Giáo án Vật lí 9 - Tiết 22: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023

pdf 8 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 9 - Tiết 22: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_vat_li_9_tiet_22_kiem_tra_giua_ki_i_nam_hoc_2022_202.pdf

Nội dung text: Giáo án Vật lí 9 - Tiết 22: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: 14/11/2022 Ngày giảng: 16/11/2022 – 9A TIẾT 22: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của học sinh về định luật ôm, đoạn mạch mắc song song, mắc nối tiếp và sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn, công suất điện, điện năng công của dòng điện, định luật Jun-Len-xơ. Qua đó đánh giá xem học học đã hiểu bài như thế nào để điều chỉnh cách dạy cho những phần tiếp theo. 2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. 3. Thái độ: Nghiêm túc.Trung thực trong giờ kiểm tra. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Đề kiểm tra( phô tô) 2. HS: Ôn tập các kiến thức, bút III. PHƯƠNG PHÁP: Trắc nghiệm (20%), tự luận (80%). VI. TIẾN TRÌNH CHO TIẾT KIỂM TRA 1. Ma trận
  2. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNK TNKQ TL TL Q 1. Điện 1. Nhận biết được công 4. Hiểu được công thức 6. Vận dụng được công thứ c U trở của thức tính điện trở R = . tính điện trở của dây dẫn R= để tính điện trở. dây dẫn. I với độ dài, tiết diện và vật Định luật 2.Nhận biết được công liệu làm dây dẫn. 7. Vận dụng được công thức R l Ôm thức tính điện trở tương 5. Hiểu được mối quan hệ = . và kết hợp với hệ thức đương đối với đoạn mạch giữa điện trở của dây dẫn S định luật ôm để tính cường độ gồm hai điện trở mắc với chiều dài, tiết diện và dòng điện. song song, nối tiếp, với vật liệu làm dây dẫn để 8. Vâṇ dung̣ được công thức 3. Nhận biết được công xác định được điện trở tính điện trở tương đương đối thức tính điện trở của dây giữa các dụng cụ điện. với đoạn mạch gồm hai điện dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn trở mắc nối tiếp, vâṇ dung̣ đươc̣ Định luâṭ ôm 9.Vâṇ dung̣ đươc̣ kiế n thứ c về giá trị của điêṇ trở suấ t để xác định các vâṭ liêụ dẫn điêṇ có tính dẫn điêṇ khác nhau. Số câu 3 4 1 hỏi C1.1; C2.2 C7.9 C3.3 Số điểm 0,75 3,5 4,25 Tỉ lệ % 7,5% 35% 42,5%
  3. 2. Công 10. Nhâṇ biế t được công 12. Hiểu được ý nghĩa các 14. Vận dụng được các kiến và công thức tính công của dòng số vôn và số oát ghi trên thức về công suất, hiệu suất suất của điện. các dụng cụ thiết bị tiêu làm việc của các dụng cụ thiết dòng 11.Nhận biết được công thụ điện năng, hiểu được bị điện để lựa chọn và sử dụng điện. thức tính công của dòng công của dòng điện, hiểu các dụng cụ thiết bị điện sao Định luâṭ điện được điện năng là năng cho tiết kiệm nhất. jun len – lượng của dòng điện. 15. Vận dụng được các kiến Xơ.An thức về an toàn điện để để giải toàn khi quyết các tình huống trong sử dụng thực tế. điện. 2 1 1 1(PI SA) 5 Số câu C10.5 C12.6 C14.7 C14.8a hỏi C11.4 C15.8b Số điểm 1 0,25 2,5 2 5,75 Tỉ lệ % 10% 2,5% 25% 20% 57,5% TS câu 5 2 2 9 hỏi TS điểm 1,75 2,75 5,5 10 TS % 17,5% 27,5% 55% 100%
  4. 2. Đề kiểm tra Đề 1. I. TRẮC NGHIỆM:( 2 điểm). Mỗi đúng được 0,25 điểm Khoanh tròn chữ cái in đứng trước đáp án đúng từ câu 1 đến câu 5. Câu 1: Công thức nào dưới đây là công thức tính điện trở của một vật dẫn ? U I A. R = ; B . R = U.I ; C. R = ; D. R = P.I . I U Câu 2: Khi điện trở R1 mắc song song với R2 thì công thức tính điện trở tương đương là? 1 1 R1.R2 R1.R2 A. Rtđ = R1 + R2 ; B. Rtđ = + ; C.Rtđ = ; D. Rtđ = R1 R2 R1 R2 R1-R2 Câu 3: Công thức tính điện trở theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất là ? .S S l A. R = ; B. R = ; C. R = ; D. R = l .l .S Câu 4: Nhiệt lượng Q toả ra trên dây dẫn được tính theo công thức ? A. Q =I.R.t ; B. Q =I2.R.t; C. Q =I.R2.t; D. Q= U.I.t . Câu 5: Đâu là công thức tính công của dòng điện ? A. A = P.t ; B. A = P ; C. A = t ; D. A = U.I.t t P Câu 6: Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết ? A.Hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó ;B.Công suất định mức của dụng cụ đó ; l . C.Hiệu suất của dụng cụ đó ; D.Cường độ dòng điện đi qua dụng cụ Sđó. II. TỰ LUẬN: (8điểm). Câu 7: (2,5 điểm). Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80  và cường độ dòng điện qua bếp là I = 2,5A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s. Câu 8: (2 điểm). BÓNG ĐÈN Hiện nay trên thế giới hầu như tất cả mọi người đều không thể thiếu ánh sáng đèn điện. Nó được áp dụng chiếu sáng cho tất cả các lĩnh vực từ thương mại dịch vụ đến y học, trường học. Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật các nhà sản xuất bóng đèn chiếu sáng luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những loại bóng đèn khác nhau để có hiệu suất phát sáng cao, tiết kiệm điện năng và tuổi thọ bền lâu. Như bóng đèn sợi đốt, bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn Halogen, đèn led. Câu hỏi 1. Bóng đèn. Hiện nay bóng đèn nào thường được sử dụng để thắp sang? Vì sao ? Câu hỏi 2. Bóng đèn. Em hãy trình bày các thao tác phải thay bóng đèn ở nhà em sao cho tránh được tai nạn điện, khi bóng đèn đó hỏng? Câu 9: (3,5 điểm).
  5. Một dây dẫn bằng nicrom dài 30m,tiết diện 0,3.10-6 m2 được mắc vào hiệu điện thế 220V .Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này? Cho biết điện trở suất của nicrom =1,1.10-6 m. Đề 2. I.TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ). Mỗi đúng được 0,25 điểm Khoanh tròn chữ cái in đứng trước đáp án đúng từ câu 1 đến câu 5. Câu 1: Công thức nào dưới đây là công thức tính điện trở của một vật dẫn ? U I A. R = ; B . R = U.I ; C. R = ; D. R = P.I . I U Câu 2: : Khi điện trở R1 mắc nối tiếp với R2 thìR 1công.R2 thức tính điện trở tương đương là? R1 R2 1 1 R1.R2 A. Rtđ = R1 + R2 ; B. Rtđ = + ; C.Rtđ = ; D. Rtđ = .S R1S R2 l R1-R2 Câu 3: Côngl thức tính điện trở theo.l chiều dài, tiết diệ n.S và điện trở suất là ? A. R = ; B. R = ; C.R = ; D. R = Câu 4: Nhiệt lượng Q toả ra trên dây dẫn được tính theo công thức ? A.Q = R.I2.t B.Q= U.I.tP C.Q = I.R2.t t D.Q =I.R.t2. Câu 5: Đâu là công thứtc tính công của dòng Pđiện ? A. A = ; B. A = P.t ; C. A = ; D. A = U.I.t Câu 6: Số vôn ghi trên dụng cụ điện cho biết : l . A.Hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó ;B.Công suất định mức của dụSng cụ đó ; C.Hiệu suất của dụng cụ đó ; D.Cường độ dòng điện đi qua dụng cụ đó. II. TỰ LUẬN: ( 8 điểm). Câu 7: (2,5 điểm). Một bàn là điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 90 và cường độ dòng điện qua bàn là điện là I = 2A. Tính nhiệt lượng mà bàn là điện tỏa ra trong 2s. Câu 8: (2 điểm). BÓNG ĐÈN Hiện nay trên thế giới hầu như tất cả mọi người đều không thể thiếu ánh sáng đèn điện. Nó được áp dụng chiếu sáng cho tất cả các lĩnh vực từ thương mại dịch vụ đến y học, trường học. Với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật các nhà sản xuất bóng đèn chiếu sáng luôn không ngừng nghiên cứu và phát triển những loại bóng đèn khác nhau để có hiệu suất phát sáng cao, tiết kiệm điện năng và tuổi thọ bền lâu. Như bóng đèn sợi đốt, bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn Halogen, đèn led. Câu hỏi 1. Bóng đèn. Hiện nay bóng đèn nào thường được sử dụng để thắp sang? Vì sao ?
