11 Đề thi môn Toán Lớp 5 - Học kì II

docx 26 trang nhatle22 9390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "11 Đề thi môn Toán Lớp 5 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx11_de_thi_mon_toan_lop_5_hoc_ki_ii.docx

Nội dung text: 11 Đề thi môn Toán Lớp 5 - Học kì II

  1. Đề 1 Câu 1: Tỉ số phần trăm của 14,5 và 29 là : a. 5% b. 50% c. 200% d. 20% Câu 2: Tìm một số, biết 15% của số đó là: 75 a. 11,925 b. 50 c. 500 d. 5,0 Câu 3: Tổng hai số là 126, số nhỏ bằng 20% số lớn. Vậy hai số đó là: a. 26 và 100 b. 42 và 84 c. 25,2 và 100,8 d. 21 và 105 Câu 4: Số phần trăm điền đúng vào phần chấm hỏi là : a. 80% b. 20% 3 50 0 c. 150% d.30% % % Câu 5: Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là: ?% a. 4 cm3 b. 6 cm3 c. 1 cm2 d. 1 cm3 Câu 6: Một hình tam giác có đường đáy là 12,6dm, chiều cao bằng ½ đường đáy thì diện tích hình tam giác là : a. 39,69 dm2 b. 39,69 c. 79,38 dm d. 79,38 dm2 Câu 7: Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh DC và 32m có kích thước như hình vẽ. Diện tích hình tam giác AMD là: A B a. 256 m2 b. 512 m2 16 m c. 128 m d. 128 m2 C D M Câu 8: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 1,8 hm. Biết chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Bài làm
  2. Câu 9: Khối năm Trường TH Phổ An có 45 % tổng số học sinh là nữ. Biết số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 16 bạn. Tính số học sinh khối năm trường em. Bài làm Câu 10: Tìm số có ba chữ số, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 3, biết chữ số hàng trăm là 8. (có đáp án) Bài làm Câu 11: Điền vào chỗ trống 4987m2 = dam2 m2 5,4 tấn = kg 320 060 dam2 = km2 m2 148dm = cm 125 600 m2 = . hm2 dam2 1,2 kg = g 3,2 yến = kg 204m = dm 1 36dm = m tạ = kg 5
  3. ĐỀ 2 Câu 1 a) 1,6ha = m2 ? A. 16000 B. 10600 C. 10060 D. 10006 b) 20kg = tấn ? A. 0,0020 B. 0,002 C. 0,02 D. 0,2 15 Câu 2: a) Phân số bằng số nào dưới đây ? 6 A. 2,05 B. 2,005 C. 0,25 D. 2,5 b) Tỉ số phần trăm của 45 và 60 là: A. 75 B. 0,75 C. 75% D. 750 Câu 3: Cho hình lập phương M có cạnh bằng 45dm. a) Diện tích xung quanh của hình lập phương M là: A. 810dm2 B. 8100dm3 C. 810dm3 D. 8100dm2 b) Thể tích của hình lập phương M có đơn vị đo mét khối là : A. 911,25dm3 B. 91,125m3 C. 911,25m3 D. 91,125dm3 Câu 4: Tính giá trị biểu thức: a) 45,75 + 25,5 × 3,5 - 35 b) 166,32 : 46,2 + 16 × 0,4 Câu 5: Tìm x. a) x × 8,3 = 46,08 + 0,4 b) 35,7 : x = 5,1 : 2 Câu 6: Một cái hộp bằng nhựa không có nắp có chiều dài 20cm, chiều rộng 15cm và chiều cao 12cm. a) Tính diện tích nhựa đủ để làm hộp đó ?
