Giáo án Tin học Lớp 12 - Chương trình cả năm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 12 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_12_chuong_trinh_ca_nam.docx
Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 12 - Chương trình cả năm
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: CHƯƠNG I :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. 2. Về kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Về thái độ: - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bài soạn - Học sinh: SGK, vở ghi. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Nội dung bài mới Hoạt động 1:Xuất phát Phương pháp: Thuyết trình GV: Trong xã hội công việc quản lí rất phổ biến, mọi tổ chức đều có sự quản lí, như công ty thì quản lí sản phẩm, quản lí nhân viên, trường học thì quản lí học sinh, giáo viên, sổ sách Vậy trong công việc quản lí đó bao gồm những gì, ta sẽ đi tìm hiểu ở bài đầu của chương. Hoạt động 2,3: Hình thành kiến thức, luyện tâp Phương pháp: Vấn đáo, thảo luận nhóm, Thuyết trình Hoạt động của Nội dung Hoạt động của thầy trò
- 1. Bài toán quản lí: GV: Giới thiệu về bài - Hs thảo luận và - Bài toán quản lí là bài toán phổ toán quản lí, minh họa lấy ví dụ về bài biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã bằng bài toán quản lí toán quản lí học sinh trong nhà hội. Để quản lí thì các tổ chức quản lí trường. Sau đó yêu phải có hồ sơ quản lí để lưu trữ các cầu hs lấy một số ví thông tin. dụ về bài toán quản lí - Hồ sơ quản lí có thể cập nhập - GV nhận xét và bổ thông tin ( bổ sung, sửa đổi, xóa thông sung tin) hoặc có thể khai thác thông tin như tìm kiếm, sắp xếp, tổng hợp, thông kê thông tin theo định kỳ. 2. Các công việc thường gặp khi xử GV: Lấy ví dụ về cập - HS thảo luận lí thông tin của một tổ chức. nhập, khai thác thông rồi lấy ví dụ Công việc thường gặp khi xử lí tin trong hồ sơ quản lí: minh họa về các thông tin bao gồm: tạo lập, cập nhật Trong bài toán quản lí công việc khi xử và khai thác hồ sơ. học sinh: lí thông tin của a) Tạo lập hồ sơ: - hs mới chuyển đến bài toán quản lí Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các trường thì phải chuyển của mình đã lấy công việc sau: học bạ đến trường ví dụ ở phần - Xác định chủ thể cần quản lí mới, hs chuyển đi thì trước phải rút học bạ đi, học - Xác định cấu trúc hồ sơ. sinh thay đổi chổ ở thì - Thu thập, tập hợp thông tin cần phải sửa thông tin thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác mới nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu GV: Yêu cầu 4 nhóm, trúc đã xác định. mỗi nhóm lấy 1 ví dụ b) Cập nhật hồ sơ: về cập nhập và khai Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần thác với một bài toán được cập nhật để đảm bảo phản ánh quản lí khác kịp thời, đúng với thực tế. Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ: - Sửa chữa hồ sơ; - Bổ sung thêm hồ sơ;; - Xóa hồ sơ. GV lấy ví dụ trong bt c) Khai thác hồ sơ: quản lí học sinh Khai thác hồ sơ bao gồm các công - Chủ thể là học sinh việc chính sau: - Mỗi thông tin về hs là một hàng gồm các - Sắp xếp hồ
- - Tìm kiếm cột: họ tên, gt,ntns,địa - Thống kê chỉ, điểm các môn - Lập báo cáo - Lấy từ học bạ, kết Việc cuối cùng của việc tạo lập, cập quả sau các kì thi nhập, khai thác hồ sơ là phục vụ, hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc của người GV: Yêu cầu hs minh có trách nhiệm họa lại trong bt quản lí phòng cho thuê của 1 khách sạn GV lấy ví dụ minh họa trong bt quản lí hs sau đó yêu cầu hs minh họa trong bt quản lí phòng cho thuê của 1 khách sạn GV lấy ví dụ: - Sắp xếp dshs theo chiều giảm dần của điểm toán - Tìm những hs được tổng điểm thi >25 - Đưa ra dshs đạt hs tiên tiến Yêu cầu hs minh họa lại trong bt quản lí phòng cho thuê của 1 khách sạn HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi 3. Hệ cơ sở liệu - Yêu cầu học sinh đọc - Hs đọc sách và a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị sách giáo khoa và thảo thảo luận đưa ra CSDL luận cho biêt: câu trả lời + CSDL là gì, ví dụ CSDL: (SGK) minh họa? + Hệ quản trị CSDL là gì, ví dụ minh họa? - Sau đó nhận xét và bổ sung kiến thức.
- Hệ QTCSDL: Là phần mềm cung cấp mi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System). Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó. b) Một số ứng dụng: - Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản GV: Yêu cầu hs thảo HS: Thảo luận lí thông tin người học, môn học, kết luận và tìm ra ví dụ và trả lời quả học tập, ứng dụng GV: Sau mỗi ví dụ của hs thì gv nhận xét, bổ sung và cho điểm miệng Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng Phương pháp: hs tự nghiên cứu sgk để hoàn thiện Nội dung: Hãy tìm hiểu về CSDL bán hàng mà chúng ta thường thấy trong các ícửa hàng lớn. Tìm hiểu về: CSDL quản lí cái gì, hệ quản trị csdl tạo ra nó là gì? Các công việc cần xử lí ? 3. Cũng cố bài học Nhắc lại 1 số kiến thức o bài toán quản lí o CSDL và hệ QTCSDL o Các ví dụ CSDL gần hs nhất IV. Bổ sung và rút kinh nghiệm
- Bài sọan tiết: Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: BÀI TẬP I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL; - Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL; - Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận. 2. Về kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Về thái độ: - Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bài soạn - Học sinh: SGK, vở ghi. III Tổ chức các hoạt động 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong các hoạt động của giờ học 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Xuất phát, hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 1. Nêu một ứng dụng CSDL của GV có thể gợi ý hs thông HS thảo luận cùng nhau 1 tổ chức dữ liệu mà em biết. qua các câu hỏi? rồi trả lời gv Đáp án: - Tổ chức nào thường có Trong 1 xí nghiệp hoặc 1 công ty việc quản lí mà có thể tạo thường có 1 csdl quản lí lương của nên 1 csdl? nhân viên, csdl đó lưu trữ các thông - CSDL đó có những thông tin: tin gì? Họ tên, tuổi, năm công tác, bậc lương, - Phục vụ đối tượng nào?về lương cơ bản, địa chỉ, trợ cấp vấn đề gì? Bài 2. Hãy phân biệt CSDL và hệ QTCSDL GV gọi hs đứng tại chổ trả Hs trả lời lời
- - CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau được lưu trữ ở thiết bị nhớ của máy tính còn hệ QTCSDL là các chương trình phục vụ tạo lập, cập nhập và khai thác csdl Bài 3: Đáp án: Thường trong 1 csdl thư viện có thể có các đối tượng là người GV: yêu cầu hs thảo luận HS: Suy nghỉ và trả lời mượn, sách, tác giả, hóa đơn nhập, tìm hiểu để biết hoạt động biên bản thanh lí sách, biên bản giải của 1 thư viện và người thủ quyết sự cố mất sách, đền bù sách . thư, từ đó xác định trong thư Thông tin về từng đối tượng có thể viện thì cần có những đt nào như sau: phải quản lí?với mỗi đt phải - Người mượn (HS): số thẻ, họ và tên, quản lí thông tin gì? ngày sinh, giới tính, lớp, địa chỉ, ngày cấp thẻ, ghi chú, - Sách: Mã sách, tên sách, loại sách, nhà XB, năm XB, giá tiền, mã tác giả; - Tác giả: Mã tác giả, họ và tên tác giả, ngày sinh, ngày mất, - Đền bù: Số hiệu biên bản đền bù, mã sách, số lượng đền bù, tiền đền bù, - Phiếu mượn (quản lí việc mượn sách): Mã thẻ, số phiếu, ngày mượn, ngày cần trả, mã sách, số lượng sách mượn, * Những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư: GV: gợi ý - Cho mượn: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu Để phục vụ bạn đọc: mượn, tìm sách trong kho, ghi sổ trả/ - Người thủ thư cần kiểm tra mượn và trao sách cho học sinh để biết người đó có phải là mượn; bạn đọc của thư viện - Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, không? phiếu mượn, đối chiếu sách trả và - Có tra cứu xem sách mà phiếu mượn, ghi sổ mượn/ trả, ghi sự bạn đọc cần có còn hay cố sách trả quá hạn hoặc hư hỏng (nếu không? có), nhập sách về kho, HS: Dựa vào gọi ý, suy ghỉ và làm bài
- - Có phải vào sổ trước khi đưa sách cho bạn đọc không? Hoạt động 4,5 : Vận dụng,tìm tòi và mở rộng Phương pháp : HS tự nghiên cứu Nội dung : Nghiên cứ về CSDL quản lí điểm trong từng kỳ học của học sinh tại trường mình, và cho biết các hoạt động cần làm khi xử lí thông tin trong csdl đó 4. Cũng cố IV. Những bổ sung và rút kinh nghiệm
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Bài soạn tiết: 4,5 bài 2 - HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết khái niệm hệ QTCSDL; - Biết các chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; - Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bài soạn - Học sinh: SGK, vở ghi. III. Tổ chức các hoạt động lên lớp 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Các hoạt động Hoạt động 1,2,3: Xuất phát, hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Thảo luận nhóm, vấn đáp Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Các chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL GV: Yêu cầu học sinh HS: Suy nghĩ, thảo Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người chia làm 3 nhóm, mỗi luận theo nhóm để dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu – là nhóm tìm hiểu về một trình bầy hệ thống các kí hiệu mô tả CSDL chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác sau đó mỗi nhóm cử 1 dữ liệu đại diện trình bầy Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu những hiểu biết về cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin chức năng đó? được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. GV: Tổng kết lại và Thao tác dữ liệu gồm: lấy ví dụ minh họa. •Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu); • Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl).
