2 Đề kiểm tra Địa lí Lớp 7 giữa học kì I - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Địa lí Lớp 7 giữa học kì I - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_dia_li_lop_7_giua_hoc_ki_i_truong_ptdtbt_thcs.docx
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Địa lí Lớp 7 giữa học kì I - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Mức độ nhận thức Tổng Nhận Thông Vận dụng TT Chương/chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Vận dụng % biết hiểu cao (TL) điểm (TNKQ) (TL) (TL) - Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu - Đặc điểm tự nhiên 1TL Châu Âu (75% - Đặc điểm dân cư, xã hội 1 5TN - 3,75 điểm) - Phương thức con người khai thác, sử dụng 1TL(a) và bảo vệ thiên nhiên - Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) 1TL(b) Châu Á (25% - - Vị trí địa lí, phạm vi châu Á 2 3TN 1,25 điểm) - Đặc điểm tự nhiên 1TL Tổng số câu 8TN 2TL 1TL(a) 1TL(b) Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% * Lưu ý: - Tỉ lệ điểm của chủ đề A + chủ đề B + ... + Chủ đề n = 50% tổng điểm (tương đương 5,0 điểm). - Nội dung kiểm tra cuối kì bao gồm nội dung học toàn học kì, những nội dung kiểm tra giữa kì được tính không quá 10% số điểm và chỉ kiểm tra ở mức độ nhận biết.
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến thức dụng biết hiểu dụng cao 1 Châu Âu - Vị trí địa lí, Nhận biết 5TN ( 75% - phạm vi châu - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình 3,75 điểm) Âu dạng và kích thước châu Âu. - Đặc điểm tự - Xác định được trên bản đồ các sông lớn Rhein nhiên (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga (Vonga). - Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: - Đặc điểm đới nóng; đới lạnh; đới ôn hòa. dân cư, xã hội - Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hóa ở châu Âu. - Phương thức Thông hiểu 1TL con người - Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình khai thác, sử chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu dụng và bảo vực miền núi. vệ thiên nhiên - Phân tích được đặc điểm phân hóa khí hậu: - Khái quát về phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với Liên minh bên trong lục địa. châu Âu (EU) - Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. 1TL(a) Vận dụng - Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. Vận dụng cao 1TL(b)
- - Nêu được dẫn chứng mối quan hệ Việt Nam với EU. 2 - Vị trí địa lí, Nhận biết 3TN phạm vi châu - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình Á dạng và kích thước châu Á. - Trình bày được một trong những đặc điểm Châu Á thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; (25% - 1,25 nước; khoáng sản. điểm) - Xác định được trên bản đồ các khu vực địa - Đặc điểm tự hình và các khoáng sản chính ở châu Á. nhiên Thông hiểu 1TL - Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. 8 câu 2 câu 1 câu 1 câu Tổng số câu TNKQ TL TL(a) TL(b) Tỉ lệ % 20 15 10 5 * Lưu ý: - Với câu hỏi mức độ nhận biết thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ mô tả cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó). - Các câu hỏi ở mức độ nhận biết nên kiểm tra bằng dạng câu hỏi TNKQ; các mức độ khác kiểm tra bằng dạng câu hỏi tự luận. - Với nhiều nội dung ở cùng 01 mức độ nhận thức, lựa chọn nội dung kiểm tra bằng cách chọn dấu * nghĩa chọn cho trường hợp (hoặc). - Nội dung kiểm tra cuối kì bao gồm nội dung học toàn học kì, những nội dung kiểm tra giữa kì được tính không quá 10% số điểm và chỉ kiểm tra ở mức độ nhận biết.