  4. b) Tính thể tích nước trong hộp nếu chỉ đổ nước bằng 75% chiều cao của hộp ? Bài làm Câu 7: Bạn Hùng đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ đến trường và đi hết 15 phút. Tính quãng đường từ nhà bạn Hùng đến trường ? Bài làm Câu 8: Tí có một số bi không quá 80 viên, trong đó số bi đỏ gấp 5 lần số bi xanh. Nếu Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi đỏ gấp 4 lần số bi xanh. Hỏi lúc đầu Tí có mấy viên bi đỏ, mấy viên bi xanh ? ( Có đáp án) Bài làm
  5. ĐỀ 3 Câu 1: Số nào dưới đây có chữ số 2 ở hàng phần trăm: A. 0,2005 B. 0,0205 C. 0,0025 D. 0,0502 Câu 2 : Số lớn nhất trong các số : 7,85 ; 7,58 ; 8,57 ; 8,75 là : A. 7,85 B. 7,58 C. 8,57 D. 8,75 6 Câu 3: Hỗn số 5 chuyển thành số thập phân là 100 A. 5,6 B. 5,06 C. 6,5 D. 6,05 Câu 4: 12,34 × 100 = ? A. 0,1234 B. 1,234 C. 1234 D. 123,4 Câu 5: 5kg 23g = kg A. 5,023kg B. 5,23kg C. 5230kg D. 5023kg Câu 6: 23m2 17 dm2= m2: A. 23,17 B. 2,217 C. 23,017 D.23,0017 Câu 7 : Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 6,5cm, chiều cao là 4,2cm. Diện tích của hình tam giác đó là: A. 27,3cm2 B. 5,35cm2 C .13,65 cm2 Câu 8: Số học sinh nữ của lớp 5A là 15 và chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh: A. 40 B. 25 C. 20 D. 30 Câu 9: Đặt tính rồi tính a) 57,648 + 35,37 b)70,9 - 23,26 c) 18,2 x 3,5 d) 17,55 : 3,9
  6. Câu 10: Một hình vuông có cạnh 5cm. Một hình tam giác có đáy là 8cm và có diện tích bằng diện tích hình vuông. Tính chiều cao của tam giác. Bài làm Câu 11: Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 4,7×5,5 – 4,7 × 4,5 b)23,5 × 4,6 + 23,5 × 5,4 Câu 12: Hoa có một sợi dây dài 16 mét. Bây giờ Hoa cần cắt đoạn dây đó để có đoạn dây dài 10 mét mà trong tay Hoa chỉ có một cái kéo. Các bạn có biết Hoa cắt thế nào không (không dùng thước đo) ? (Có đáp án) Bài làm
  7. ĐỀ 4 Câu 1: 1,3 giờ = phút A. 64 phút B. 78 phút C. 13 phút D. 540 phút Câu 2: 25% của một số là 100. Hỏi số đó là bao nhiêu? A. 40 B. 400 C. 25 D. 250 1 Câu 3: Chu vi hình tròn có bán kính r = m là: 2 A. 6,28 m B. 3,14 m C. 12,56 m D. 1,57 m Câu 4: Diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 2,5 dm và 1,5 dm, chiều cao 0,8 dm là: A. 1,6 dm2 B. 3,2 dm2 C. 41,8 dm2 D. 3,4 dm 2 Câu 5: Nối độ dài đường kính hình tròn với chu vi của hình tròn tương ứng: 2 cm 21,98 cm 5 cm 31,4 cm 7 cm 6,28 cm 1m 17,70 cm Câu 6: Điền số thích hợp viết vào chỗ chấm: a) 2m 3 = lít b) 11,7 m3 = dm3 c) 35 lít = .cm3 5 d) dm3 = .cm3 6 Câu 7: Một cái thùng bằng gỗ (không có nắp) có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 14,5 dm, chiều rộng 8 dm và chiều cao 7,2 m. Người ta cần ơn mặt ngoài của thùng (xung quanh và dưới đáy thùng). Tính diện tích cần sơn. Bài làm
  8. Câu 8: Điền số thích hợp theo mẫu: (Có đáp án) Bài làm: Câu 9: Có 7 thùng đựng đầy dầu, 7 thùng chỉ còn nửa thùng dầu và 7 vỏ thùng. Làm sao có thể chia cho 3 người để mọi người đều có lượng dầu như nhau và số thùng như nhau ? Bài làm