- c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào dữ liệu Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau: • Đảm bảo an ninh, phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. • Duy trì tính nhất quán của dữ liệu; GV: Đặt ra câu hỏi: HS: Suy nghĩ và trả •Tổ chức và điều khiển các truy cập Trong các chức năng lới đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn trên theo em chức và tính nhất quán; năng nào là quan • Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần trọng nhất? vì sao? cứng hay phần mềm; GV nhận xét và kết Quản lí các mô tả dữ liệu. luận 3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu GV: Yêu cầu hs chia HS: Đọc sách và suy a) Người quản trị cơ sở dữ liệu làm 3 nhóm, mỗi nghĩ, thảo luận và trả Là một người hay nhóm người được trao nhóm tìm hiểu về 1 lời. quyền điều hành CSDL. vai trò, sau đó cử đại Nhiệm vụ của người quản trị CSDL: diện trình bầy về vai • Quản lí các tài nguyên của CSDL, hệ trò đó của mình, trong QTCSDL, và các phần mềm có liên quan. vai trò em trình bầy • Tổ chức hệ thống: phân quyền truy cập em có thích vai trò đó cho người dùng, đảm bảo an ninh cho hệ không? Vì sao? CSDL. Nâng cấp hệ CSDL: bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai thác, nâng cao GV: Nhận xét phần hiệu quả sử dụng. trình bầy của từng • Bảo trì CSDL: thực hiện các công việc nhóm sau đó tổng kết bảo vệ và khôi phục hệ CSDL lại b) Người lập trình ứng dụng: GV: Trong ba vai trò HS: Suy nghĩ và trả Là người có nhiệm vụ xây dựng các trên vai trò nào quan lời. chương trình ứng dụng hỗ trợ khai thác thông trong nhất? vì sao? tin từ CSDL trên cơ sở các công cụ mà hệ GV: Nhận xét và kết quản trị CSDL cung cấp. luận c) Người dùng
- Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu GV: Nêu các bước HS: Suy nghĩ và trả Bước 1: Khảo sát xây dựng một CSDL lời Bước 2: Thiết kế , trong các bước đó Bước 3: Kiểm thử bước nào quan trong nhất? vì sao? Minh họa trong bài toán quản lí học sinh. GV: Nhận xét và tổng kết lại Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng Phương pháp: HS tự nghiên cứu để hoàn thiện Nội dung: Hãy minh họa 3 bước xây dựng CSDL trong việc xây dựng CSDL quản lí điểm thi tốt nghiệp 3. Cũng cố. Tổng kết lại các nội dung chính: - Chức năng của hệ QTCSDL, chức năng quan trọng nhất - Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL - Các bước xây dựng CSDL IV. Những bổ sung và rút kinh nghiệm
- Ngày soạn: Lớp dạy: Bài soạn tiết: Ngày dạy: BÀI TẬP I. Mục tiêu Kiến thức - Chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin; - Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ sở dữ liệu. - Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL; - Biết các bước xây dựng CSDL Kỹ năng - Bước đầu xây dựng csdl ở mức đơn giản Thái độ - Nghiêm túc học hỏi trong giờ, làm việc khoa học thông qua các bước nhỏ II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bài soạn - Học sinh: SGK, vở ghi. III . Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong quá trình hoạt động của giờ học 3. Các hoạt động Hoạt động 1,2,3: Xuất phát, hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài tập trong SGK GV: Gọi HS lên kiểm HS: Trả lời câu hỏi Câu 1, câu 2 (SGK) tra và lấy điểm miệng Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có GV: Yêu cầu hs suy HS: lên bảng trả lời lấy khả năng kiểm soát và điều khiển các nghỉ trả lời điểm truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ minh họa Đáp án: Vì: - Đảm bảo an ninh hệ thong, ngăn ngừa các truy cập và xử lí không được phép. Ví dụ, trong hệ thống quản lí kết quả học tập, chỉ có các gv mới được định kì
- bổ sung điểm ở môn và lớp mình phụ trách. Ngoài các thời điểm này, mọi dung có thể xem, tìm kiếm, tra cứu chứ không được bổ sung, sửa đổi - Đảm bảo tính nhất quán khi có thao tác cập nhật Câu 4: Khi làm việc với các hệ CSDL, GV: Gọi 3 hs trả lời câu Hs: Trả lời lấy điểm em muốn giữ vai trò gì? Vì sao hỏi này miệng Đáp án: Hs khác nhận xét Đây là câu hỏi tự luận, hs chọn vai trò nào cũng được nhưng phải lia giải được vì sao chọn vai trò đó Câu 5: Trong các chức năng của hệ GV: Gọi 3 hs trả lời câu Hs: Trả lời lấy điểm QTCSDL, theo em chức năng nào là hỏi này miệng quan trọng nhất? vì sao? Hs khác nhận xét Đáp án: Trong 3 chức năng của hệ QTCSDL thì chức năng nào cũng quan trọng tuy nhiên chức năng quan trọng nhất là cung cấp các dịch vụ cần thiết để khai thác thông tin từ CSDL, bời vì CSDL được xây dựng để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau Bài tập thêm: Câu 1. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai? GV đọc đề bài và cho hs Hs suy nghĩ rồi trả lời A. Trình ứng dụng tương tác với hệ suy nghĩ chuẩn bị trong 5 phút rồi gọi hs lên trả QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn; lời lấy điểm miệng B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn; C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của CSDL; D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu; E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.
- ĐÁp án: E Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL không trực tiếp quản lí các tệp CSDL mà tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp CSDL. Câu 2. Qui trình nào trong các qui trình dưới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài toán quản lí? GV đọc đề bài và cho hs - Suy nghĩ rồi trả lời suy nghĩ chuẩn bị trong A. Tìm hiểu bài toán -> Tìm hiểu thực 5 phút rồi gọi hs lên trả tế -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu lời lấy điểm miệng -> nhập dữ liệu ban đầu; B. Tìm hiểu thực tế -> tìm hiểu bài toán -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu - > nhập dữ liệu ban đầu; C. Tìm hiểu bài toán -> tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu -> tổ chức dữ liệu; D. Các thứ tự trên đều sai. Đáp án: B Cần đảm bảo đi từ mức khung nhìn sang mức khái niệm sau đó mới tới mức vật lí. Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng Phương pháp: Hs tự nghiên cứu 3. Củng cố IV. Những bổ sung và rút kinh nghiệm
- Ngày soạn: Lớp dạy: Bài soạn tiết: Ngày dạy: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1 TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản; 2. Về kỹ năng - Biết xác định những việc cần làm trong hoạt động quản lí một công việc đơn giản. II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bài soạn - Học sinh: SGK, vở ghi. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Các hoạt động Hoạt động 1,2,3: Xuất phát, hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp Nội dung Hoạt động của thầy HĐ của trò Bài 1 : Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư GV: Yêu cầu lớp chia làm Hs hoạt động viện, phiếu mượn,trả sách, sổ quản lí sách 2 nhóm, nhóm 1 làm bài 1, theo nhóm cua thư viện trường thpt: nhóm 2 làm bài 2, dánh theo hướng - Nội quy thư viện: thời gian các nhóm chuẩn dẫn của giáo + vào thư viện phải có người hướng dẫn. bị nội dung của mình để viên + khi mượn sách phải xuất trình thẻ thư viện trình bầy là 15 phút, sau đó + Mượn trả sách phải đúng quy định mỗi nhóm cử đại diện lên + Nếu trả chậm ngày phải phạt 2000d/1 ngày trình bầy nội dung của chậm mình, sau đó cá nhóm + nếu làm mất sách hoặc rách sách phải đền khác có thể bổ sung thêm bù sách mới hoặc đền bù tiền theo giá sách các nhóm thảo luận theo mới các vấn đề sau: Nhóm 1: - Thẻ thư viện có các thông tin sau: - Nội quy của thư viện như + họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, mã thẻ thế nào? - Khi đến thư viện, người đọc xuất trình thẻ - Giờ phục vụ (giờ cho mượn, người quản lí kiểm tra thẻ, sách, nếu mượn, giờ thu hồi)? Quy còn thì cho người đọc mượn và ghi phiếu định mượn/trả sách? Quy mượn, và ghi vào sổ theo dõi, phiếu mượn có ước một số sự cố (Sách bị các thông tin: số phiếu, mã thẻ, mã sách, số cắt xén, sách trả quá hạn, lượng, ngày mượn, ngày phải trả, chữ kí làm mất sách) khi vi phạm người mượn nội quy thì xử lý như thế nào?
- - Người thủ thư quan lí sách theo số: Mã - Hoạt động mượn/trả sách sách, tên sách, số lượng, đơn giá, tác giả cần phải có các loại phiếu, - Nếu người mượn làm mất sách phải đền bù thẻ, sổ sách gì? và ghi biên bản sự cố (mã sách, mã bbđb, số Nhóm 2: lượng, đơn giá, lí do ) - Trong thư viện có những - Hàng năm sách được nhập vào và thanh lí, hoạt động nào xảy ra, các khi nhập có hóa đơn nhập (mã sách, đơn giá, hoạt động này có thể phân số lượng, tổng số tiền ), khi thanh lí có biên chia thành những nhóm hđ bản thanh lí ( mã sách, số lượng, lí do, đơn chính nào? giá ) Ví dụ: mượn sách, trả sách, nhập sách, thanh lí sách , Bài 2 : có thể chia thánh 2 nhóm là * Quản lí sách gồm các hoạt động như nhập/ quản lí sách (nhập sách, xuất sách vào/ ra kho (theo hóa đơn mua hoặc thanh lí sách ) và theo biên lai giải quyết sự cố vi phạm nội mượn/trả sách ( mượn quy), thanh lí sách (do sách lạc hậu nội dung sách, trả sách ) hoặc theo biên lai giải quyết sự cố mất sách), - Trong mỗi hoạt động các đền bù sách hoặc tiền (do mất sách) đối tượng tham gia phải * Quản lí mượn/trả sách gồm các hoạt động thực hiện những nhiệm vụ như : nào? Ví dụ khâu mượn - Cho mượn: kiểm tra thẻ đọc, phiếu mượn, sách được tiến hành ra sao? tìm sách trong kho, ghi sổ mượn/trả và trao Hs đến mượn cần làm thủ sách cho học sinh mượn . tục gì? Nhân viên thư viện - Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu làm việc gì? mượn, đối chiếu sách trả và thẻ mượn, ghi sổ GV: Nhận xét, tổng kết lại mượn/trả, ghi sự cố sách trả quá hạn và hư hỏng (nếu có), nhập sách về kho. - Tổ chức thông tin về sách và tác giả: giới thiệu sách theo chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách mới Bài 3: Một thư viện cần quản lý các đối GV: Gợi ý - Hs cùng trao tượng và thông tin về các đối tượng đó như - Mọi hoạt động cần được đổi đê tìm ra sau : lưu lại, do đó phải có dối các đối tượng, * NGƯỜI MƯỢN : tượng cần quản lí lại, ví dụ thảo luận rồi - Số thẻ mượn sách thì phải quản lí trình bầy - Họ và tên đối tượng thẻ thư viện ( - Ngày sinh người đọc), phiếu mượn , - Giới tính quản lí sách thì phải quản - Lớp lí đối tượng hóa đơn nhập, - Địa chỉ xuât sách . Vậy dựa vào các hoạt động chính hãy
- - Ngày cấp thẻ xác định các đối tượng cần - Ghi chú quản lí trong thư viện, * SÁCH: GV: Tổng kết lại các đối - Mã sách tượng cần quản lí. - Tên sách GV: Chia lớp thành 6 - Loại sách nhóm để xác định các - Nhà xuất bản thong tin cần có trong các - Năm xuất bản đối tượng: - Giá tiền Nhóm 1: SÁCH, TÁC GIẢ - Mã tác giả Nhóm 2: người mượn -Tóm tắt nội dung Nhóm 3: Phiếu mượn, * TÁC GIẢ : phiếu trả - Mã tác giả Nhóm 4: biên bản thanh lí - Họ và tên tác giả sách - Ngày sinh Nhóm 5: Biên bản xử lí sự - Ngày mất (nếu có) cố sách - Tóm tắt tiểu sử Nhóm 6: hóa đơn nhập Bài 4 sách CSDL trên gồm 8 bảng sau: TACGIA (matg, hoten, ngsinh, ngmat, tieusu) SACH (masach, ten sach,nxb, nxb,gia, matg) PHIEUMUON(sophieu,mathe,masach,ngay Gv: Dựa vào bài 3, GV muon, ngay tra, so luong) hướng dẫn Hs xây dựng HOCSINH (mathe, ho ten, dia chi, ngaycap) csdl và trả lời các câu hỏi TRASACH (sophieu, ngày tra, so biên bản sau: ghi sự cố) Bảng HOADON (số hóa đơn, mã sách, số lượng nhập) Bảng THANHLI (số bbtl, mã sách, sl) Bảng DENBU( masach, sl, tiền) Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng Phương pháp: hs tự nghiên cứu Nội dung: Yêu cầu tương tự nội dung bài thực hành với CSDL quản lí học sinh trong nhà trường. 3. Cũng cố Tổng kết lại nội dung 4 bài, yêu cầu hs tìm hiểu thêm về bài toán quản lí học sinh trong nhà trường, và chuẩn bị bài 3 IV. Những bổ sung và rút kinh nghiệm
- Ngày soạn: Lớp dạy: Bài soạn tiết: 9 Ngày dạy: CHƯƠNG II : HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS Bài 3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được các khả năng của M.Access - Biết 4 loại đối tượng chính: Tables, Forms, Queries, Reports. - Vận dụng, thực hiện được các thao tác cơ bản trong M. Access - Biết được tác dụng của 2 chế độ làm việc trong các đối tượng. - Hiểu khái niệm thuật sĩ 2. Kỹ năng: - Nắm được cách khởi động access 3. Thái độ - Thái độ nghiêm túc trong giờ học bộ môn II. Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bài soạn - Học sinh: SGK, vở ghi. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Các hoạt động Hoạt động 1: Xuất phát Phương pháp: Thuyết trình GV: Ở chương trước ta đã nắm được khái niệm về CSDL và hệ QTCSDL, sang tiết này ta bắt tay vào làm quen với việc tạo CSDL từ một hệ QTCSDL, mà cụ thể là làm quen với hệ QTCSDL access. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm Nội dung Hoạt động của thầy HĐ của trò 1. Phần mềm Microsoft Access GV: Hãy cho biết HS: Suy nghĩ và • Phần mềm Microsoft Access là hệ trong bộ phần mềm trả lời quản trị CSDL nằm trong bộ phần mềm Microsoft Office của Microsoft Office, biểu tượng: hãng Microsoft dành cho máy tính, gồm có những phần mềm nào? Kể tên?