- I. MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương/ Nội dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT chủ đề kiến thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNK TNKQ TL TL TNKQ TL TNKQ TL Q Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề: 1. Quá trình hình Tây Âu từ thành và phát thế kỉ V đến triển chế độ 2 TN nửa đầu thế phong kiến ở Tây 10% kỉ XVI Âu 2. Các cuộc phát 1 TL ( Đề 1) kiến địa lí 15% 3. Văn hoá Phục 2 TN 1 TL ( Đề 2) 20% hưng 2 Chủ đề: 2. Thành tựu Trung Quốc chính trị, kinh tế, từ thế kỉ VII văn hóa của 4 TN 1 TL (a) 1 TL (b) đến giữa thế kỉ Trung Quốc từ thế XIX kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX 20% Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
- Phần Lịch sử II. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương T Nội dung/Đơn vị Thông / Mức độ đánh giá Vận T kiến thức Nhận biết hiểu Vận dụng Chủ đề dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Chủ 1. Quá trình Nhận biết đề: hình thành và - Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình Tây Âu phát triển chế thành xã hội phong kiến ở Tây Âu 2 TN từ thế độ phong kiến ở kỉ V Tây Âu đến 2. Các cuộc Thông hiểu 1 TL nửa phát kiến địa lí - Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí đầu thế 3. Văn hoá Nhận biết 1 TL*( kỉ XVI Phục hưng - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong 2 TN Đề 2) (a) trào văn hoá Phục hưng 2 Chủ 3. Thành tựu Nhận biết 4 TN đề: chính trị, kinh - Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung tế, văn hóa của Trung Quốc dưới thời Đường Quốc từ Trung Quốc từ Vận dụng thế kỉ thế kỉ VII đến - Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá VII đến giữa thế kỉ XIX Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho 1 TL( giữa thế giáo, sử học, kiến trúc,...) Đề1 )* kỉ XIX Vận dụng cao (a) - Liên hệ được một số thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh hưởng đến hiện nay. 1 TL( Đề 1)* (b) Số câu/ loại câu 1 câu 1 câu (a) 1 câu (b) 8 câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5
- TRƯỜNG PTDT BT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 7 THCS NẬM ĐÉT Thời gian làm bài: 90 phút (không kể giao đề) ĐỀ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Câu 1. (0.25 đ). Dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên ngăn cách châu Âu với châu Á? A. Dãy U-ran. B. Dãy An-pơ. C. Dãy Cac-pat. D. Dãy Xcan-đi-na-vi. Câu 2. (0.25 đ). Sông nào sau đây thuộc châu Âu? A. Sông Rai-nơ. B. Sông A-ma-zôn. C. Sông Ti-gơ-rơ. D. Sông Mit-xi-xi-pi. Câu 3. (0.25 đ). Châu Âu thuộc lục địa nào sau đây? A. Lục địa Phi. B. Lục địa Á - Âu. C. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa Bắc Mĩ. Câu 4. (0.25 đ). Hiện nay, châu Âu có tỉ lệ dân thành thị ở mức A. cao. B. thấp. C. trung bình. D. rất thấp. Câu 5. (0.25 đ). Đới lạnh phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây của châu Âu? A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Bắc Âu. D. Nam Âu. Câu 6. (0.25 đ). Châu Á nằm trải dài trong khoảng A. từ vòng cực Nam đến cực Nam. B. từ vùng cực Bắc đến khoảng 100N. C. từ vòng cực Nam đến khoảng 100N. D. từ vòng cực Bắc đến cực Bắc. Câu 7. (0.25 đ). Kiểu khí hậu nào sau đây nằm sâu trong nội địa và phía Tây Nam của châu Á?
- A. Khí hậu lục địa. B. Khí hậu gió mùa. C. Khí hậu Địa Trung Hải. D. Khí hậu hàn đới. Câu 8. (0.25 đ). Sơn nguyên Tây Tạng phân bố ở khu vực nào sau đây của châu Á? A. Rìa phía bắc. B. Rìa phía đông. C. Vùng trung tâm. D. Ven biển Địa Trung Hải. Phần Lịch sử Em hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi sau: Câu 1. Quá trình phong kiến hóa ở các nước Tây Âu dẫn đến sự ra đời của hai giai cấp cơ bản nào? A. Nông nô và nô tìB. Lãnh chúa phong kiến và nông nô C. Lãnh chúa và địa chủ D. Tư sản và vô sản Câu 2. Thế kỉ V, đế qước La Mã bị xâm chiếm bởi người A. Giéc-man B. Rô-ma C. Hy Lạp D. Phơ-răng Câu 3. Phong trào nào diễn ra đầu tiên ở I-ta-li-a, sau đó lan nhanh sang các nước Tây Âu và trở thành một trào lưu rộng lớn? A. Cải cách tôn giáo B. Văn hóa Phục hưng châu Âu C. Văn hóa Phục hưng D. Cải cách văn hóa Câu 4. Nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng là ai ? A. Hăm-lét B. Xéc-van-téc B. C. Lê-ô-na đơ Vanh-xiD. W.Sếch-xpia Câu 5. Triều đại nào sau đây thịnh vượng nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Đường B. Tống C. Nguyên D. Minh - Thanh Câu 6. Nhà Đường giao thương buôn bán với nước ngoài thông qua tuyến đường giao thông nổi tiếng trong lịch sử là A. “con đường gốm sứ”B. “con đường tơ lụa” C. “con đường hàng hải” D. “con đường hoa lụa” Câu 7. Nét nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của các hoàng đế thời Đường là A. Giữ mối quan hệ hòa hiếu với các vùng lân cận như Nội Mông, tây Vực, Triều Tiên để tập trung phát triển kinh tế, xã hội. B. Xâm lược các nước lớn từ Á đến Âu (như Mông Cổ, Nga ) để mở rộng lãnh thổ, cải thiện địa vị thống trị của mình trên toàn thế giới.