  9. ĐỀ 5 5 Câu 1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là : 8 A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625 Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = m3 là : A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = phút là: A. 85 B. 125 C. 49 D. 1,25 Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là: A. 4,41 cm3 B. 44,1 cm3 C. 9,261 cm3 D. 92,61 cm3 Câu 5: Diện tích hình tròn có đường kính d = 5dm là: A. 78,5 dm2 B. 196,25 dm2 C. 7,85 dm2 D. 19,625 dm2 Câu 6: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm . Chiều cao hình thang 30 cm thì diện tích hình thang là: A. 2700cm B. 2700cm2 C. 1350cm D. 1350cm2 Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp ? A. 40% B. 60% C. 25% D. 125% Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là: A.15cm B.30cm C.30 D.15 Câu 9: Đặt tính rồi tính: a) 17phút 21giây + 22 phút 15 giây c) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ b) 17 năm 6 tháng – 15 năm 4 tháng d) 16 giờ 21 phút + 7 giờ 42 phút a) b) c) d)
  10. Câu 10: Tìm y: a) y x 4,5 = 55,8 b) y : 2,5 = 25,42 Câu 11: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m , chiều rộng 6m , chiều cao 5m . Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà . Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông , biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2 . Bài làm Câu 12 : Hãy xếp 8 quân đôminô vào một hình vuông 4x4 sao cho tổng số chấm trên các hàng ngang, dọc, chéo của hình vuông đều bằng 11.(Có đáp án) Cách 1 Cách 2
  11. ĐỀ 6 Câu 1: Chữ số 7 trong số 20,17 thuộc hàng: A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm Câu 2:50% của 2017 là: A. 1008,5 B. 100,85 C. 4034 D. 2,47 Câu 3: Một hình lập phương có cạnh là 3cm. Vậy thể tích hình lập phương đó là: A. 9 cm3 B. 36 cm3 C. 54 cm3 D. 27 cm3 Câu 4: Diện tích hình tam giác có cạnh đáy 5cm và chiều cao 6 cm là: cm2. Câu 5: Kết quả của biểu thức: 4,5 : 3 x 2 – 0,18 = Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm : a/ 2,5 phút = phút.; b/ 3 dm3 4 cm3 = cm3 là: Câu 7: Tính: a) 3 giờ 48 phút + 4 giờ 52 phút b) 45 phút 25 giây - 17 phút 36 giây c) 3,24 x 5,6 d) 311,04 : 6,4 Câu 8: Cho nửa hình tròn như hình bên (xem hình vẽ). Em hãy tính chu vi của hình đó. Bài làm
  12. Câu 9: Quãng đường từ Bắc Ninh đến Hà Nội dài 52 km. Một người đi xe máy từ Bắc Ninh lúc 7 giờ và đến Hà Nội lúc 8 giờ 18 phút. Tính vận tốc của người đó với đơn vị đo là km/giờ. Bài làm Câu 10: Đặt tính rồi tính: a) 36,705 + 89,4241 b) 351.201 – 218,09 c) 620,813 x 17,12 d) 111,568 : 6,08 Câu 11: Hãy phát hiện ra mối liên hệ giữa các số rồi sử dụng mối liên hệ đó để điền số hợp lý vào (?) (Có đáp án) Bài làm
  13. ĐỀ 7 Bài 1: a. Nêu giá trị của chữ số 4 trong số: 834271 A. 40 B. 400 C. 4000 b. Từ số 97 đến 103 có bao nhiêu số chẵn. A. 3 số B. 4 số C. 5 số 36 Bài 2: a. Rút gọn phân số. 60 9 3 6 A. B. C. 15 5 60 2 b. Tìm phân số bằng phân số 5 12 22 26 A. B. C. 30 50 75 17 Bài 3: a. Viết phân số dưới dạng phân số thập phân. 40 170 425 2 A. B. C. 400 100 5 b. Viết số thập phân 1,25 dưới dạng tỉ số phần trăm. A. 25% B. 125% C. 1,25% D. 12,5% Bài 4: a. Tìm chữ số x , biết 7,4x5 > 7,489 A. x = 7 B. x = 8 C. x = 9 4 3 b. Quy đồng mẫu số hai phân số và 7 5 21 20 20 21 22 24 A. và B. và C. và 12 12 35 35 12 15 Bài 5. a. 0,34 tấn = kg. A. 0,34 B. 3,4 C. 340 b. 0,78km = m. A. 7,8 B. 780 C. 78 Bài 6 : Tính bằng cách thuận tiện nhất. 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 A. 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 7,9 x ( 8,3 + 1,7 ) = 7,9 x 10 = 79 B. 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 8,3 x 7,9 = 65,57 + 7,9 x 1,7 = 79