- 2. Khả năng của Access Access có những khả năng nào? GV: yêu cầu hs đọc HS: Chú ý lăng • Tạo lập và lưu trữ các cơ sở dữ liệu sách và cho biết các nghe gồm các bảng, mối quan hệ giữa các bảng khả năng của access, trên các thiết bị nhớ. sau đó minh họa cho hs • Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo thấy qua ví dụ quản lí báo cáo thông kê, tổng kết hay những mẫu học sinh hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL. • Tạo chương trình giải bài toán quản lí. 3. Các loại đối tượng chính của Access GV: Yêu cầu hs đọc HS: Đọc sách gk a) Các loại đối tượng. sách gk và trả lời các và suy nghĩ trả lời + Bảng (Table): câu hỏi sau: câu hỏi của gv Là đt cơ sở, dùng để lưu trữ dữ liệu. - Access có những đối + Mẫu hỏi (Query): tượng nào? Là đt cho phép tìm kiếm, sắp xếp, kết - Bảng (Table) là gì? xuất dữ liệu xác định từ 1 hoặc nhiều bảng. - Mẫu hỏi (Query) là + Biểu mẫu (Form): gì? Là đối tượng giúp tạo giao diện thuận tiện - Biểu mẫu (Form) là cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin gì? + Báo cáo (Report) : - Báo cáo (Report) là Là đối tượng được thiết kế để định dạng, gì? tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra. VD: SGK trang 27 GV: Dùng 1 CSDL có đầy đủ 4 đối tượng trên để minh họa 4. Một số thao tác cơ bản a) Khởi động Access GV: Hướng dẫn học HS: thực hiện và Có 2 cách để khởi động Access sinh thực hiện thao tác trả lời Cách 1: Start/ chọn Programs/ Microsoft trước sau đó gọi một Office/ chọn Microsoft Access học sinh lên bảng thực Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng Access hiện lại thao tác trên và trên màn hình. nhắc lại các bước thực b) Tạo CSDL mới hiện Thực hiện các bước sau:
- B1: Chọn lệnh File -> New B2: Chọn Blank Database, xuất hiện hộp thoại File New Database B3: Chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp -> chọn Create c) Mở CSDL đã có Thực hiện 1 trong 2 cách sau: C1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) C2: Chọn lệnh File/ Open, tìm và nháy đúp vào tên CSDL cần mở. d) Kết thúc phiên làm việc với Access: GV: Việc kết thúc HS: Ghi lại và Thực hiện 1 trong 2 cách sau: phiên làm việc với thoát. Cách 1: Chọn File/ Exit Access tương tự như Cách 2: Nháy nút ở góc trên bên phải màn word, vậy ta làm như hình. thế nào? GV: nhắc lại kiến thức 5. Làm việc với các đối tượng GV: Hướng dẫn học HS: Theo dõi và a. Chế độ làm việc với các đối tượng sinh các cách làm viêc thực hiện theo sự - Chế độ thiết kế (Design view) Dùng để tạo với các đối tượng của hướng dẫn của mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi, Access. giáo viên. biểu mẩu, báo cáo GV: Thực hiện trên Để chọn: View->design view máy tính hướng dẫn - Chế độ trang dữ liệu (datasheet view): học sinh thực hiện các Dùng để hiển thị dữ liệu thao tác. Để chọn: View->datasheet view b. Tạo đối tượng mới có 3 cách: - Dùng các mẫu dựng sẵn - Người dung tự thiết kê GV: Giải thích thêm HS: Chú ý quan sát - Kết hợp cả 2 cách trên cho học sinh hiểu chế lắng nghe c. Mở đối tượng độ thuật sĩ trong cửa sổ của các loại đối tượng tương ứng, muốn mở đối tượng nào thì nháy đúp vào đối tượng đó Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng Phương pháp: Vấn đáp
- - Hãy khởi động access và tạo một csdl - Đưa yêu cầu cho hs - Luyện tập lại các mới có tên là quản lí học sinh, sau đó đóng thực hiện thao tác thông qua lại rồi thực hiện thao tác mở lại csdl vừa ví dụ gv yeu cầu tạo Hoạt động 5: Tìm tòi và mở rộng Phương pháp: Học sinh tự nghiên cứu Nội dung: Làm lại tất cả các thao tác đã học trong tiết với access 2007 trở lên 3. Cũng cố Dùng máy chiếu thực hiện lại một số nội dung chính như khởi động, kết thúc. - Sau khi học sinh bài HS có thể trả lời được các câu hỏi: - Access là gì? Các chức năng chính của Access? Thực hiện được các thao tác với các đối tượng của Access, cách khởi động và thoát khỏi Access? IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
- Ngày soạn: Lớp dạy Bài soạn tiết : Ngày dạy: Bài 4: CẤU TRÚC BẢNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được khi xây dựng cấu trúc bảng phải ở chế độ thiết kế. - Hiểu và vận dụng được các kiểu dữ liệu khi khai báo các trường của bảng. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các thao tác tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng - Biết chỉ định khoá chính của bảng - Làm được các bài tập 3. Thái độ - Nghiên túc và có tinh thần ham học trong giờ II Chuẩn bị - Giáo viên: SGK, bài soạn - Học sinh: SGK, vở ghi. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - M.Access là gì? Kể tên các chức năng chính của M.Access. - Kể tên các đối tượng chính trong M.Access. Mỗi đối tượng có những chế độ làm việc nào? 3. Các hoạt động Nội dung Hoạt động của thầy HĐ của trò Hoạt động 1,2: Xuất phát, hình thành kiến thức Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm 1. Các khái niệm chính GV: Cho hs đọc sách và HS: Đọc sách, Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới sau đó đứng dạy trình bầy: suy nghĩ và trả dạng các bảng, gồm có các cột và các hàng. - Trường là gì? lời Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. - Bản ghi là gì? Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người - Kiểu dữ liệu tệp là gì? dùng cần để khai thác. Sau đó áp dụng trong bảng Trường (field): Mỗi trường là một cột của sau: bảng thể hiện một thuộc tính chủ thể cần quản lí.
- Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng GV: Nhận xét và tổng kết của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của lại chủ thể được quản lí. Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu. Một số kiểu dữ liệu: text, number, date/time, curency, autonumber, yes/no,memo. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng. a) Tạo cấu trúc bảng - Hs: Thảo luận, - Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, - GV: Hãy cho biết thế nào đọc sách và trả thực hiện một trong các cách sau: là khóa chính và cách xác lời, có thể minh Cách 1: Nháy đúp Create table in Design định khóa chính khi tạo họa trên máy view. bảng? chiếu Cách 2: Nháy nút lệnh , rồi nháy đúp - HS: Chú ý lắng Design View. - GV: Nhận xét và giới nghe và quan sát Xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng thiệu các bước làm đồng rồi thực hiện lại Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng. thời làm mẫu lại trên máy Trên máy chiếu Trong cửa số thiết kế gồm 2 phần: Định chiếu cho hs quan sát sau nghĩa trường và các tính chất của trường đó yêu câu hs lên làm lại Phần định nghĩa trường gồm: các thao tác đó + Field name: cho ta gõ tên trường cần tạo + Data type: cho ta chọn kiểu dữ liệu tương ứng của trường + Description: Cho ta mô tả trường * Cách tạo một trường. 1- Gõ tên trường vào cột Field Name 2- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type bằng cách nháy chuột vào mũi tên xuống ở bên phải ô thuộc cột Data Type của một trường rồi chọn một kiểu trong danh sách mở ra (h. 23). 3- Mô tả nội dung trường trong cột Description (không nhất thiết phải có). 4- Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties. * Chỉ định khoá chính
- • Khóa chinh là 1 hoặc nhiều trường giúp phân biệt giữa các bản ghi với nhau * Để chỉ định khoá chính, ta thực hiện: 1. Chọn trường làm khoá chính; 2. Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit Primary Key. - HS: Tham khảo * Lưu cấu trúc bảng - Để các thao tác vừa thực SGK và suy nghĩ 1. Chọn lệnh File Save hoặc nháy nút hiện không bị mất đi, ta cần thực hiện lệnh ; lưu lại, hãy cho biết thao 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong tác lưu cấu trúc bảng ntn, hộp thoại Save As; minh họa trên máy chiếu 3. Nháy nút OK hoặc nhấn phím Enter. b) Thay đổi cấu trúc bảng * Thay đổi thứ tự các trường 1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ. Khi đó Access sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn; 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của trường; 3. Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn. GV: Cho hs đọc sách và * Thêm trường tìm hiểu cách thực hiện: Để thêm một trường vào bên trên (trái) - Thay đổi thứ tự các trường hiện tại, thực hiện: trường 1. Chọn Insert Rows hoặc nháy nút - Thêm trường ; - Xóa trường 2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô - Thay đổi khóa chính tả và xác định các tính chất của - Xóa và đổi tên bảng trường (nếu có). Sau đó áp dụng trong bài * Xoá trường toán: 1. Chọn trường muốn xoá; Tạo bảng hocsinh (sbd, 2. Chọn Edit Delete Row hoặc nháy hoten,ntns,gt,diachi,doanvi nút . en) * Thay đổi khoá chính 1. Tạo bảng trên 1. Chọn trường muốn chỉ định là khoá 2. Thêm vào trường lop chính; 3. xóa trường doanvien
- 2. Nháy nút hoặc chọn lệnh 4. Đổi tên bảng thành bảng Edit Primary Key. BANG HOC SING c) Xoá và đổi tên bảng 5. Xóa bảng vừa thực hiện * Xoá bảng GV: Nhận xét và tổng kết 1. Chọn tên bảng trong trang bảng; lại 2. Nháy nút lệnh (Delete) hoặc chọn lệnh Edit Delete. * Đổi tên bảng 1. Chọn bảng; 2. Chọn lệnh Edit Rename; Khi tên bảng có viền khung là đường nét liền (ví dụ ), gõ tên mới cho bảng, rồi nhấn Enter. Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng Phương pháp: Vấn đáp Tạo CSDL quản lí nhân viên gồm 1 bảng - GV đưa yêu cầu cho - HS tự thảo luận danh sách nhân viên với các trường sau: hs thực hiện trên rồi thực hiện MANV, HOTEN, GT, NTNS,COGĐ, máy chiêu NGAYCONG, PHUCAP Hoạt đông 5: Tìm tòi mở rộng Phương pháp: Nội dung: Thực hiện các thao tác đã học trong tiết này, vân dụng để thực hiện trên 2017 3. Củng cố Tổng kết lại kiến thức: - Khái niệm: trường, bản ghi, kiểu dữ liệu - Khóa chính và cách xác định khóa chính - Cách tạo 1 bảng và cách thay đổi cấu trúc bảng IV.Những bổ sung và rút kinh nghiệm
- Ngày soạn: Lớp dạy: Bài soạn tiết: Ngày dạy: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 TẠO CẤU TRÚC BẢNG I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: Củng cố lại các kiên thức đã học. Biết các quy tắc đặt tên đúng trong Access. 2.Về kỹ năng: - Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới; - Có kỹ năng cơ bản về tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khóa chính; - Biết sửa cấu trúc bảng. 3.Về thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, bài soạn, máy chiếu - Học sinh: SGK, vở ghi, máy tính III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện hs, kiểm tra máy thực hành, giao máy cho hs. 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng trong giờ thực hành) 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Xuất phát Nội dung Hoạt động của thầy HĐ của trò 1. Khởi động - Cho học sinh nhận máy và - Thực hiện khởi động máy, khởi động theo yêu cầu acess của giáo viên - Thưc hiện thao tác tạo mới csdl lấy tên là Quanli_HS - Phổ biến nội dung thực hành của tiết
- Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, hs tự thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên 2. Bài tập GV: Đưa bảng - HS suy nghĩ Bài 1. HOC_SINH và yêu cầu hs trả lời rồi thực Khởi động Access, tạo CSDL với tên xác định: hiện theo hướng QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng - Kiểu dữ liệu từng trường dẫn của giáo HOC_SINH có cấu trúc được mô tả như - Khóa chính viên sau: GV: Yêu cầu hs đứng tại HOC_SINH chổ nhắc lại cách: Tên trường Kiểu dữ liệu - Khỏi động access MaSo AutoNumber - Tạo CSDL mới HS: Cùng HoDem ext GV: Yêu cầu hs nhắc lại quan sát Ten T xt cách tạo bảng, GV hướng GT Text dẫn hs dựa vào phần lí Doanvien Yes/No thuyết hs nhắc lại để hướng NgSinh te/ dẫn hs thực hiện tạo bảng T me trên DiaChi Text GV: Yêu cầu hs bắt đầu HS: Thực To Number thực hành trên máy của hành Toan Number mình Van Number GV: Quan sát hs thực hành Bài 2. Chỉ định khoá chính: và nhắc nhở những điểm hs Chỉ định trường MaSo là khoá chính. còn mắc Bài 3. GV: Chú ý hs: đối với HS: Chú ý - Chuyển trường DoanVien xuống dưới những những điểm trung quan sát và thực trường NgSinh và trên trường DiaChi. bình môn , để nhập được và hành theo - Thêm các trường sau: hiển thị số thập phân có 1 hướng dẫn Tên trường Mô tả chữ số sau dấu phẩy ta cần HS: Chú ý đạt một số tính chất của quan sát gv làm Li Điể rung bình trường này như sau: mẫu rồi thực m n Lí Field size: decimal (kiểu hành các nội Hoa Điểm trung bình môn thập phân) dung Hóa Scale:1 Tin Điểm trung bình môn Decimal places (số chữ sau Tin dấu phẩy): 1 - di chuyển các trường điểm để có thứ Input mask (kiểu định tự là: Toán, lí, hóa, văn, tin dạng):9.9 - Lưu lại bảng và thoát khỏi Access. GV: Nhắc lại lý thuyết và Chú ý làm mẫu thao tác sau đó yếu Đặt tên trong Access: - Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi cùng tên. - Tên trường không quá 64 kí tự.
- - Những kí tự không dùng trong cầu hs thực hành lại các nội tên đối trượng: .; !; `; []. dung - Tránh dùng tên trùng với tên các hàm có sẵn trong Access hoặc tên các tính chất của trường. Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa đổi cấu trúc bảng: - Nhấn phím Tab hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô; - Nhấn phím F6 để chuyển qua lại giữa hai phần của cửa sổ cấu trúc bảng; - Để chọn một trường, ta nháy chuột vào ô bên trái tên trường (con trỏ chuột có hình mũi tên ), khi được chọn, toàn bộ dòng định nghĩa trường được bôi đen. Chú ý: Khi đã chỉ định khoá chính cho bảng, thì Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính. Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng Phương pháp: HS tự nghiên cứu Nội dung: 4.Củng cố - Nhắc lại những lỗi hs còn mắc trong từng tiết thực hành - Kiểm diện lại hs và máy. Yêu cầu hs tắt máy, điện và về lớp IV. NHỮNG BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
- Ngày soạn: Lớp dạy: Bài soạn tiết: Ngày dạy: BÀI 5: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Biết được chế độ làm việc khi thao thực hiện các thao tác cơ bản. • Biết và vận dụng được các thao tác cập nhật, sắp xếp, lọc, tìm kiếm dữ liệu vào trong quá trình thao thực hành 2. Kỹ năng - Thao tác tạo và làm việc với bảng nhanh hơn - Kỹ năng lọc dữ liệu khoa học 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ học II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, bài soạn - Học sinh: SGK, vở ghi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) học sinh lên máy GV thực hiện các thao tác tạo bảng theo yêu cầu GV 3. Các hoạt động Nội dung Hoạt động của thầy HĐ của HS Hoạt động 1: Xuất phát Phương pháp: Khi nhập dữ liệu trong bảng, ta còn có nhu cầu lọc dữ liệu hay tìm kiếm dữ liệu thỏa mãn yêu cầu, access cho phép thực hiện các thao tác đó một cách nhanh và khoa học . Tiết này ta sẽ học các thao tác đó Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp,thảo luận nhóm 1. Cập nhập dữ liệu a) Thêm bản ghi mới (Record) GV: Đưa ra bài tập trên HS hoạt động theo - Chọn Insert New Record hoặc nháy nút máy chiếu nhóm (New Record) trên thanh công cụ rồi gõ Yêu cầu: Nhóm 1: thực hiện dữ liệu tương ứng vào mỗi trường. 1. Thêm bản ghi (6, lê yêu cầu 1,2,3 và b) Chỉnh sửa. an, nữ, 1/1/91,thanh nêu các bước khi hà,3, 9,8,7) thực hiện
- Để chỉnh sửa giá trị một trường của một 2. Sửa ngày sinh của hs Nhóm 2: Thực bản ghi chỉ cần nháy chuột vào ô chứa dữ liệu vừa them vào là 11/1/91 hiện yêu cầu 3 tương ứng và thực hiện các thay đổi cần thiết. 3. Xóa bản ghi thứ 5 Nhóm 3: Thực c) Xóa bản ghi. trong bảng trên hiện yêu cầu 5,6 1. Chọn bản ghi cần xoá. 4. Hãy sắp xếp trường Nhớm 4: thực hiện 2. Nháy nút (Delete Record) hoặc điểm toán theo chiều yêu cầu 7,8 nhấn phím Delete. tăng dần, điểm văn theo HS: Suy nghĩ và chiều giảm dần 3. Trong hộp thoại khẳng định xoá (h. đọc sách gk để 26), chọn Yes. 5, Hãy lọc ra các học làm, sau đó mời sinh là nữ đại diện các nhóm 2. Sắp xếp và lọc lên trình bầy a) Sắp xếp 6. Hãy lọc ra những học sinh ở liêm túc mà là 1. Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển thị trang dữ liệu; nam 2. Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay 7.tìm những học sinh ở (giảm dần) để sắp xếp các bản ghi của tổ 5 và thay thế bằng tổ bảng dựa trên giá trị của trường được chọn; 3. 3. Lưu lại kết quả sắp xếp 8. In toàn bộ kết quả b) Lọc bảng thu được sau 7 yêu Access cho phép lọc ra những bản ghi cầu trên thoả mãn điều kiện nào đó bằng cách sử dụng GV: Chia lớp làm 4 các nút lệnh sau đây trên thanh công cụ Table nhóm đọc sách giáo Datasheet (h. 25): khoa và suy nghĩ để làm + Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô rồi từng yêu cầu trên nháy nút , Access sẽ lọc ra tất cả các bản GV: Nhận xét và tổng ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với hợp lại các kiến thức và giá trị trong ô được chọn. ghi lên bảng + Lọc theo mẫu: Nháy nút , rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút để lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều kiện 3. Tìm kiếm đơn giản. Thực hiện theo một trong các cách sau: Cách 1: Chọn Edit Find Cách 2: Nháy nút (Find). Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F.
- Khi đó hộp thoại Find and Replace (h. 32) mở ra. Có thể cung cấp thêm thông tin cho việc tìm kiếm: - Ô Find What gõ cụm từ cần tìm. - Ô Look In o Chọn tên bảng (nếu muốn tìm cụm từ đó ở tất cả các trường); o Hoặc chọn tên trường hiện tại chứa con trỏ. - Ô Match, chọn cách thức tìm kiếm: o Any Part of Field (tìm tất cả các cụm từ chứa cụm từ cần tìm); o Whole Field (cụm từ cần tìm là nội dung một ô); o Start of Field (cụm từ cần tìm phải nằm ở đầu các cụm từ kết quả). Nháy nút Find Next để đến vị trí tiếp theo thoả mãn điều kiện tìm kiếm. 4. In dữ liệu a. Xem trước khi in - Chọn lệnh File Print Preview để xem trước các dữ liệu định in trên trang. b) Thiết đặt trang và in - Xác định kích thước trang giấy và đặt lề bằng lệnh File Page Setup - Chọn File Print để chọn máy in, số bản in và các tham số in khác. Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng Phương pháp: HS nghiên cứu Nội dung : Hs nghiên cứu tất cả thao tác với bảng được học trong tiết này thực hiện trên access 2017 4. Cũng cố. Giáo viên tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của bài: - Các thao tác: thêm bản ghi, sửa bản ghi, xóa bản ghi.
