hiệu của lương thực bị hỏng? Câu 23 (0,5 điểm): Trung bình, mỗi ngày bạn Minh ăn 200 g gạo chứa 80% tinh bột. Biết rằng 80 gam tinh bột cung cấp 1528 KJ năng lượng. Em hãy tính xem mỗi ngày, bạn Minh được cung cấp bao nhiêu kJ năng lượng từ việc ăn gạo. Câu 24. Có một hỗn hợp gồm đường và cát. Em hãy đề xuất cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Em sử dụng được cách làm trên dựa vào sự khác nhau nào về tính chất giữa chúng? HƯỚNG DÃN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Năm học 2022-2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 A. Trắc nghiệm ( 4 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đề 1 A A B A A B D C C B B B A A A D Đề 2 A B D A D B A D A B A D D B B D Câu Hướng dẫn chấm đề 1 Hướng dẫn chấm đề 2 Điểm Câu 17 a- Chất dễ cháy a- Chất dễ cháy 0,25 b- Chất ăn mòn b- Chất ăn mòn 0,25 c- Chất độc c- Chất độc 0,25 d- không được dùng nước uống d- không được dùng nước uống 0,25 16
- Câu 18 Cách xác định nhiệt độ trong thang celsius: Cách xác định nhiệt độ trong thang 0,5 điểm chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ đông đặc celsius: của nước (0 °C) và nhiệt độ sôi của nước (100 chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ đông °C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng đặc của nước (0 °C) và nhiệt độ sôi của với 1 độ, kí hiệu là 10C nước (100 °C) thành 100 phần bằng nhau, 0 mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1 C Câu 19 a. Nêu các bước đo chiều dài: a. Nêu các bước đo khối lượng: 0,25 điểm + Bước 1: Ước lượng chiều dài của vật cần đo. Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cần đo. + Bước 2: Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù Bước 2: Chọn cân phù hợp. hợp. + Bước 3: Đặt thước đo đúng cách. Bước 3: Hiệu chỉnh cân đúng cách trước + Bước 4: Đặt mắt vuông góc với thước, đọc giá khi đo. trị chiếu dài của vật cẩn đo theo giá trị của vạch Bước 4: Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào chia gần nhất với đầu kia của vật. + Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho cân. mỗi lần đo. Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lẩn đo theo vạch chia gần nhất với đẩu kim của cân. b. Hai cách đặt mắt ở hình bên là sai. - Hiệu chỉnh hình a đúng, hình b sai 0,25 - Khắc phục: xoay nún hiệu chỉnh ở bên 0,25 Khắc phục: : Đặt mắt vuông góc với thước dưới đĩa cân sao cho kim chỉ đúng vào vạch số 0 Câu 20 Khi ta mua một chiếc quần tặng bạn, ta có thể Ta đặt một tay lên bàn gỗ và một tay lên 0.25 càm nhận là nó vừa với bạn mình nưng thực tế bàn sắt ta thấy bàn sắt lạnh hơn nhung nó có thể bị rộng hoặc chật thực chất nhiệt độ của chúng có thể như 17
- ( HS lấy ví dụ hợp lí thì được điểm) nhau ( HS lấy ví dụ hợp lí thì được điểm) Câu 21 - Dập tắt đám cháy nhỏ bằng xăng dầu: Dùng - Dập tắt đám cháy nhỏ bằng xăng dầu: 0,25 cát hoặc dùng chăn ướt phủ lên đám cháy. Dùng cát hoặc dùng chăn ướt phủ lên - Giải thích: Cát hoặc chăn ướt có tác dụng cách đám cháy. ly chất cháy với Oxygen. - Giải thích: Cát hoặc chăn ướt có tác 0,5 dụng cách ly chất cháy với Oxygen. Câu 22 Dấu hiệu lương thực bị hỏng: Dấu hiệu thực phâm bị hỏng: - Xuất hiện đốm đen - Mềm nhũn, chảy nước 0,25 - Bị mốc - Đổi màu; 0,25 - Mọc nấm - Mùi bị thay đổi; 0,25 - Màu sắc thay đổi - Xuất hiện các đốm màu trắng, đen, 0,25 - Hết hạn sử dụng xanh lá; 0,25 - Có váng nổi lên, bị mốc, Câu 23 - Số tinh bột có trong 100 gam gạo là: - Số tinh bột có trong 200 gam gạo là: 0,25 100 x 0,8 = 80 gam 200 x 0,8 = 160 gam - Số KJ năng lượng bạn Minh được cung cấp từ - Số KJ năng lượng bạn Minh được cung 0,25 gạo hàng ngày là: 1528 KJ cấp từ gạo hàng ngày là: 2 x 1528 = 3056 KJ Câu 24 - Sử dụng phương pháp lọc và cô cạn - Sử dụng phương pháp lọc và cô cạn 0,5 - Giải thích: Dựa vào tính tan: Muối ăn tan - Giải thích: Dựa vào tính tan: Đường tan 0,5 trong nước, cát không tan trong nước. trong nước, cát không tan trong nước. 18