  14. C. 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 79 Bài 7 : Tính diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5cm A. 150cm2 B . 160cm C. 170cm Bài 8 : a. Một mô tô chạy với vận tốc 25 km/giờ. Mô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Hỏi cũng quãng đường AB, một ô tô chạy mất 1,5 giờ thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu? Bài làm b. Một ca nô đi với vận tốc 15,2 km/giờ . Tính quãng đường của ca nô đi trong 3 giờ. Bài làm Bài 9: Chơi bốc diêm Trên mặt bàn có 18 que diêm. Hai người tham gia cuộc chơi: Mỗi người lần lượt đến phiên mình lấy ra một số que diêm. Mỗi lần, mỗi người lấy ra không quá 4 que. Người nào lấy được số que cuối cùng thì người đó thắng. Nếu bạn được bốc trước, bạn có chắc chắn thắng được không? Giải thích? (Có đáp án) Bài làm ĐỀ 8
  15. Câu 1. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 40% so với số học sinh cả lớp.Số học sinh nam của lớp là: A. 24 học sinh B. 16 học sinh C. 100 học sinh D. 56 học sinh Câu 2. Một hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 23 cm, có diện tích bằng 92 cm2.Độ dài chiều cao của hình thang là : A. 3 cm B. 4 cm C. 8 cm D. Một đáp số khác. Câu 4. Diện tích phần tô đậm của hình bên là: A. 314 cm2 B. 78,5 cm2 C. 62,8 cm2 D. 157 cm2 Câu 3: Một bánh xe lăn trên mặt đất 1 vòng thì đi được quãng đường dài đúng bằng : A. Diện tích của bánh xe đó. B. Chu vi của bánh xe đó. C. Đường kính của bánh xe đó. D. Không xác định được. Câu 5. Thể tích của một hình hộp chữ nhật là 24 dm3 có chiều dài là 30 cm, chiều rộng là 20 cm.Vậy chiều cao là : A. 30 cm B. 40 cm C. 60 cm D. Một đáp số khác. Câu 6. An làm bài văn lúc 8 giờ kém 25 phút và làm xong lúc 8 giờ 3 phút. Hỏi An làm bài văn mất bao nhiêu thời gian? A. 20 phút B. 22 phút C. 28 phút D. 38 phút Câu 7. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 30 cm,chiều rộng 10 cm và chiều cao 20 cm là: A. 6000 cm B. 1600 cm3 C. 6 dm3 D. 2200 cm3 Câu 8. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 100 cm2,diện tích toàn phần bằng 148 cm2. Mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó có diện tích là: A. 48 cm2 B. 24 cm2 C. 248 cm2 D. 124 cm2 Câu 9. > 0,5 dm3 50 cm3 1800 giây 0,5 giờ < 100 lít 1 m3 2 phút rưỡi 150 giây = = = Câu 10: Đặt tính rồi tính :
  16. a. 3 năm 2 tháng - 1 năm 11 tháng b. 2 tuần 3 ngày x 7 c.12 giờ 18 phút : 9 Câu 11: Một mảnh đất hình thang có đáy bé 20 m, chiều cao 30 m, đáy lớn gấp 3 lần đáy bé. Người ta dành ra 20% diện tích mảnh đất để xây nhà.Tính diện tích phần đất xây nhà. Bài giải Câu 12: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, chiều rộng 0,5 m, chiều cao 0,6 m. a) Tính diện tích xung quanh và thể tích của bể nước. b) Trong bể đang có 240 lít nước.Tính chiều cao của mực nước trong bể. Bài giải
  17. ĐỀ 9 Câu 1. Một lớp học có 15 học sinh nữ chiếm 60% so với số học sinh cả lớp. Số học sinh nam của lớp là: A. 10 học sinh B. 25 học sinh C. 15 học sinh D. 40 học sinh Câu 2. Hình tam giác có cạnh đáy bằng 40 cm,chiều cao bằng 30 cm. Diện tích tam giác đó là: A. 1200 cm2 B. 600 cm C. 6 dm2 D. Một đáp số khác. Câu 3. Diện tích hình tròn có đường kính bằng 6 cm là: A. 28,26 cm2 B. 18,84 cm2 C. 113,04 cm2 D. Một đáp số khác. Câu 4. Một bể nước hình lập phương có cạnh là 3 dm. Phải đổ vào bể bao nhiêu lít nước thì bể đầy? A. 9 lít B. 36 lít C. 54 lít D. 27 lít Câu 5. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về hình hộp chữ nhật và hình lập phương: A. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 8 cạnh và 12 đỉnh. B. Tất cả các mặt của hình lập phương đều là hình vuông. C. Tất cả các cạnh của hình lập phương đều bằng nhau. D. Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Câu 6. Cạnh của hình lập phương A gấp 2 lần cạnh của hình lập phương B. Hỏi thể tích của hình lập phương A gấp bao nhiêu lần thể tích của hình lập phương B ? A. 2 lần B. 4 lần C. 6 lần D. 8 lần Câu 7. Cạnh của hình lập phương có thể tích 1000 cm3 là: A. 10 dm B. 10 cm C. 20 cm D. Một đáp số khác. Câu 8. Một hình thang có diện tích 36 cm2 , chiều cao bằng 6 cm, đáy lớn bằng 7 cm. Đáy bé của hình thang đó bằng: A. 5 dm B. 5 cm C. 4 cm D. 3 cm Câu 9. Đúng ghi Đ sai ghi S thích hợp vào ô trống. 10 dm3 = 10000 m3 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ 3 m3 30 dm3 = 3,03 dm3 Nửa ngày = 12 giờ Câu 10. Đặt tính rồi tính: a. 4 ngày - 2 ngày 15 giờ b. 3 giờ 24 phút x 5 c. 7 phút 36 giây : 6
  18. 3 Câu 11. Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn bằng 160 m, đáy bé bằng đáy lớn , chiều cao bằng 4 trung bình cộng của đáy lớn và đáy bé. Trung bình cứ 1 ha thu hoạch được 60 tạ thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Bài giải Câu 12. Một bể nước hình lập phương có cạnh 1,5 m.(bể không có nắp) a) Tính diện tích toàn phần và thể tích của bể nước b) Người ta đổ vào bể 1350 lít nước.Hỏi thể tích nước chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích bể ? Bài giải
  19. ĐỀ 10 Câu 1. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 24 học sinh nữ.Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh cả lớp là : A. 60% B. 40% C. 20% D. 80% Câu 2. Một hình thang có tổng độ dài hai đáy bằng 20 cm, có chiều cao bằng 10 cm. Diện tích của một hình thang đó là : A. 200 cm2 B. 400 cm2 C. 100 cm2 D. 60 cm2 Câu 3. Bán kính của một hình tròn có diện tích bằng 28,26 cm2 là: A. 9 cm B. 4,5 cm C. 3 cm D. 6 cm Câu 4. Diện tích của hình thang như hình vẽ bên là: A. 112 cm2 B. 128 cm2 C. 224 cm2 D. Một đáp số khác. Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về hình lập phương : A. Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau B. Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 2 C. Diện tích xung quanh luôn bằng diện tích toàn phần. 3 D. Tất cả đều đúng. Câu 6. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 20 phút sáng đến Đà Nẵng lúc 9 giờ 30 phút tối. Hỏi ô tô đi từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ? A. 3 giờ 10 phút B. 15 giờ 50 phút C. . 15 giờ 10 phút D. 9 giờ 10 phút Câu 7. Tính chiều cao của một hình hộp chữ nhật có chu vi mặt đáy bằng 24 cm, diện tích xung quanh bằng 144 cm. A. 5 cm B. 12 cm C. 3 cm D. 6 cm Câu 8. Một chai nước đang chứa nước cân nặng 3kg 20g, trong chai chứa 2,4 lít nước. Hỏi chai rỗng cân nặng bao nhiêu? Biết 1 lít nước cận nặng 1 kg? A. 648 g B. 80 g C. 620 g D. 800 g: Câu 9. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 45 m3 678 dm3 = m3 2 phút 48 giây = phút
  20. 0,2017 m3 = cm3 1 năm nhuận = ngày Câu 10: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 15 m, đáy bé 12 m, chiều cao bằng trung bình cộng của đáy lớn và đáy bé. Trên mảnh đất đó, người ta đào một cái ao để nuôi cá, phần đất còn lại là 164,6 m2. Hỏi ao cá có diện tích bằng bao nhiêu ? Bài giải Câu 11: Trong đợt trồng cây đầu năm, lớp 5A cử một số bạn đi trồng cây và trồng được 180 cây, mỗi học sinh trồng được 8 hoặc 9 cây. Tính số học sinh tham gia trồng cây, biết số học sinh tham gia là một số chia hết cho 3. (Có đáp án) Bài giải Câu 12: Tính bằng cách hợp lí a) 43,8×2,4 + 43,8×7,6 b) 5,8×87,3 + 5,8×27,3 c) 45,5×21 + 54,5×21