- - Sắp xếp bản ghi - Lọc bản ghi - Tìm kiếm thay thế bản ghi - In bản ghi IV. NHỮNG BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
- Ngày soạn: Lớp dạy: Bài soạn tiết: Ngày dạy: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3 THAO TÁC TRÊN BẢNG I. MỤC TIÊU a. Về kiến thức: - Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ; b. Về kĩ năng - Luyện kĩ năng thao tác trên bảng; - Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng. c. Về thái độ - GV động viên HS tìm thêm các tài liệu tham khảo để hiểu biết thêm và tự nâng cao kĩ năng sử dụng Access II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, bài soạn - Học sinh: SGK, vở ghi. III . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: - Kiểm diện hs . - Kiểm diện số máy tính trong phòng thực hành, giao cho hs 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Trong bảng HOC_SINH (h. 25), hãy chỉ ra các thao tác sắp xếp các bản ghi tăng dần theo trường MaSo. Câu 2. Trong bảng HOC_SINH (h. 25), hãy chỉ ra các thao tác để lọc các học sinh nữ, sinh sau ngày 1/9/1991. 3. Các hoạt động Hoạt động 1,2,3: Xuất phát, hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp Nội dung Hoạt đông của GV HĐ của HS 1. Khởi động máy và chương trình - Cho học sinh khởi - Nhận mays, khởi 2. Làm bài tập động máy và khởi động động máy và khởi Bài tập 1. access động access.
- Sử dụng bảng HOC_SINH đã được tạo cấu GV: Yêu cầu HS mở - HS: Thực hiện trúc trong bài thực hành 2. bảng HOC_SINH đã thao tác mở bảng được tạo cấu trúc trong HOC_SINH. bài thực hành 2. GV: Thực hiện mẫu thao HS: Quan sát GV tác trên máy chiếu. thực hiện các thao Sử dụng các cách di chuyển trong bảng GV. Quan sát, giải đáp tác và thực hành (được cho cuối bài thực hành) để: khi có thắc mắc của học trên máy của - Chỉnh sửa các lỗi trong các trường (nếu mình. có); sinh. - Xoá hoặc thêm bản ghi mới. Bài 2. Sử dụng bảng HOC_SINH đã tạo trong GV: Yêu cầu HS tự thảo HS: Tự nghiên bài thực hành 2. Hãy thực hiện các nội luận và làm bài thực cứu và thảo luận dung sau: hành để làm bài tập. • Hiển thị các học sinh nam trong lớp. Để hiển thị danh sách các • Lọc ra danh sách các bạn chưa là học sinh nam trong lớp: đoàn viên. 1. Nháy nút ; Tìm các học sinh có điểm ba môn Toán, Lí, 2. Trong hộp thoại Hóa đều trên 8. Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nam" trong cột GT (h. 30); 3. Nháy nút để thực hiện lọc (h. 31). Hình 1. Kết quả lọc theo mẫu GV: Quan sát học sinh thực hiện và hướng dẫn HS: Thực hiện khi cần thiết. trên máy của GV: Yêu cầu HS làm các mình. ý tiếp theo:
- . Bài 3 GV: Yêu cầu HS mở HS: Quan sát GV a. Sắp xếp tên học sinh trong bảng bảng HOC_SINH đã thực hiện các thao HOC_SINH theo thứ tự bảng chữ cái. được tạo cấu trúc trong tác và thực hành - Chọn trường Ten; bài thực hành 2. trên máy của HS: Thực hiện thao tác mình. - Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp mở bảng HOC_SINH. tên tăng dần theo bảng chữ cái. GV: Thực hiện mẫu thao b. Sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần tác trên máy chiếu. để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất. GV: Yêu cầu hs thực - Chọn trường Toan; hành tương tự cá ý còn - Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp lại của câu theo điểm giảm dần. c. Tương tự như vậy sắp xếp điểm Văn theo thứ tự tăng dần. Bài 4: Tìm trong bảng những học sinh có GV: Yêu cầu hs nhắc lại HS: Nhớ lại lý điểm trung bình một môn nào đó là 10. thao tac tìm kiêm rồi yêu thuyết và tự thực cầu hs thực hành tiếp bài hành Chú ý 4 - Có thể chọn rồi xoá nhiều bản ghi cùng lúc. - GV quan sát hs thực - Trong chế độ trang dữ liệu, Access tự động hành và nhắc nhở lưu những thay đổi trên bản ghi và người dùng không cần phải dùng lệnh Save. Trong khi làm việc, một biểu tượng hình bút chì ( ) chỉ ra rằng ta đang thực hiện thay đổi tại bản ghi nào đó và những thay đổi hiện chưa được lưu. Khi chuyển sang một bản ghi khác, biểu tượng này chuyển thành hình tam giác ( ) cho biết những thay đổi trên bản ghi đã được lưu. Di chuyển trong bảng
- - Có thể dùng chuột để chuyển tới một bản ghi hoặc một trường bất kì. - Các nút lệnh trên thanh di chuyển (h. 34) ở góc dưới bên trái cửa sổ cho phép di chuyển Bản ghi hiện thời qua lạiĐến bgiữaản ghi trướ ccác bản ghi.Đến bản ghi sau Đến bản ghi đầu Đến bản ghi cuối Thêm bản ghi mới Hình 2. Thanh di chuyển Một số cách di chuyển khác - Nhấn phím Tab hoặc Shift+Tab để chuyển tới hoặc lùi lại giữa các trường trong bảng. - Nhắc lại những thao tác (SGK) mà hs còn mắc trong giờ thực hành. Hoạt đông 4,5 : Vận dụng, tìm tòi và mở rộng Phương pháp : HS tự nghiên cứu Nội dung : Nghiên cứu và tự thực hành các thao tác trong bài đọc thêm trang SGK 4. Củng cố - Cho hs kiểm tra lại csvc phòng máy rồi tắt máy, điện , rồi về lớp IV.NHỮNG BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM.
- Ngày soạn: Lớp dạy: Tiết số : Ngày dạy: Kiểm tra thực hành Cho CSDl QUẢN LÍ NHÂN VIÊN có bảng NHÂN VIÊN sau: MaNV HoNV TenNV GioiTinh NgaySinh DiaChi DienThoai 1 Lê văn Tám Nam 12/10/1965 45 Trần Phú 0986452345 2 Trần thị Lan Nữ 20/10/1970 15 Nguyễn Trãi Q5 3 Tạ thành Tâm Nam 10/12/1965 20 Võ thị Sáu 0985656666 4 Ngô Thanh Sơn Nam 20/12/1950 122 Trần Phú 5 Lê thị Thủy Nữ 10/10/1970 25 Ngô Quyền 0917654123 6 Hà thanh bình nam 13/4/1987 20 Võ thị Sáu 0976443956 7 Ngô Trung Hiếu nam 1/9/1984 20 Võ thị Sáu 0984952748 Yêu cầu: 1. Hãy tạo bảng trên và xác định khóa chính 2. Hãy lọc ra những nhân viên nam có địa chỉ tại 20 Võ thị Sáu 3. Hãy tìm những người có giới tính nam sau đó thay tất cả nam bằng giá trị nữ Biểu điểm Câu Yêu cầu Điểm 1 - Xác định đúng khóa chính 1 - Tạo bảng và nhập đúng dữ liệu như trên 4 2 B1: Nháy chuột vào biểu tượng 2 B2: ghi đk lọc: gioitinh : “nam” Diachi: “20 Võ thị Sáu” B3: nháy chuột vào bt: 3 B1: nhấn ctrl+f 3 Find what: nam Replate: nữ Lookin: NHÂN VIÊN Match: whole field Seach: all B2: nhấn replate all B3: nhấn ok
- Ma trận đề kiểm tra Nhận biết Vận dụng Vận dụng Chủ đề Tổng Thông hiểu thấp cao Dựa vào dữ liệu để xác định kiểu 1 dữ liệu và khóa chính Điểm 2 2 Tạo được bảng và nhập dữ liệu 1 Điểm 3 3 Lọc dữ liệu 2 Điểm 2 2 Lọc và thay thế 3 Điểm 3 3 Tổng 2 5 3 10
- Ngày soạn: Lớp dạy: Tiết số: Ngày dạy: ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tổng hợp lại các nội dung chính trong chương I và chương II 2. Kỹ năng: - HS lấy ví dụ về các csdl trong thực tế một cách thông thaọ - Hs tạo bảng và thực hiện các thao tác trên bảng một cách thông thạo 3. Thái độ - Thái độ nghiêm túc khi học bộ môn có thực hành II. Chuẩn bị - GV: SGK, SBT, bài soạn - HS: SGK III. Tổ chức các hoạt động daỵ và học 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Hãy nhắc lại các thao tác chính trên bảng 2. Các họat động Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1,2,3: Xuất phát, hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp 1. Kiến thức chương 1. - GV: Nhắc lại 1 số nội - HS: chú ý lắng - CSDL, hệ quản trị CSDL dung của chướng 1 và 2 nghe Câu 1: CSDL là gì? Lấy ví dụ về 1 rồi đưa ra câu hỏi để hs CSDL trong thực tế trả lời Câu 2: Hệ QTCSDL là gì? Nêu các vai trò của hệ QTCSDL? Câu 3: Con người khi làm việc với hệ CSDL thì có những vai trò nào? 2. Chương 2: Cho CSDL quản lí thư viện gồm 3 bảng như sau: - GV: Yêu cầu hs nhắc - Hs: trả lời Bảng 1: NGƯỜI MƯỢN gồm các lại các bước tạo bảng, trường: hãy xác định các kiểu dữ MATHE, HOTEN, GT, LOP, DIACHI liệu trong từng bảng Bảng 2: SÁCH gồm các trường: - Yêu cầu hs làm các câu - Hs tự suy nghĩ MASACH, TENSACH, NAMXB, hỏi ôn tập rồi lên làm bài tập NXB,GIASACH - Cuối cùng gv nhận xét Bảng 3: PHIẾU MƯỢN kết quả làm bài của hs