  6. Câu hỏi 2. Bóng đèn. Em hãy trình bày các thao tác phải thay bóng đèn ở nhà em sao cho tránh được tai nạn điện, khi bóng đèn đó hỏng? Câu 9: (3,5 điểm): Một dây dẫn bằng hợp kim Nikêlin dài 40m, tiết diện 0,4.10- 6 m2 được mắc vào hiệu điện thế 220V .Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này? Cho biết điện trở suất của Nikêlin = 0,40.10-6 m. 3. Hướng dẫn chấm Đề 1. I.TRẮC NGHIỆM: (2 điểm). Mỗi đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C D B,D A, D B II. TỰ LUẬN: (8 điểm). Làm đúng đến đâu cho điểm đến đó, làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Câu Đáp án Điểm Tóm tắt Giải 0,25 R = 80 Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s là I = 2,5A ADCT: Q = I2.R.t 1 7 t = 1s = (2,5) 2.80.1 = 500(J) 1 Vậy nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s là 0,25 Q = ? 500(J) a. Nên sử dụng bóng đèn huỳnh quang, đèn led 0,5 Vì : Hiệu suất phát sáng cao, tuổi thọ cao hơn các loại bóng 0,5 đèn khác, tiết kiệm được điện năng hơn so với các loại bóng 8 đèn khác.  b. Nếu bóng đèn bị hỏng khi muốn thay bóng đèn khác để tránh tai nạn điện thì ta phải + Rút phích cắm hoặc ngắt cầu dao. 1 Tóm tắt: 0,25 l = 30m; =1,1.10-6 m; U= 220V S = 0,3.10-6 m2. I = ? 9 Giải: Điện trở của dây dẫn nicrom là: l 1 ADCT: R = . S -6 30 1 = 1,1.10 . 6 =110( ) 0,3.10
  7. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn nicrom là: U 220 ADCT: I = 2 (A) 1 R 110 Đ/S: 110( ); 2 (A) 0,25 Đề 2. I.TRẮC NGHIỆM: (2 điểm). Mỗi đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D A, B B, D A II. TỰ LUẬN: (8 điểm). Làm đúng đến đâu cho điểm đến đó, làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Câu Đáp án Điểm Tóm tắt Giải 0,25 R = 90 Nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 2s là I = 2A ADCT: Q = I2.R.t 1 7 t = 2s = 22.90.2 = 720(J) 1 Q = ? Vậy nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 2s 0,25 là 720(J) a. Nên sử dụng bóng đèn huỳnh quang, đèn led 0,5 Vì : Bóng đèn huỳnh quang Hiệu suất phát sáng cao, tuổi thọ 0,5 cao hơn các loại bóng đèn khác, tiết kiệm được điện năng hơn 8 so với các loại bóng đèn khác. b. Nếu bóng đèn bị hỏng khi muốn thay bóng đèn khác để tránh tai nạn điện thì ta phải + Rút phích cắm hoặc ngắt cầu dao. 1  Tóm tắt 0,25 l = 40m; =0,40.10-6 m; U= 220V S = 0,4.10-6 m2. I = ? Giải: Điện trở của dây Nikêlin là: 9 1 ADCT: R = . -6 40 1 = 0,40.10 . 6 = 40( ) l 0,4.10 . Cường độ dòng điS ện chạy qua dây Nikêlin là: U 220 ADCT: I = = = 5,5 (A) 1 R 40
  8. Đ/S: 40( ); 5,5 (A) 0,25 