  21. ĐỀ 11 Câu 1: Tỉ số phần trăm giữa số bé và số lớn là 25%.Hỏi số lớn gấp bao nhiêu lần số bé ? A. 25 lần B. 4 lần C. 5 lần D. Không xác định được. Câu 2. Diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 2,5 m và 1,6 m là: A. 2 m2 B. 4 m2 C. 4,1 m2 D. 0,9 m2 Câu 3. Đường kính của hình tròn có chu vi 28,26 cm là: A. 9 cm B. 4,5 cm C. 3 cm D. 6 cm Câu 4. Diện tích của một hình thang có đáy lớn 4 dm, đáy bé 3 dm, chiều cao 2 dm là: A. 14 dm2 B. 7 dm C. 700 cm2 D. Một đáp số khác. Câu 5. Một khối gỗ có thể tích 8000 cm3. Biết cứ 1 dm3 gỗ nặng 800 g.Hỏi khối gỗ đó nặng bao nhiêu kg ? A 10 kg B. 6400 kg C. 6,4 kg D. Một đáp số khác. Câu 6. Chỉ ra câu đổi số đo sai: 1 A. 5600 cm3 = 5,6 dm3 B. 1 cm3 = dm3 C. 0,4 dm3 = 400 cm3 D. 4,7 lít = 470 1000 cm3 Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về hình hộp chữ nhật : A. Trong ba kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao thì chiều dài có độ dài lớn nhất. B. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng tổng của chu vi đáy và chiều cao. C. Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao. D. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích toàn phần trừ diện tích hai mặt đáy. Câu 8. An và Bình cùng đi xe đạp đến trường.An đi với vận tốc 18 km/giờ ,Bình đi với vận tốc 300 m/phút.Hỏi An và Bình bạn nào đi nhanh hơn? A. An. B. Bình. C. Vận tốc của 2 bạn bằng nhau. D. Không so sánh được. Câu 9. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 120 dm3 = m3 7200 giây = giờ cm3 = 0,2 dm3 1 ngày = phút Câu 10. Đặt tính rồi tính:
  22. 2 phút 42 giây + 5 phút 53 giây 4 ngày 14 giờ x 3 7 phút 35 giây : 5 2 Câu 11. Một mảnh vườn trồng xoài hình thang có chiều cao bằng 30 m, đáy bé bằng chiều cao, đáy 3 lớn bằng 50 m .Biết cứ 100 m2 người ta trồng được 3 cây xoài. Hỏi mảnh vườn đó trồng được tất cả bao nhiêu cây xoài ? Bài giải Câu 12 Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 m, chiều rộng 6 m, chiều cao 3,5 m, phòng có một cửa ra vào hình chữ nhật có chiều dài 2,2 m, chiều rộng 1,1 m và một cửa sổ hình vuông cạnh 1,2 m. Người ta sơn toàn bộ tường trong và trần nhà của căn phòng đó. Hỏi diện tích phải sơn bằng bao nhiêu ? Bài giải
  23. Đáp án một số bài khó Câu 10 Đề 1: - Theo đề bài ta có: số đó có dạng 8 , 0 ≤ , ≤ 9, a ≠ 0 - Để 8 chia 2 dư 1 thì b = 1;3;5;7;9 (1) - Để 8 chia 5 dư 3 thì b = 3 hoặc 8 (2) - Từ (1) và (2) suy ra b = 3 - Số đó có dạng 8 3 - Để 8 3 chia hết cho 3 thì (8 +a + 3) chia hết cho 3 hay (11 + a) chia hết cho 3 - Suy ra a = 1; 4; 7 Vậy các số cần tìm là: 813; 843; 873 Câu 8 Đề 2: Bài giải : Bài này có nhiều cách giải khác nhau, xin nêu một cách giải như sau Ta thấy : Số bi xanh lúc đầu bằng 1/5 số bi đỏ. Sau khi Tí có thêm 3 viên bi xanh nữa thì số bi xanh lúc đó bằng 1/4 số bi đỏ. Do đó 3 viên bi ứng với số phần của số bi đỏ là : Vậy số bi đỏ của Tí lúc đầu là : Số bi xanh của Tí lúc đầu là : 60 : 5 = 12 (viên) Vậy lúc đầu Tí có 60 viên bi đỏ và 12 viên bi xanh. Câu 12 Đề 3: Bài giải : Xin nêu 2 cách cắt như sau : Cách 1 : Gập đôi sợi dây liên tiếp 3 lần, khi đó sợi dây sẽ được chia thành 8 phần bằng nhau. Độ dài mỗi phần chia là : 16 : 8 = 2 (m) Cắt đi 3 phần bằng nhau thì còn lại 5 phần.