- MATHE,MASACH,SOLUONG,NGA YMUON, NGAYTRA Yêu cầu: a. Hãy xác định khóa chính và xác định a. các kiểu dữ liệu tương ứng trong các Bảng 1: NGƯỜI Hs ghi nhớ đáp án bảng MƯỢN: MATHE của gv Bảng 2: SÁCH: MASACH Bảng 3: PHIẾU MƯỢN: MATHE,MASACH,SO LUONG,NGAYMUON b. Hãy chỉ ra thao tác sắp xếp bảng b. NGƯỜI MƯỢN theo trường MATHE - Nháy chuột vào trường tăng dần, và sx bảng SÁCH theo bảng MATHE rồi nháy vào a| MASACH giảm dần nút lệnh z - Nháy chuột vào trường MASACH rồi chọn nút z| lệnh a c. Hãy lọc ra những sách mượn sau c. ngày 1/5/2010 và trả trước ngày b1: nháy chuột vào biểu 1/6/2010 tượng lọc theo mẫu điều kiện b2: ghi đk (>1/5/2010) and (<1/6/2010) tại trường NGAYMUON B3: nháy vào biểu tượng lọc d. Hãy thực hiện tìm kiếm những cuốn d. Yêu cầu hs nhắc lại sách của nhà xuất bản giáo dục và thay thao tác tìm kiếm và thay thế những bản ghi tìm được có nhà xb thế rồi hướng dẫn hs giáo dục thay bằng nxb Quốc gia hà nội thực hiện Hoạt động 4,5: Vận dụng , tìm tòi và mở rộng Phương pháp: HS tự nghiên cứu Nội dung: Tự thực hành lại nội dung ôn tập phần bài tập trên access. 3. Củng cố IV. Những bổ sung và rút kinh nghiệm
- Ngày soạn Lớp dạy: Tiết số: 17 Ngày kt KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Câu 1: Cho csdl quản lí điểm thi nghề của thpt chứa bảng sau: Bảng 1: danh sách học sinh (sbd, hoten, gioitinh, diachi,lop, diemut, lithuyet, thuchanh) a. Hãy xác định khóa chính, kiểu dữ liệu của các trường trong bảng b. Hãy nêu các bước sắp xếp trường điểm thuchanh theo chiều tăng dần c. Nêu các bước lọc ra những học sinh có điểm lt và th đều trên 8 d. Nêu các bước lọc ra những hs nư e. Nêu các bước lọc ra những học sinh họ trần ở lớp 12a2 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Điểm 2a Khóa chính: SBD 2 2b Chọn trường thuchanh rồi nháy vào 1 a Nút lệnh |z 2c B1: Nháy chuột vào nút lệnh lọc theo 1.5 mẫu điều kiện B2: Ghi đk: Lithuyet Thuchanh >8 >8 B3: nháy vào nút lọc 2d Chọn giá trị nữ tại trường giới tính rồi 1.5 nháy chọn vào nút lọc theo đk đã chọn 2e B1: Nháy chuột vào nút lệnh lọc theo 1 mẫu điều kiện B2: Ghi đk: Hoten Lop Trần * 12a2 B3: nháy vào nút lọc
- Ma trận đề kiểm tra Nhận biết Vận dụng Vận dụng Chủ đề Tổng Thơng hiểu thấp cao CSDL, bảng, kiểu dữ liệu, khĩa 2a chính Điểm 2 2 Sắp xếp dữ liệu 2b Điểm 1 1 Lọc theo điều kiện chọn 2c Điểm 2 2 Lọc theo mẫu điều kiện 2d 2e Điểm 2 3 5 Tổng 2 5 3 10 Tổ trưởng kí duyệt: Lại Thị Tuyết Lan
- Ngày soạn: 16/12/2017 Lớp dạy: 12A1,A2,A7,A9 Ngày dạy: 18/12/2017 ÔN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Tổng hợp lại các nội dung chính của kỳ 1 2. Kỹ năng: - HS lấy ví dụ về các csdl trong thực tế một cách thông thaọ - Hs tạo bảng và thực hiện các thao tác trên bảng một cách thông thạo 3. Thái độ - Thái độ nghiêm túc khi học bộ môn có thực hành II. Chuẩn bị - GV: SGK, SBT, bài soạn - HS: SGK III. Tổ chức các hoạt động daỵ và học 1. Các họat động Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1,2,3: Xuất phát, hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp Bài tập luyện tâp - GV: Nhắc lại 1 số nội - HS: chú ý lắng Cho CSDL quản lí thư viện gồm 3 dung của chướng 1 và 2 nghe bảng như sau: rồi đưa ra câu hỏi để hs Bảng 1: NGƯỜI MƯỢN gồm các trả trường: - GV: Yêu cầu hs nhắc MATHE, HOTEN, GT, LOP, DIACHI lại các bước tạo bảng, Bảng 2: SÁCH gồm các trường: hãy xác định các kiểu dữ MASACH, TENSACH, NAMXB, liệu trong từng bảng NXB,GIASACH - Yêu cầu hs làm các câu Bảng 3: PHIẾU MƯỢN hỏi ôn tập MATHE,MASACH,SOLUONG,NGA - Cuối cùng gv nhận xét YMUON, NGAYTRA kết quả làm bài của hs Yêu cầu: a. Hãy xác định khóa chính và xác định a. các kiểu dữ liệu tương ứng trong các Bảng 1: NGƯỜI - Hs: trả lời bảng MƯỢN: MATHE Bảng 2: SÁCH: MASACH Bảng 3: PHIẾU MƯỢN: - Hs tự suy nghĩ MATHE,MASACH,SO rồi lên làm bài tập LUONG,NGAYMUON
- b. Hãy chỉ ra thao tác sắp xếp bảng b. NGƯỜI MƯỢN theo trường MATHE - Nháy chuột vào trường tăng dần, và sx bảng SÁCH theo bảng MATHE rồi nháy vào a| MASACH giảm dần nút lệnh z - Nháy chuột vào trường MASACH rồi chọn nút Hs ghi nhớ đáp án z| lệnh a của gv c. Hãy lọc ra những sách mượn sau c. ngày 1/5/2010 và trả trước ngày b1: nháy chuột vào biểu 1/6/2010 tượng lọc theo mẫu điều kiện b2: ghi đk (>1/5/2010) and (<1/6/2010) tại trường NGAYMUON B3: nháy vào biểu tượng lọc d. Hãy thực hiện tìm kiếm những cuốn d. Yêu cầu hs nhắc lại sách của nhà xuất bản giáo dục và thay thao tác tìm kiếm và thay thế những bản ghi tìm được có nhà xb thế rồi hướng dẫn hs giáo dục thay bằng nxb Quốc gia hà nội thực hiện Hoạt động 4,5: Vận dụng , tìm tòi và mở rộng Phương pháp: HS tự nghiên cứu Bài 2: Cho CSDL gồm bảng sau. Hãy nhìn vào csdl và thực hiện yêu cầu sau: a. Hãy tạo và nhập dữ liệu bảng trên b. Sắp xếp NGAYSINH tăng dần c. Lọc ra những nhân viên là thạc sĩ hoặc tiến sĩ 3. Củng cố IV. Những bổ sung và rút kinh nghiệm
- Ngày soạn: Lớp dạy: Tiết số: Ngày dạy: §6: BIỂU MẪU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu. - Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu. - Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu; - Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài tập, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Tổ chức hoạt động 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát - Nội dung: Tìm hiểu khái niệm biểu mẫu - Phương pháp: Vấn đáp, tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm (theo bàn). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho học sinh quan - Theo dõi một số biểu 1. Khái niệm: Biểu mẫu là một sát một số biểu mẫu, mẫu trong SGK hoặc loại đối tượng trong CSDL Access kết hợp nghiên cứu trên màn chiếu được thiết kế để: thông tin SGK - Hiển thị dữ liệu bảng dưới dạng - Biểu mẫu là gì? Biểu - Suy nghĩ và trả lời thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ mẫu được dùng để làm liệu. gì? -Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra). Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - Nội dung: Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu, các chế độ làm việc với biểu mẫu - Phương pháp: Vấn đáp, tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Có những cách - Có 2 cách: dùng 2. Tạo biểu mẫu mới: nào để tạo biểu mẫu? thuật sĩ hoặc tự thiết - Nháy đúp vào Create Form in - Cách tạo biểu mẫu kế Design View nếu tự thiết kế biểu nào nhanh và dễ tạo - So sánh 2 cách tạo mẫu. hơn? biểu mẫu và trả lời - Nháy đúp Create Form by Using - GV nêu ra cách wizard nếu dùng thuật sĩ biểu mẫu. thường dùng để tạo - HS nghe giảng biểu mẫu Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ: - HS nghiên cứu phần 1. Nháy đúp Create Form by 2.1, 2.2 cho biết đó là - Sử dụng thuật sĩ Using wizard cách tạo biểu mẫu 2. Trong hộp thoại Form wizard nào? • Chọn bảng từ ô Tables\ - GV: Yêu cầu các - HS thảo luận và lên Queries. nhóm theo dõi các thực hiện thao tác theo • Chọn các trường đưa vào bước trong SGK, thảo yêu cầu biểu mẫu từ ô Available luận và gọi 1 nhóm bất Fields). kỳ lên tạo biểu mẫu • Nháy Next. theo yêu cầu, các 3. Trong màn hình tiếp theo chọn nhóm khác theo dõi và Cách bố trí biểu mẫu và kiểu biểu nhận xét thao tác m - GV: Nhận xét, chính - Theo dõi và ghi chép ẫ xác hóa thao tác u . 4. Gõ tên biểu mẫu. Có thể chọn Open the form to view - GV: Chỉnh sửa biểu - Chuyển sang chế độ Or enter in formation để xem mẫu trong chế độ thiết thiết kế để làm thay đổi h kế để làm gì? hình thức biểu mẫu. o - Hướng dẫn HS có Có thể thực hiện: ặ thể xem phụ lục P Thay đổi nội dung các c 23, P24. tiêu đề. nhập dữ liệu hoặc chọn Modify the Sử dụng phông chữ form’s design để sửa đổi thiết kế việt. biểu mẩu. Cuối cùng nháy nút Thay đổi kích thước Finish để kết thúc trường. Di chuyển các trường. Tìm hiểu các chế độ làm việc với biểu mẫu. Hỏi: Có những chế độ - Có 2 chế độ: thiết kế - Chế độ biểu mẫu: nào để làm việc với và biểu mẫu. biểu mẫu?
