2 Đề kiểm tra Công nghệ 6 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Na Hối (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Công nghệ 6 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Na Hối (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
2_de_kiem_tra_cong_nghe_6_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_tr.pdf
Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Công nghệ 6 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Na Hối (Có đáp án + Ma trận)
- TRƯỜNG THCS NA HỐI BẢN ĐẶC TẢ ,MA TRẬN, ĐỀ HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA HỌC KỲ I Môn : Công nghệ 6 Năm học 2022- 2023 Thời gian làm bài 45 P A.BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh Vận TT Đơn vị kiến thức Nhận Thông Vận kiến giá dụng biết hiểu dụng thức cao Nhận biết: 1 - Nêu được vai trò của nhà ở. - Nêu được đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam. 1 - Kể được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. 1.1. Khái quát về Thông hiểu: I. Nhà 1 nhà ở - Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc ở trưng 1 ở Việt Nam. Vận dụng: - Xác định được kiểu kiến trúc ngôi nhà em đang ở 1 và kể được các khu vực và chức năng chính các khu vực trong ngôi nhà đó.
- Nhận biết: - Kể tên được một số vật liệu xây dựng nhà ở. 2 Thông hiểu: 1 1.2. Xây dựng 2 - Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà ở nhà. Vận dụng: - Trình bày được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. Nhận biết: 2 - Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh. Thông hiểu: 2 - Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh 1.3. Ngôi nhà - Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà 2 3 thông minh thông minh. Vận dụng cao: - Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả trong ngôi nhà thông minh. 1 Tổng 8 6 1 1
- B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: CÔNG NGHỆ, LỚP: 6, THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Mức độ nhận thức Tổng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH % Nội dung cao TT Đơn vị kiến thức Thời tổng kiến thức Thời Thời Thời Thời gian Số Số Số điểm Số CH gian gian gian gian TN TL (phút) CH CH CH (phút) (phút) (phút) (phút) 1.1. Khái quát 4 3 1 1 10 5 1 13 30 về nhà ở. 1.2. Xây dựng 2 6 1 6 3 12 30 1 1. Nhà ở nhà ở 1.3. Ngôi nhà 2 3 4 12 1 5 6 1 20 40 thông minh Tổng 8 12 6 18 1 10 1 5 14 2 45 100 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung (%) 70 30 100
- Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất Câu 1: Nhà ở có vai trò: A. Là nơi trú ngụ của con người B. Là nơi diễn ra các hoạt động hằng ngày C. Bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên D. Là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của con người. Câu 2: Nhà ở thường bao gồm các phần chính là: A. Móng nhà, sàn nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ B. Sàn nhà, khung nhà, mái nhà C. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ. D. Tường nhà, mái nhà. Câu 3: Vật liệu xây dựng ... A. Ảnh hưởng tới tuổi thọ, chất lượng và tính thẩm mĩ của công trình. B. Không ảnh hưởng tới tuổi thọ công trình. C. Không ảnh hưởng tới chất lượng công trình. D. Không ảnh hưởng tới tính thẩm mĩ của công trình. Câu 4: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh gồm: A. Tiện ích. B. Tiết kiệm năng lượng. C. An ninh, an toàn. D. Tiện ích, an ninh an toàn, tiết kiệm năng lượng Câu 5. Nhà ở có đặc điểm chung về: A. kiến trúc và màu sắc. B. cấu tạo và phân chia các khu vực chức năng. C. vật liệu xây dựng và cấu tạo. D. kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng. Câu 6: Nhóm vật liệu chính dùng để xây dựng nhà ở bao gồm: A. Gỗ, gạch ngói, đá, cát, xi măng. B. Gỗ, gạch, đồng, nhôm. C. Thép, cát, Vonfram, nhôm. D. Cát, xi măng, bạc, đá Câu 7: Ngôi nhà thông minh gồm có mấy nhóm hệ thống điều khiển tự động, bán tự động ? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 8: Để xây dựng một ngôi nhà cần thực hiện những bước nào? A. Thiết kế, Thi công, Hoàn thiện B. Thi công, Thiết kế, Hoàn thiện C. Thiết kế, Hoàn thiện, Thi công D. Hoàn thiện, Thi công, Thiết kế Câu 9: Nhà nổi thường có ở khu vực nào? A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Trung du Bắc bộ. Câu 10: Lựa chọn các vật liệu để tạo ra bê tông xây dựng A. Đá, cát, xi măng, nước. B. Cát, xi măng, nước. C. Xi măng, đá, cát. D. Cát, đá, nước. Câu 11: Khói trong nhà bếp bốc lên, ngay lập tức chuông báo động vang lên là thể hiện đặc điểm nào sau đây của ngôi nhà thông minh: A. Tiện ích B. Tiết kiệm năng lượng