- C. Tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh thổ như: lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố chế độ cai trị ở An Nam đô hộ phủ (Việt Nam) D. Tiếp tục thực hiện chính sách gần gũi, thân thiện với các nước trong khu vực để củng cố chế độ cai trị của mình với họ. Câu 8. Đâu là tên gọi một chế độ chính sách để phát triển kinh tế của nhà Đường? A. Ngụ binh ư nông B. Chế độ “Khuyến nông” C. Chế độ “phát canh thu tô”D. Chế độ quân điền PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm). Phần địa lí Câu 1 (1,0 điểm). Trình bày đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu. Câu 2 (1,5 điểm). a) Trình bày thực trạng và giải pháp bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. b) Kể tên các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu. Câu 3 (0,5 điểm). Nêu ý nghĩa của sông hồ đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. Phần Lịch sử Câu 1. (1,5 điểm). Em hãy nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? Trong các hệ quả đó hệ quả nào là quan trọng nhất? Vì sao? Câu 2. (1,5 điểm) a) Bằng những kiến thức đã học về những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX, em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của Trung Quốc thời kì này? b) Theo em, làm thế nào để chúng ta phát huy được giá trị của những công trình kiến trúc, điêu khắc của lịch sử trong xã hội ngày nay? -----Hết-----
- ĐỀ 2 A. PHẦN ĐỊA LÍ (5 Điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1: (0.25 đ). Châu Âu có diện tích A. 10 triệu km 2.B. 42 triệu km 2.C. 8,5 triệu km 2.D. 30 triệu km 2. Câu 2: (0.25 đ). Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành A. Nhiều bán đảo, vũng, vịnh, biển ăn sâu vào đất liền. B. Nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. C. Nhiều đảo, quần đảo, ăn sâu vào đất liền. D. Nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. Câu 3 : (0.25 đ). Đồng bằng ở châu Âu chiếm A. 1/3 diện tích châu lục.B. 1/2 diện tích châu lục. C. 3/4 diện tích châu lục.D. 2/3 diện tích châu lục. Câu 4: (0.25 đ). Rừng lá cứng ở Châu Âu phổ biến ở khu vực A. Đông Âu B. Ven biển Tây Âu C. Phía đông nam Châu Âu D. Ven Địa Trung Hải Câu 5: (0.25 đ). Năm 2020, số dân của châu Âu khoảng A. 747 triệu người B. 757 triệu ngườiC. 767 triệu ngườiD. 777 triệu người Câu 6: (0.25 đ). Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Âu vào loại A.ThấpB. Rất thấp C. CaoD. Khá cao Câu 7: (0.25 đ). Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. B. Địa hình bị chia cắt phức tạp. C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục. D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ. Câu 8: (0.25 đ). Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
- B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo. C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn. Phần lịch sử Em hãy khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi sau: Câu 1. Lãnh địa phong kiến ra đời vào thời gian nào nào? A. Thế kỉ VIIIB. Thế kỉ IX C. Thế kỉ X D. Thế kỉ XI Câu 2. Các cuộc phát kiến địa lí mang lại nguồn lợi cho tầng lớp nào ở châu Âu? A. Quý tộc và thương nhân. B. Tướng lĩnh quân sự và quý tộc. C. Công nhân giàu có và nhà tư bản. D. Quý tộc và công nhân làm thuê. Câu 3. Nhà thiên văn học nào lần đầu tiên đưa ra được thuyết địa nhật tâm thay cho thuyết địa tâm của giáo hội Kitô? A. Ga-li-lê B. Bru- nô C. N. Cô-péc-ních. D. Kê-plơ Câu 4. Ai là người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo thế kỉ XVI? A. Can-vanh B. R. Đê-các-tơ C. U. Sếch-xpiaD. M. Lu – thơ Câu 5. Triều đại nào sau đây thịnh vượng nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Đường B. Tống C. Nguyên D. Minh - Thanh Câu 6. Ở Trung Quốc tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng của giai cấp phong kiến? A. Đạo giáo B. Tôn giáo dân gian Trung Quốc C. Phật giáoD. Nho giáo Câu 7: Dưới thời Đường, đời sống của nông dân và sản xuât nông nghiệp như thế nào? A. Nông dân mất ruộng, sản xuất nông nghiệp sa sút. B. Nông dân có ruộng cày cấy, sản xuất nông nghiệp phát triển. C. Nông dân bị chiếm đoạt ruộng đất sản xuất nông nghiệp trì trệ D. Nông dân được cấp ruộng sản xuất nông nghiệp không phát triển. Câu 8. Nhà Đường giao thương buôn bán với nước ngoài thông qua tuyến đường giao thông nổi tiếng trong lịch sử là A. “con đường gốm sứ”B. “con đường tơ lụa” C. “con đường hàng hải” D. “con đường hoa lụa”
- PHẦN TỰ LUẬN ( 6.0 điểm) Phần địa lý Câu 1.(1.5 đ) a. Trình bày sự phân bố các dạng địa hình chính của Châu Âu ? Giải thích vì sao ở phía tây Châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông ? b. Em hãy nêu một số dẫn chứng về mối quan hệ giữa Việt nam và Liên minh Châu Âu ? Câu 2. (1.0 đ). Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á? Câu 3. (0.5 đ). Nêu ý nghĩa của sông hồ đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên ở châu Á? Phần lịch sử Câu 1. (1,5 điểm). Hãy trình bày một số thành tựu tiêu biểu của phong trào văn hoá Phục hưng? Câu 2. (1,5 điểm) a) Bằng những kiến thức đã học về những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX, em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của Trung Quốc thời kì này? b) Theo em, làm thế nào để chúng ta phát huy được giá trị của những công trình kiến trúc, điêu khắc của lịch sử trong xã hội ngày nay? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 (Địa lý) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A B A C B A C PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu Nội dung Điểm 1 Trình bày đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu. 1,0
- * Châu Âu có hai khu vực địa hình: đồng bằng và miền núi. 0,25 - Khu vực đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu lục (dẫn chứng). 0,25 - Khu vực miền núi bao gồm: 0,25 + Địa hình núi già phân bố ở phía bắc và trung tâm châu lục (dẫn chứng). + Địa hình núi trẻ phân bố chủ yếu ở phía nam (dẫn chứng). 0,25 a) Trình bày thực trạng và giải pháp về vấn đề bảo vệ môi trường không khí ở châu Âu. 1,0 - Thực trạng: Ô nhiễm không khí ở châu Âu đang ở mức đáng báo động. 0,5 - Giải pháp: + Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. + Đánh thuế nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao. + Đầu tư vào công nghệ xanh, sử dụng công nghệ tái tạo. 0,5 2 + Sử dụng phương tiện giao thông: Giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, sử dụng phương tiện công cộng, (Lưu ý: Nếu HS nêu được từ 2 giải pháp trở lên thì cho điểm tối đa) b) Kể tên các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu. 0,5 Các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu là: lúa gạo, cà phê, cao su, rau quả, hạt tiêu, chè, Nêu ý nghĩa của sông hồ đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên ở châu Á. 0,5 - Sông hồ châu Á có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế, đời sống con người và môi trường tự nhiên 3 0,25 (dẫn chứng). - Cần sử dụng hợp lí nguồn nước sông, hồ để tránh tình trạng ô nhiễm và cạn kiệt. 0,25 -----Hết-----