- Hỏi: Để làm việc - Theo dõi hướng dẫn Biểu mẫu trong chế độ này có giao trong chế độ biểu mẫu trong SGK và trả lời diện thân thân thiện được sử dụng ta thực hiện như thế để cập nhập dữ liệu. nào? - Theo dõi hướng dẫn Để làm việc trong chế độ biểu mẫu Hỏi: Để làm việc trong SGK và trả lời ta thực hiện: trong chế độ thiết kế Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên như thế nào? biểu mẫu hoặc nháy nút . Cách 2:Chọn biểu mẫu rồi nháy nút Open. Cách 3: Nháy nút View khi đang ở chế độ thiết kế. - Chế độ thiết kế: Có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết kế cũ của biểu mẫu. Để xem hay sửa đổi thiết kế cũ ta thực hiện: Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút( Design). Cách 2: nháy nút( ) nếu đang ở chế độ biểu mẫu. *Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng - Nội dung: Thực hiện tạo biểu mẫu đơn giản - Phương pháp: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Mở CSDL - Thảo luận và trả lời - Luyện tập và vận dụng các kiến Quanli_HS.mdb với câu hỏi thức đã học để tạo và chỉnh sửa bảng HOC_SINH đã (Sử dụng biểu mẫu vì biểu mẫu theo yêu cầu. tạo yêu cầu các nhóm nhập dữ liệu thuận tiện, thảo luận và cho biết đỡ sai sót, nhầm lẫn, có để nhập và hiển thị dữ thể hiển thị chi tiết liệu của từng học sinh thông tin của từng học ta nên sử dụng đối sinh, thuận tiện cho tượng nào trong việc theo dõi thông tin) Access? Vì sao? - Yêu cầu đại diện các - Thảo luận và cử đại nhóm lên thực hiện lần diện lên thực hiện yêu lượt các công việc sau: cầu tạo biểu mẫu để nhập, hiển thị chi tiết thông tin về học sinh như trong bảng học sinh, thay đổi nội dung các
- tiêu đề, thay đổi phông chữ, kích thước, vị trí các trường *Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hướng dẫn học sinh - Theo dõi hướng dẫn - Thiết kế một số nút lệnh trên biểu thiết kế một số nút - Tự tìm hiểu thêm mẫu lệnh trên biểu mẫu 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại kiến thức trọng tâm cho học sinh Thanh Liêm, ngày tháng năm 2018 Tổ trưởng kí duyệt
- Ngày soạn: 5/1/18 Lớp day: 12A6,A7,A8,A9 Tiết số: 20,21 Ngày dạy: 11/1/18 Thực hành 4. TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu * Về kiến thức: Củng cố cho HS những kiến thức về cách tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu, kết xuất thông tin. * Về kĩ năng: - Biết tạo biểu mẫu đơn giản (bằng cách dùng thuật sĩ sau đó chỉnh sửa thêm trong chế độ thiết kế) - Biết dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng. - Dùng biểu mẫu để cập nhật và tìm kiếm thông tin. - Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp trên biểu mẫu. * Về thái độ - Nghiêm túc trong giờ học thực hành II. Chuẩn bị: * GV: Máy tính, giáo án, Projector. * HS: Học bài cũ, đọc trước bài thực hành 4 ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định phòng máy - Sĩ số lớp: Vắng: Có phép: Không phép: - Tổng số máy: Số HĐBT: Số hỏng: 2. Nội dung thực hành Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tình huống xuất phát GV giao máy cho học sinh, yêu cầu học sinh kiểm tra máy, khởi động máy, khởi động chương trình, mở csdl quản lí học sinh chứa bảng HOC_SINH tiết thực hành trước Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, cho hs thảo luận nhóm Bài 1: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho GV: Nhắc lại mục HS tạo ra bảng nguồn bảng HOC_SINH theo mẫu đích tạo biểu mẫu và cho biểu mẫu nếu yêu cầu hs làm theo chưa có ở trên máy yêu cầu, nhắc nhở hs sau đó theo hương trước khi tạo biểu mẫu hãy tạo các bảng HS: Tạo biểu mẫu làm nguồn cho biểu trên máy mẫu, cụ thể là bảng HOCSINH gồm các thong tin: Mã số, họ Hướng dẫn: đệm, tên, giới tính, - Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ. ngày sinh, là đoàn - Trong chế độ thiết kế chỉnh sửa các nhãn viên, địa chỉ, tổ, điểm Label bằng Font tiếng Việt. toán, điểm lí, điểm
- - Di chuyển các trường để có vị trí đúng. hoá, điểm văn, điểm tin. Bài 2: Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập GV: Nhắc lại chức HS: Tự thực hành. thêm các bản ghi cho bảng HOC_SINH theo năng của thanh di mẫu sau: chuyển đồng thời thực hiện nhập mẫu cho hs quan sát Bài 3: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công GV: Yêu cầu 1 hs HS: Trả lời cụ để lọc ra các học sinh nam của bảng nhắc lại cách lọc các HOC_SINH. bản ghi thoả mãn đk nào đó GV: Yêu cầu hs nêu các bước thực hiện lọc ra các hs nam trong bảng ? Sử dụng kiểu lọc gì ?Các bước thực hiện HS: Trả lời và thực Điều kiện lọc (các học sinh nam) GV: Trong biểu mẫu hành luôn Tìm hiểu và sử dụng các lệnh tương ứng việc lọc cũng tương trên bảng trên bảng chọn Record để: tự trong bảng nhưng a). Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng ngoài ra các em có dần. thể thực hiện theo b). Lọc ra các học sinh nữ. lệnh, GV đưa ra các lệnh lọc rồi hướng dẫn hs làm theo - Records/Filter/Filter by form: Lọc theo mẫu - Record/Filter/Filter by selection: Lọc theo ô dữ liệu đang chọn GV nhắc lại những điểm hs còn mắc trong giờ thực hành
- sau đó yêu cầu hs thoat chương trình và tắt máy Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Phương pháp: HS tự nghiên cứu thực hiện Bài 4 - GV nhắc qua lại - Quan sát, lắng nghe Biểu mẫu đã tạo ở bài 1, em hãy tạo các thao tác tạo một nút và thực hiện yêu cầu nút lệnh để đóng biểu mẩu, lưu biểu mẫu, di lệnh và yêu cầu học chuyển các bản ghi (về bản ghi đầu, về bản sinh về thực hiện bài ghi cuối, bản ghi phía trước, bản ghi kế sau) số 4 3. Cũng cố: Nhắc lại một số lỗi mà nhiều hs còn mắc trong buổi thực hành, yêu cầu hs về luyện những thao tác cơ bản: Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ và các cách lọc dữ liệu V. Rút kinh nghiệm và bổ sung Thanh Liêm ngày tháng năm 2018 Tổ trưởng kí duyệt Lại Thị Tuyết Lan
- Ngày soạn: Lớp dạy: Tiết số: Ngày dạy: §7. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức Làm cho HS nắm được: - Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết. - Biết cách tạo liên kết trong Access. 2. Kỹ năng - Thạo cách tạo một csdl và liên kết cơ sở dữ liệu 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ học bộ môn II. Chuẩn bị * GV: SGK, giáo án, * HS: SGK, vở ghi III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. Sĩ số: Vắng: Có phép: 2. Kiểm tra bài cũ. * Hỏi: - Nêu các bước tạo biểu mẫu? - Thực hiện tạo biểu mẫu Nhap_hsinh để nhập dữ liệu vào cho bảng Hoc_sinh trong CSDL Qli_hs 3. Nội dung bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tình huống xuất phát Phương pháp: Thuyết trình Trong csdl có thể có nhiều bảng, và khi ta cần lấy thông tin từ nhiều bảng, buộc phải liên kết các bảng lại thông qua các trường chung. Tiết này ta sẽ tìm hiểu cách liên kết các bảng và lợi ích khi liên kết chúng. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Phương pháp: Vấn đáp. Diễn giải, tổ chức thảo luận nhóm 1. Khái niệm: GV: Trong CSDL, các Chú ý nghe giảng và Là tạo mối liên kết giữa các bảng có bảng thường có liên ghi chép bài quan hệ với nhau để tổng hợp dữ liệu quan với nhau. Khi xây từ nhiều bảng. dựng CSDL, liên kết được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng.
- GV minh hoạ bằng 2 ví dụ cụ thể trong sgk để hs hiểu 2. Kĩ thuật liên kết giữa các bảng. GV: Đưa ra ví dụ. Quan sát gv hướng dẫn Các bước tiến hành để thiết lập các Ví dụ: Ta có CSDL: rồi ghi chép và lên mối liên kết giữa các bảng: KINH_DOANH gồm bảng thực hiện trên Chọn Tool/ Relationships hoặc có 3 bảng: máy chiều nháy nút lệnh Relationships ( ) trên - HOA_DON gồm: thanh công cụ so_hieu_don, Trên hộp thoại Show table ta chọn ma_khach_hang, các bảng và mẫu hỏi cần thiết lập liên ma_san_pham, kết, kích Add. Sau cùng kích chọn so_luong, thanh_tien, Close. (chú ý nếu không thấy có bảng ngay_giao_hang, . show table có thể lấy ra bằng lệnh: - KHACH_HANG Chuột phải rồi vào show tables). Sau gồm: ma_khach_hang, đó các bảng được chọn trong liên kết ten_khach_hang, sẽ xuất hiện trên màn hình dia_chi. Chọn trường liên quan từ các bảng - SAN_PHAM gồm: liên kết, rồi nháy Create để tạo liên ma_san_pham, kết, cuối cùng đóng của sổ ten_san_pham, relationship và lưu lại liên kết don_gia. Yêu cầu: Đưa ra danh sách gồm: Ví dụ: (SGK) ten_khach_hang, ten_san_pham, don_gia, so_luong, thanh_tien, . Thì ta cần phải tổng hợp từ 3 bảng trên. GV: Nêu các bước thiết lập liên kết giữa các bảng trong CSDL? GV: Thực hiện các bước liên kết để HS quan sát thông qua ví dụ B1: Thực hiện lệnh: Tool/ relationship B2: Chọn các bảng nằm trong liên kết trên
- hộp thoại Show table: bảng HOADON KHACH_HANG, SAN_PHAM bằng cách chọn tên bảng và nháy vào nút Add , cuối cùng đóng của sổ Show table bằng lệnh Close B3: trên của sổ Relationship chọn các trườg có liên quan đến nhau ở các bảng cụ thể: Kéo trươngf MA_KHACH-HANG của bảng HOADON sang trường MA_KHACH_HANG của bảng KHACH_HANG xuất hiện hộp thoại thì nhày vào create, lúc đó ta đã tạo được liên kết giữa 2 bảng, tương tự như vậy với bảng HOA_DON và bảng SAN_PHAM GV: Cho HS lên thực HS: Thực hiện liên kết hiện thiết lập liên kết - Nháy nút đóng của sổ giữa San_pham và lại rồi chọn yes khi Hoa_don. thông báo xuất hiện để lưu lại liên kết Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi Tạo CSDL PHONE gồm hai bảng có - Cho học sinh về tự - Ghi đề bài về làm cấu trúc sau: nghiên cứu để thực Tên bảng Tên Khóa Kiểu dữ hiện bài tập trường hính liệu M vu Text TIN g Tentinh Te t Mavung Text Sodt Text SODANH BA Ho Text en Text Diachi Text
- Liên kết hai bảng trên thông qua trường Mavung 4. Củng cố. Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài. . IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
