2 Đề kiểm tra Công nghệ 6 giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)

docx 13 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Công nghệ 6 giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx2_de_kiem_tra_cong_nghe_6_giua_ki_i_nam_hoc_2022_2023_truong.docx

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Công nghệ 6 giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tà Chải (Có đáp án + Ma trận)

  1. Ngày soạn: 29 /10/2022 Ngày giảng: 6A,B 31/10/2022 TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN CÔNG NGHỆ 6 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dun Vậ TT g Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Nhậ Thôn Vậ n n g n kiến dụng biết hiểu dụng cao thức (1 (2) (3 (4 (5) (6) (7) (8) ) ) ) Nhận biết: - Nêu được vai trò của nhà ở. - Nêu được đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam. - Kể được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt 2 Nam. 1.1. Khái quát về I. Nhà Thông hiểu: 1 nhà ở ở - Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. Vận dụng: 1 - Xác định được kiểu kiến trúc ngôi nhà em đang ở và kể được các khu vực chức năng chính ngôi nhà
  2. đó. Nhận biết: 2 - Kể tên được một số vật liệu xây dựng nhà ở. - Kể tên được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 1.2. Xây dựng 2 2 Thông hiểu: nhà ở - Sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng 2 một ngôi nhà. - Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. Nhận biết: 2 - Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh. Thông hiểu: 2 - Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh 1.3. Ngôi nhà - Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà 3 thông minh thông minh. Vận dụng cao: Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. 4 Bảo Nhận biết: Thực phẩm và quản dinh dưỡng. -Nêu được 1 số nhóm thực phẩm chính và chế -Nêu được giá trị dinh dưỡng nhóm thực phẩm
  3. biến chính. thực phẩm Thông hiểu: -Phân loại được thực phẩm theo nhóm thực phẩm chính. -Giải thích ý nghĩa của nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người. Vận dụng: -Đề xuất được 1 số loại thực phẩm cần thiết có trong bữa ăn gia đình -Trình bày được ưu, nhược điểm của một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến. Vận dụng: -Vận dụng kiến thức thực phẩm vào thực tiễn trong 1 gia đình Tổng 8 6 1 1
  4. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN : CÔNG NGHỆ - THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 PHÚT Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội % Thời dung Thời Thời Thời Thời tổng Đơn vị Số CH Số CH Số CH gian Số CH Số CH kiến gian gian gian gian điểm TT kiến thức (phút) thức (phút) (phút) (phút) (phút) TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.1 Nhà ở đối với 2 2 2 3 2,0 con người. 1.2 Xây 1 Nhà ở dựng 4 4 2 3 1 10 5,0 nhà ở 1.3 Ngôi nhà 2 2 2 3 2,0 thông minh Bảo quản 2.1 Thực và phẩm và 2 chế 1 1 1,0 dinh biến dưỡng. thực phẩm
  5. Tổng 8 8 6 9 1 10 1 5 16 2 45 10.0 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian: 45 phút ĐỀ 1 A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất Câu 1: Nhà ở có vai trò: A. Là nơi trú ngụ của con người B. Là nơi diễn ra các hoạt động hằng ngày C. Bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên D. Là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của con người. Câu 2: Nhà ở thường bao gồm các phần chính là: A. Móng nhà, sàn nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ B. Sàn nhà, khung nhà, mái nhà C. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ. D. Tường nhà, mái nhà. Câu 3: Các bước chính để xây dựng một ngôi nhà gồm: A. Thi công, hoàn thiện. B. Thiết kế, hoàn thiện. C. Thiết kế, thi công thô và hoàn thiện. D. Thiết kế, thi công. Câu 4: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh gồm: A.Tiện ích. C. Tiết kiệm năng lượng.