- C. An ninh an toàn D. Tiện ích, an ninh an toàn Câu 12: Biện pháp nào không tiết kiệm năng lượng điện: A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết. B. Điều chỉnh chế độ hoạt động của đồ dùng điện vừa mức đủ dùng. C. Thay thế đồ dùng điện thông thường bằng đồ dùng tiết kiệm điện D. Bật các thiết bị điện khi không có nhu cầu sử dụng. Câu 13: Cách làm nào sau đây giúp em tiết kiệm điện khi sử dụng tủ lạnh: A. Cất thức ăn còn nóng vào tủ lạnh B. Hạn chế số lần và thời gian mở cửa tủ lạnh. C. Sử dụng tủ lạnh có dung tích lớn cho gia đình ít người. D. Không đóng chặt cửa tủ lạnh khiến hơi lạnh thất thoát ra ngoài. Câu 14: Mô tả nào tương ứng với hệ thống kiểm soát nhiệt động trong ngôi nhà thông minh: A. Đèn tự động bật lên khi có người lạ di chuyển trong nhà B. Tivi tự động mở kênh truyền hình yêu thích C. Người đi tới đâu hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng. D. Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát. II. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 1(2 điểm) Gia đình bạn Hoa đang muốn xây dựng một ngôi nhà mới, bạn ấy đang muốn tìm hiểu về các kiểu kiến trúc nhà ở Việt Nam. Em hãy giúp bạn Hoa về các kiểu kiến trúc nhà ở của Việt Nam và cách phân chia các khu vực chính trong ngôi nhà đó. Câu hỏi: a. Em hãy kể tên các kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam? Nêu cách bố trí các khu vực chính trong ngôi nhà? b. Kể tên các vật liệu cần thiết để xây dựng lên ngôi nhà đó? Câu 2 (1 điểm) a. Việc sử dụng camera để giám sát hoạt động trong nhà có thể giúp ích gì cho con người, trong những trường hợp nào? b. Việc sử dụng pin năng lượng mặt trời khiến ngôi nhà thông minh có ưu điểm gì so với ngôi nhà thông thường? Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng nhất Câu 1: Nhà ở có vai trò: A. Là nơi trú ngụ của con người B. Là nơi diễn ra các hoạt động hằng ngày C. Bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên D. Là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người khỏi ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội, phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của con người. Câu 2: Nhà ở thường bao gồm các phần chính là: A. Móng nhà, sàn nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ
- B. Sàn nhà, khung nhà, mái nhà C. Móng nhà, sàn nhà, khung nhà, tường nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ. D. Tường nhà, mái nhà. Câu 3: Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu chính dùng để xây dựng nhà ở? A. Cát. B. Gạch. C. Thép. D. Kính. Câu 4: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh gồm: A.Tiện ích. B. Tiết kiệm năng lượng. C. An ninh, an toàn. D. Tiện ích, an ninh an toàn, tiết kiệm năng lượng Câu 5. Công việc nào sau đây không thuộc giai đoạn hoàn thiện? A. Sơn tường B. Lát nền C. Chuẩn bị vật liệu D. Trát nhà Câu 6: Nhóm vật liệu chính dùng để xây dựng nhà ở bao gồm: A. Gỗ, gạch ngói, đá, cát, xi măng. B. Gỗ, gạch, đồng, nhôm. C. Thép, cát, Vonfram, nhôm. D. Cát, xi măng, bạc, đá Câu 7: Đâu là biểu hiện của ngôi nhà thông minh về hệ thống chiếu sáng? A. Người đi đến đèn tự động bật lên, khi không có người đèn tự động tắt B. Cần sử dụng công tắc để bật đèn C. Dùng điều kiển để tắt, mở ti vi D. Dùng điều khiển để mở đèn. Câu 8: Để xây dựng một ngôi nhà cần thực hiện những bước nào? A. Thiết kế, Thi công, Hoàn thiện B. Thi công, Thiết kế, Hoàn thiện C. Thiết kế, Hoàn thiện, Thi công D. Hoàn thiện, Thi công, Thiết kế Câu 9: Nhà sàn thường có ở khu vực nào? A. Tây Bắc. B. Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Thành thị. Câu 10: Lựa chọn các vật liệu để tạo ra vữa xây dựng A. Đá, cát, xi măng, nước. B. Cát, xi măng, nước. C. Xi măng, đá, cát. D.Cát, đá, nước. Câu 11: Đúng 7 giờ sáng, rèm cửa tự động kéo ra để ánh sáng mặt trời chiếu vào nhà là thể hiện đặc điểm nào sau đây của ngôi nhà thông minh: A. Tiện ích B. Tiết kiệm năng lượng C. An ninh an toàn D. Tiện ích, an ninh an toàn Câu 12: Biện pháp nào không giúp tiết kiệm năng lượng điện khi sử dụng tivi, tủ lạnh, quạt điện A. Tắt nguồn các thiết bị điện khi không có nhu cầu sử dụng. B. Điều chỉnh chế độ hoạt động của đồ dùng điện vừa mức đủ dùng. C. Thay thế đồ dùng điện thông thường bằng đồ dùng tiết kiệm điện. D. Bật các thiết bị điện khi không có nhu cầu sử dụng. Câu 13: Cách làm nào sau đây giúp em tiết kiệm điện khi sử dụng tủ lạnh: A. Cất thức ăn còn nóng vào tủ lạnh B. Hạn chế số lần và thời gian mở cửa tủ lạnh. C. Sử dụng tủ lạnh có dung tích lớn cho gia đình ít người. D. Không đóng chặt cửa tủ lạnh khiến hơi lạnh thất thoát ra ngoài. Câu 14: Mô tả nào tương ứng với hệ thống kiểm soát nhiệt động trong ngôi nhà thông minh: A. Đèn tự động bật lên khi có người lạ di chuyển trong nhà
- B. Tivi tự động mở kênh truyền hình yêu thích C. Người đi tới đâu hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng. D. Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát. II. TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 1 (2 điểm) Gia đình bạn Mai đang muốn xây dựng một ngôi nhà mới, bạn ấy đang muốn tìm hiểu về các kiểu kiến trúc nhà ở Việt Nam. Em hãy giúp bạn Mai về các kiểu kiến trúc nhà ở của Việt Nam và cách phân chia các khu vực chính trong ngôi nhà đó. Câu hỏi: a. Em hãy kể tên các kiểu nhà ở của Việt Nam? Tên các khu vực chính trong ngôi nhà đó? b. Nêu đặc điểm của ngôi nhà thông minh? Câu 2 (1 điểm) a. Việc sử dụng camera để giám sát hoạt động trong nhà có thể giúp ích gì cho con người, trong những trường hợp nào? b. Việc sử dụng đèn năng lượng mặt trời khiến ngôi nhà thông minh có ưu điểm gì so với ngôi nhà thông thường? C ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) : Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D C A D B A B Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A C A C D B D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm - Các a. Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam: Nhà ở thành thị, 0,5 nhà ở nông thôn, nhà ở các khu vực đặc thù. * Kể ra các khu vực chức năng chính trong ngôi nhà. 1 - Khu vực sinh hoạt chung 0,25 (2điểm) - Khu vực thờ cúng(có thể đặt riêng biệt hoặc ghép chung 0,25 với phòng khách) - Khu vực nghỉ ngơi (Phòng ngủ) 0,25 - Khu vực nấu ăn (có thể ghép chung nơi ăn, uống) 0,25 - Khu vực vệ sinh (ghép chung giữa nơi tắm giặt và nơi vệ 0,25 sinh) b. Các loại vật liệu chính: Gỗ, gạch, ngói, đá, thép, cát, xi măng. 0,25
- a. Giám sát các hoạt động khi chủ nhà đi vắng. 0,5 2 b. Tận dụng tối đa năng lượng từ ánh sáng mặt trời, tiết kiệm 0,5 (1điểm) năng lượng. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM - ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) : Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D C A D B A B Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A C A C D B D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm - Các a. Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam: Nhà ở thành thị, 0,5 nhà ở nông thôn, nhà ở các khu vực đặc thù. * Kể ra các khu vực chức năng chính trong ngôi nhà. 1 - Khu vực sinh hoạt chung 0,25 (2điểm) - Khu vực thờ cúng(có thể đặt riêng biệt hoặc ghép chung 0,25 với phòng khách) - Khu vực nghỉ ngơi (Phòng ngủ) 0,25 - Khu vực nấu ăn (có thể ghép chung nơi ăn, uống) 0,25 - Khu vực vệ sinh (ghép chung giữa nơi tắm giặt và nơi vệ 0,25 sinh) b. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh: Tiện ích, an ninh an toàn, tiết kiệm năng lượng. 0,25 a. Giám sát các hoạt động khi chủ nhà đi vắng. 0,5 2 b. Tận dụng tối đa năng lượng từ ánh sáng mặt trời, tiết kiệm 0,5 (1điểm) năng lượng. BGH Tổ trường CM GV ra đề Trần Thị Mai Anh