  24. Khi đó độ dài đoạn dây còn lại là : 2 x 5 = 10 (m) Cách 2 : Gập đôi sợi dây liên tiếp 2 lần, khi đó sợi dây sẽ được chia thành 4 phần bằng nhau. Độ dài mỗi phần chia là : 16 : 4 = 4 (m) Đánh dấu một phần chia ở một đầu dây, phần đoạn dây còn lại được gập đôi lại, cắt đi một phần ở đầu bên kia thì độ dài đoạn dây cắt đi là : (16 - 4) : 2 = 6 (m) Do đó độ dài đoạn dây còn lại là : 16 - 6 = 10 (m) Câu 8 Đề 4 Bài giải : Cách 1 : Theo hình 1, ta có 4 là trung bình cộng của 3 và 5 (vì (3 + 5) : 2 = 4). Khi đó ở hình 2, gọi A là số cần điền, ta có A là trung bình cộng của 5 và 13. Do đó A = (5 + 13) : 2 = 9. ở hình 3, gọi B là số cần điền, ta có 15 là trung bình cộng của 8 và B. Do đó 8 + B = 15 x 2. Từ đó tìm được B = 22. Câu 9 Đề 4: Bài giải: Gọi thùng đầy dầu là A, thùng có nửa thùng dầu là B, thùng không có dầu là C. Cách 1: Không phải đổ dầu từ thùng này sang thùng kia. Người thứ nhất nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ hai nhận: 2A, 3B, 2C. Người thứ ba nhận: 2A, 3B, 2C. Cách 2: Không phải đổ dầu từ thùng này sang thùng kia. Người thứ nhất nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ hai nhận: 3A, 1B, 3C. Người thứ ba nhận: 1A, 5B, 1C. Cách 3: Đổ dầu từ thùng này sang thùng kia.
  25. Lấy 4 thùng chứa nửa thùng dầu (4B) đổ đầy sang 2 thùng không (2C) để được 2 thùng đầy dầu (2A). Khi đó có 9A, 3B, 9C và mỗi người sẽ nhận được như nhau là 3A, 1B, 3C. Câu 12 Đề 5: Lời giải: Có ba cách giải cơ bản sau: Từ ba cách giải cơ bản này có thể tạo nên nhiều phương án khác, chẳng hạn: Câu 11 Đề 6: Bài giải: Để cho gọn, ta ký hiệu các số trên những ô tròn theo bảng sau: Lấy A chia cho K: 72 : 9 = Lấy G chia cho C: 8 : 1 = Lấy B chia cho H: 16 : 2 = Lấy E chia cho D: 24 : 3 = đều cho cùng một kết quả ở ô Đ. Vậy (?) là 8. Bài 9 Đề 7 Bài giải: Giả sử rằng A và B tham gia cuộc chơi mà A lấy diêm trước. Để chắc thắng thì trước lần cuối cùng A phải để lại 5 que diêm, trước đó A phải để lại 10 que diêm và lần bốc đầu tiên A để lại 15 que diêm,
  26. khi đó dù B có bốc bao nhiêu que thì vẫn còn lại số que để A chỉ cần bốc một lần là hết.Muốn vậy thì lần trước đó A phải để lại 10 que diêm , khi đó dù B bốc bao nhiêu que vẫn còn lại số que mà A có thể bốc để còn lại 5 que . Tương tự như thế thì lần bốc đầu tiên A phải để lại 15 que diêm . Với " chiến lược" này bao giờ A cũng là người thắng cuộc. Câu 11 Đề 10: Bài giải Nếu mỗi bạn trồng 9 cây thì số người tham gia sẽ ít nhất và chính là : 180 : 9 = 20 (người). Vì 180 : 8 = 22 (dư 4) nên số người tham gia nhiều nhất là 22 người và khi đó có 4 người trồng 9 cây, còn lại mỗi người trồng 8 cây. Theo đầu bài số người tham gia là một số chia hết cho 3 nên có 21 bạn tham gia.