- HƯỚNG DẪN CHÁM ĐỀ 2 (Địa lí) I. Trắc nghiệm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A A D D A B D C II. Tự luận: Câu Đáp án Số điểm a.Các dạng địa hình chính của Châu Âu 0,25 đ - Châu Âu có ba dạng địa hình chính: Đồng bằng, núi già, núi trẻ. + Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm 2/3 diện tích châu lục, núi già nằm ở phía bắc và 0,25 đ vùng trung tâm, núi trẻ ở phía nam Giải thích vì sao phía Tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn phía Đông. - Phía Tây chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn Đới. - Càng đi 0,25 đ sâu về phía Đông ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn Đới càng yếu, tính chất lục địa Câu 1 (1,5 0,25đ điểm) càng thể hiện rõ rệt. b. Mối quan hệ giữa Việt nam và Liên minh Châu Âu - Việt Nam và EU có mối quan hệ rất sâu rộng, tiêu biểu là: Hiệp định đối tác và hợp tác toàn diện Việt Nam – EU (PCA), có hiệu lự từ năm 2016 với các cơ chế hợp tác trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, thương mại, đầu tư phát triển bền vững, an ninh quốc phòng, pháp quyền quản 0,5 đ trị ... Đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á. 0,5 đ - Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Câu 2 (1,5 Công, Hằng, Ấn,... 0,25 đ điểm) - Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. - Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ đầu thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. 0,25 đ Giá trị kinh tế của các hệ thống Sông lớn Châu Á. 0,5 đ
- Giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 (Lịch sử) Câu Nội dung Điểm I. 2,0 Trắc Ý 1 2 3 4 5 6 7 8 2 nhiệm Đáp B A C D A B C D án (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) II. Tự * Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí: 1,0 luận - Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy, Câu 1 thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển,.. - Đem về cho châu Âu khối lượng vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển. - Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, *Trong các hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, hệ quả quan trọng nhất 0,5 là "Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển,..." vì: thúc đẩy giao lưu buôn bán hàng hoá giữa các châu lục. Câu 2 a, 1 - Những thành tựu văn hóa của Trung Quốc có sự kế thừa các di sản văn hóa thời cổ đại, trung đại. - Sáng tạo ra những thành tựu văn hóa mới rực rỡ và độc đáo, nổi bật nhất là về mặt tư tưởng - tôn giáo, sử học - văn học, kiến trúc - điêu khắc,... - Những thành tựu lớn lao trên tất cả các lĩnh vực giúp Trung Quốc trở thành trung tâm văn hoá quan trọng ở Viễn Đông và trên thế giới. 0,5
- b, Để phát huy được giá trị của những công trình kiến trúc, điêu khắc của lịch sử trong xã hội ngày nay chúng ta cần biết trân trọng, giữ gìn , tự hào về những thành tựu văn hoá đó. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 (phần lịch sử) Câu Nội dung Điểm I. Trắc Ý 1 2 3 4 5 6 7 8 nhiệm Đáp B A C D A D B B 2 án (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) II. Tự * Văn học luận Xéc-van-téc (Tây Ban Nha)Đôn-ki-hô-tê Câu 1 W.Sếch-xpia (Anh) Rô-me-ô và Jiu-li-ét; Hăm-lét; Ô-ten-lô * Hội họa - Lê-ô-na đơ Vanh-xi: Bữa tiệc cuối cùng, Nàng La Giô-công-đơ * Điêu khắc, kiến trúc 1,5 Mi-ken-lăng-giơ (I-ta-li-a): Sáng tạo thể giới, Cuộc phán xét cuối cùng, Tượng Đa-vít... * Khoa học - kĩ thuật - Cô-péc-ních (Ba Lan): Chứng minh Trái đất quay quanh trục của nó và quay xung quanh mặt trời. - G.Ga-li-ê (I-ta-li-a): Công bố học thuyết Trái đất quay Câu 2 a, - Những thành tựu văn hóa của Trung Quốc có sự kế thừa các di sản văn hóa thời cổ đại, trung đại. 1 - Sáng tạo ra những thành tựu văn hóa mới rực rỡ và độc đáo, nổi bật nhất là về mặt tư tưởng - tôn giáo, sử học - văn học, kiến trúc - điêu khắc,... - Những thành tựu lớn lao trên tất cả các lĩnh vực giúp Trung Quốc trở thành trung tâm văn hoá quan trọng ở Viễn Đông và trên thế giới. 0,5
- b, Để phát huy được giá trị của những công trình kiến trúc, điêu khắc của lịch sử trong xã hội ngày nay chúng ta cần biết trân trọng, giữ gìn , tự hào về những thành tựu văn hoá đó.