  6. B. An ninh, an toàn. D. Tiện ích, an ninh an toàn, tiết kiệm năng lượng Câu 5. Nhà nổi thường có ở khu vực nào? A. Tây Bắc. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Trung du Bắc Bộ. Câu 6: Nhóm vật liệu chính dùng để xây dựng nhà ở bao gồm: A. Gỗ, gạch ngói, đá, cát, xi măng. B. Gỗ, gạch, đồng, nhôm. C.Thép, cát, Vonfram, nhôm. D. Cát, xi măng, bạc, đá Câu 7: Ngôi nhà thông minh gồm có mấy nhóm hệ thống chính? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 8: Nguồn gốc của các loại vật liệu xây dựng nhà ở: A. Gạch, ngói là vật liệu có sẵn trong thiên nhiên. B. Gạch, ngói là vật liệu nhân tạo. C. Cát, đá là vật liệu nhân tạo. D. Thép và xi măng là vật liệu có sẵn trong tự nhiên. Câu 9: Lựa chọn các vật liệu để tạo ra vữa xây dựng A. Cát, đá, xi măng, nước. B. Cát, xi măng, nước. C. Xi măng, đá, nước. D. Đá, nước, gạch, xi măng
  7. Câu 10: Lựa chọn các vật liệu để tạo ra bê tông xây dựng A. Đá, cát, xi măng, nước. B. Cát, xi măng, nước. C. Xi măng, đá, cát. D. Cát, đá, nước. Câu 11: Khói trong nhà bếp bốc lên, ngay lập tức chuông báo động vang lên là thể hiện đặc điểm nào sau đây của ngôi nhà thông minh: A. Tiện ích B. Tiết kiệm năng lượng C. An ninh an toàn D. Tiện ích, an ninh an toàn Câu 12: Biện pháp nào không tiết kiệm năng lượng điện: A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết. B. Điều chỉnh chế độ hoạt động của đồ dùng điện vừa mức đủ dùng. C. Thay thế đồ dùng điện thông thường bằng đồ dùng tiết kiệm điện D. Bật các thiết bị điện khi không có nhu cầu sử dụng. Câu 13: Cách làm nào sau đây giúp em tiết kiệm điện khi sử dụng tủ lạnh: A. Cất thức ăn còn nóng vào tủ lạnh B. Hạn chế số lần và thời gian mở cửa tủ lạnh. C. Sử dụng tủ lạnh có dung tích lớn cho gia đình ít người. D. Không đóng chặt cửa tủ lạnh khiến hơi lạnh thất thoát ra ngoài. Câu 14: Mô tả nào tương ứng với hệ thống kiểm soát nhiệt động trong ngôi nhà thông minh: A. Đèn tự động bật lên khi có người lạ di chuyển trong nhà B. Tivi tự động mở kênh truyền hình yêu thích C. Người đi tới Đâu hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng. D. Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát.
  8. B. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Nhà em đang ở thuộc kiểu kiến trúc nhà ở nào? Kể ra các khu vực chức năng chính trong ngôi nhà của em? Câu 2 (1 điểm): Thực phẩm chia làm các nhóm: Nhóm thực phẩm cung cấp chất đường, chât tinh bột; nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm; nhóm thực phẩm cung cấp chất béo; nhóm thực phẩm cung cấp vitamin; nhóm thực phẩm cung cấp chất khoáng . Trong miếng thịt lợn ba chỉ em có thể tìm thấy nhóm chất dinh dưỡng nào trong đó? ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: CÔNG NGHỆ 6 Thời gian: 45 phút ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất Câu 1: Đâu Không phải là vai trò của Nhà ở. A. Là nơi trú ngụ của con người B. Là nơi diễn ra các hoạt động thể thao C. Bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên D. Phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của con người. Câu 2: Nhà ở thường bao gồm các phần chính là: A. Móng nhà, sàn nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ B. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ. C. Sàn nhà, khung nhà, mái nhà D. Tường nhà, mái nhà.
  9. Câu 3: Các bước chính để xây dựng một ngôi nhà gồm: A. Thi công, hoàn thiện. B. Thiết kế, hoàn thiện. C.Thiết kế, thi công. D. Thiết kế, thi công thô và hoàn thiện. Câu 4: Dùng hệ thống pin năng lượng mặt trời là đặc điểm nào ngôi nhà thông minh gồm: A.Tiện ích. B. Tiết kiệm năng lượng. C. An ninh, an toàn. D. Tiện ích, an ninh an toàn. Câu 5. Nhà Rông thường có ở khu vực nào? A. Tây Bắc. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Trung du Bắc Bộ. Câu 6: Nhóm vật liệu tự nhiên dùng để xây dựng nhà ở bao gồm: A. Gỗ, gạch ngói, đá, cát, xi măng. B. Gỗ, gạch, đồng, nhôm. C. Gỗ, Cát, đá, lá cọ. D. Cát, xi măng, bạc, đá Câu 7: Ngôi nhà thông minh gồm có mấy nhóm hệ thống chính? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Nguồn gốc của các loại vật liệu xây dựng nhà ở: A. Gạch, ngói là vật liệu có sẵn trong thiên nhiên. B. Xi măng, Thép là vật liệu nhân tạo. C. Cát, đá là vật liệu nhân tạo. D. Thép và xi măng là vật liệu có sẵn trong tự nhiên.
  10. Câu 9: Lựa chọn các vật liệu để tạo ra bê tông xây dựng A. Đá, cát, xi măng, nước. B. Cát, xi măng, nước. C. Xi măng, đá, cát. D. Cát, đá, nước. Câu 10: Lựa chọn các vật liệu để tạo ra vữa xây dựng A. Cát, đá, xi măng, nước. B. Xi măng, đá, nước. C. Cát, xi măng, nước. D. Đá, nước, gạch, xi măng Câu 11: Khói trong nhà bếp bốc lên, ngay lập tức chuông báo động vang lên là thể hiện đặc điểm nào sau đây của ngôi nhà thông minh: A. Tiện ích B. An ninh an toàn C. Tiện ích, an ninh an toàn D. Tiết kiệm năng lượng Câu 12: Biện pháp nào không tiết kiệm năng lượng điện: A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết. B. Điều chỉnh chế độ hoạt động của đồ dùng điện vừa mức đủ dùng. C. Thay thế đồ dùng điện tiết kiệm bằng đồ dùng thông thường D. Tắt các thiết bị điện khi không có nhu cầu sử dụng. Câu 13: Cách làm nào sau đây không giúp em tiết kiệm điện khi sử dụng tủ lạnh: A. Đê nguội thức ăn khi cất thức ăn vào tủ lạnh B. Hạn chế số lần và thời gian mở cửa tủ lạnh. C. Sử dụng tủ lạnh có dung tích lớn cho gia đình ít người. D. Đóng chặt cửa tủ lạnh khiến hơi lạnh thất thoát ra ngoài. Câu 14: Mô tả nào tương ứng với hệ thống kiểm soát nhiệt động trong ngôi nhà thông minh: A. Đèn tự động bật lên khi có người lạ di chuyển trong nhà
  11. B. Tivi tự động mở kênh truyền hình yêu thích C.Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát. D. Người đi tới Đâu hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng. B. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Gia đình bạn Hoa đang muốn xây dựng một ngôi nhà mới, bạn ấy đang muốn tìm hiểu về các kiểu kiến trúc nhà ở Việt Nam. Em hãy giúp bạn Hoa về các kiểu kiến trúc nhà ở của Việt Nam và cách phân chia các khu vực chính trong ngôi nhà đó. Câu 2 (1 điểm): Thực phẩm chia làm các nhóm: Nhóm thực phẩm cung cấp chất đường, chât tinh bột; nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm; nhóm thực phẩm cung cấp chất béo; nhóm thực phẩm cung cấp vitamin; nhóm thực phẩm cung cấp chất khoáng . Trong miếng thịt lợn ba chỉ em có thể tìm thấy nhóm chất dinh dưỡng nào trong đó?