- Ngày soạn: Lớp dạy: Tiết số: Ngày dạy: Bài tập & thực hành 5. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG I. Mục đích, yêu cầu. * Về kiến thức: Làm cho HS: - Củng cố kiến thức về tạo CSDL có nhiều bảng. - Các bước tạo liên kết giữa hai bảng. * Về kĩ năng:: - Rèn luyện kĩ năng tạo lập CSDL, cấu trúc bảng. - Kĩ năng tạo liên kết giữa các bảng, sửa liên kết giữa các bảng. * Về thái độ - Thái độ nghiêm túc khi thực hành II. Chuẩn bị * GV: Máy tính , giáo án, Projector, phòng máy. * HS: Học bài cũ, đọc trước "Bài tập & thực hành 5. Liên kết giữa các bảng." III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp Sĩ số: Vắng: Có phép: Không phép: Tổng số máy: Số máy hđbt: Số máy không hđbt: 2. Kiểm tra bài cũ. - GV: Hãy nêu các bước tạo liên kết giữa hai bảng trong CSDL Access? 3. Nội dung thực hành. Nội dung Hoạt dộng của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1,2,3: Tình huống xuất phát, Hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp , hs tự thảo luận và thực hành Bài 1: Tạo CSDL Kinh_doanh gồm ba bảng - Phân máy đến học - Hs suy nghỉ trả có cấu trúc như sau: sinh, yêu cầu hs khởi lời Tên trường Kiểu d liệu động máy, khởi động Ma_khach_hang Text chương trình. Ten_khach_hang Text -Yêu cầu học sinh Dia_c i Text nhắc lại kiến thức cũ: Ma_san_pham Text + Hai bảng trong một + Hai bảng trong Ten_san_pham Text csdl khi nào thì liên một csdl liên kết Don_gia Nu ber kết được với nhau? với nhau khi + Nhắc lại các bước chúng có các liên kết giữa 2 bảng trường chung (
- So_hieu_don AutoNumber giống tên và kiểu Ma_khach_hang Text - Trong csdl trên thì dữ liệu) Ma_san_pham Text có bảng nào liên kết - Trong csdl quản So_luong Number với bảng nào, và liên lí kinh doanh có 2 Ngay_giao_hang Date/Time kết qua trường nào? cặp bảng liên kết - Yêu cầu hs tạo được là khách bảng rồi mới liên kết hàng và hóa đơn Sau đó nhập dữ liệu theo mẫu trong sgk - Quan sát hs thực thông qua trường Bài 2: Cho CSDL gồm 2 bảng hành ma_khach_hang; Bảng LOP gồm: - Gv giao đề cho hs bảng hóa đơn và LOP, GVCN, SISO làm rồi đi quan sát hs bảng mặt hàng Bảng DSHS gồm: thực hành mặt hàng liên kết SBD, HOTEN, GIOITINH, NTNS, LOP với nhau thông Bảng ĐIỂM gồm: qua trường SBD, TOAN, LI, HOA, ANH ma_mat_hang a. Tạo các bảng - Hs tự thực hành b. Liên kết các bảng lại theo đề bài Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng Phương pháp: hs tự nghiên cứu - Tạo CSDL Thuvien gồm ba bảng sau: - Nhắc nhở học sinh - Chú ý khi giáo (chưa có dữ liệu), xác định khóa cho bảng những lỗi nhiều hs viên hướng dẫn + Bảng MuonSach: cùng mắc - Ghi bài tập về SoThe MaSach NgayMuon NgayTra - Giao bài tập về nhà nhà TV- TO-02 5/6/2004 10/6/2004 cho học sinh 02 TV- TN-103 12/9/2004 25/10/2004 04 TV- TN-212 1/11/2004 6/11/2004 02 TV- TN-212 6/12/2004 23/12/2004 01 + Bảng Sach: MaSach TenSach SoTrang TinhTrang TN-103 Tin học 100 Mới TO-02 Toán 200 Trung bình TN-212 Tin học 234 Trung bình + Bảng NguoiMuon: SoThe HoTen NgaySinh Lop TV-01 Hoàng Anh 21/2/1988 11B2 TV-02 Phạm 10/4/1987 12A2 H a Mai TV-03 Cao Thị 23/9/1990 10A1 Thấp
- TV-04 Trần Đã 10/10/1989 11B3 - Liên kết ba bảng trên. - Nhắc hs kiểm tra lại máy, tắt máy, đóng cửa phòng thực hành. 4. Củng cố - GV nhắc lại 1 số lỗi ma hs mắc phải khi thực hành để rút kinh nghiệm cho lần sau: -Yêu cầu hs cần nắm vững các bước tạo liên kết giữa các bảng. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số: Lớp dạy: §8. TRUY VẤN DỮ LIỆU I. Mục tiêu * Về kiến thức: Làm cho HS nắm được: - Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgíc để xây dựng mẫu hỏi. - Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi. * Về kĩ năng: - Tạo được mẫu hỏi đơn giản. - Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. * Về thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học bộ môn II. Chuẩn bị * GV: Máy tính, giáo án, Projector. * HS: Học bài cũ, đọc trước §8 ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (bỏ qua) 3. Nội dung bài mới Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tình huống xuất phát Phương pháp: Thuyết trình Khi làm việc với CSDL thì nhu cầu tính toán dữ liệu từ những dữ liệu đã có, tổng hợp thông tin từ nhiều bảng, tìm kiếm dữ liệu thỏa mãn điều kiện nào đó rất cần thiết. Các nhu cầu đó được thực hiện trên một đối tượng thứ 3 là mẫu hỏi. Tiết này ta sẽ tìm hiểu về đối tượng này Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Phương pháp: Diễn giải, vấn đáp, tổ chức cho học sinh thảo luận 1. Các khái niệm. GV: Trong Access có - Thảo luận theo a). Mẫu hỏi. những loại biểu thức nào? bàn và nghiên - Là công cụ hiệu lực của Access để tổng - Thế nào là biểu thức số cứu sgk để trả hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu. học? lời giáo viên - Có thể sử dụng để: - Thế nào là biểu thức + Sắp xếp các bản ghi. lôgic? + Chọn những bản ghi thỏa mãn các điều - Thế nào là biểu thức kiện cho trước. điều kiện?
- + Chọn các trường để hiển thị. - Những thành phần nào + Tính toán các giá trị. tạo nên biểu thức? + Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hay từ tập hợp các bảng và mẫu hỏi khác. - Có 2 chế độ làm việc với mẫu hỏi là chế độ thiết kế (xây dựng mẫu hỏi) và chế độ trang dữ liệu (xem kết quả tạo mẫu hỏi) b). Biểu thức. * Gồm có: biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic. * Các kí hiệu phép toán thường dùng: - Các phép toán số học: +, -, *, /. - Phép so sánh: , =, =, : * Cách tạo 1 trường mới: Ví dụ: Trong bảng quản lí - Chú ý quan sát : điểm đã có các trường và lắng nghe, Dtoan, Dly, Dhoa, muốn ghi chép tạo mẫu hỏi có thêm trường tính tổng điểm ba môn thì thực hiện gõ vào ô trống ở dòng Field như sau: Tong : [Dtoan]+[Dly]+[Dhoa] Ví dụ:
- * Biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic [G_tinh]="Nam" and được sử dụng trong các trường hợp sau: [Luong]>1000000. - Thiết lập điều kiện kiểm tra dữ liệu đưa vào. - Thiết lập bộ lọc cho bảng. - Tạo mẫu hỏi. 2. Tạo mẫu hỏi. - GV minh họa việc tạo - Quan sát để Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries biểu mẫu bằng một ví dụ thực hiện yêu trong bảng chọn đối tượng. Có thể tạo mẫu cụ thể sau đó yêu cầu hs cầu của gv: hỏi bảng cách: dùng thuật sĩ hay tự thiết kế. nhắc lại các bước thực + Nhắc lại các Các bước chính để tạo mẫu hỏi: hiện bước thực hiện B1:Tạo nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi gồm các - Minh họa bằng ví dụ + Ghi chép kiến bảng và mẫu hỏi khác. sau: thức cần thiết B2: Chọn 1 trong 2 chế độ thiết kế là tự Cho csdl quản lí điểm vào vở ghi thiết kế (Create query in design view) hoặc gồm 1 bảng dshs có các dung thuật sĩ (Create query by using wizard) trường: sbd, hoten, toan, B3:Chọn các bảng làm ngồn dữ liệu bằng li, hoa, van, anh. Hãy tính cách chọn các tên các bảng hoặc query rồi tổng điểm thi của từng nháy vào Add trên hộp thoại Show table. học sinh Sau khi chọn xong thì nháy vào close để B1: Tạo bảng dshs và đóng hộp thoại show table lại nhập dữ liệu cho bảng B4: Chọn các trường trên nguồn cho vào B2: Nháy chọn: Create mẫu hỏi. Có 2 cách chọn query in design view C1: Nháy đúp chuột vào tên trường cần cho B3: Tại hôp thoại vào biểu mẫu Showtable chọn DSHS C2: Kéo thả trường trên nguồn đưa xuống làm nguồn vùng thiết kế của biểu mẫu B4: Đưa các trường sbd, B5: Tạo các trường tính toán trên biểu mẫu hoten, toan, li, hoa, van, B6: Tạo các điều kiện để lọc hoặc sx hoặc anh từ bảng nguồn vào điều kiện gôp nhóm theo yêu cầu của đề bài mẫu hỏi bằng cách nháy B6: Thực hiện lệnh View/Datasheet view đúp chuột vào từng Lưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất trường trên bảng nguồn cả các bước này. B5: Nháy chuột vào cột * Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi đã trống và tạo trường mới: có: TD: toan+ li+hoa+van+ Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa. anh Nháy nút . B6: xem kết quả Cửa sổ mẫu hỏi ở chế độ thiết kế gồm hai Thực hiện lệnh phần: View/Datasheet view - Phần trên (nguồn dữ liệu) hiển thị cấu trúc các bảng và các mẫu hỏi khác có chứa các trường được chọn dùng trong mẫu hỏi này.
- - Phần dưới là lưới QBE: Nơi mô tả mẫu - Hướng dẫn hs cách lọc hỏi. Một cột thể hiện một trường sẽ được sử dữ liệu bằng ví dụ: Từ dụng trong mẫu hỏi, gồm biểu mẫu vừa tạo trên hãy + Field: Khai báo tên các trường được chọn lọc ra những học sinh có + Table: Tên bảng chứa trường tương ứng. tổng điểm từ 30 trở lên + Sort: Trường sắp xếp. - Chú ý học sinh: + Show: Trường tương ứng có xuất hiện Điều kiện lọc, nếu đồng trong mẫu hỏi. thời xảy ra thì ghi đk trên + Criteria: Điều kiện chọn các bản ghi đưa một hàng của trường làm vào mẫu hỏi. điều kiện, nếu hoặc xảy ra thì ghi từng điều kiện trên từng hàng của trường làm điều kiện lọc. Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Tổ chức cho hs thảo luận và tự thực hiện Ví dụ: Trong csdl quản lí điểm hãy: - Cho hs thảo luận và lên - Hs dựa vào ví a. Lọc ra những hs có DTB>=5 thực hiện trên máy hoặc dụ minh họa b. Lọc ra những hs có ít nhất một môn thi bảng (nếu bảng thì cho hs của gv hãy thảo dưới 5 vẽ lưới tạo query) sau đó luận, nghiên c. Lọc ra những hs giỏi biết giỏi khi dtb>=8 gv nhận xét và bổ sung, cứu sau đó lên và không môn nào dưới 5 nếu hs làm tốt gv cho thực hiện bài điểm để khuyến khích tập Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi Phương pháp: GV hướng dẫn, hs tự nghiên cứu Tìm hiểu các hàm ở cuối sgk trang 111, - Hướng dẫn hs tra các - Hs chú ý gv 112 như: date, day, month, year, like, cách hàm sử dụng trong access hướng dẫn rồi nối các trường .để thực hiện bài toán sau: rồi ra bài tập yêu cầu hs ghi bài tập về Trong csdl quản lí điểm có bảng dshs về nghiên cứu vận dụng thực hiện gồm (sbd,hodem, ten, ntns, gioitinh, vào bài toán quequan, toan, lia, hoa, van, anh) hãy tạo biểu mẫu đưa ra điểm trung bình của học sinh nữ có quê tại thanh bình và thanh hà có ngày sinh từ 1/1/1998 đến 30/6/1998 gồm các trường: ho va ten, sbd, ntns, gioitinh, quequan, DTB 4. Củng cố - Nhắc hs nắm một số bước tạo mẫu hỏi và các thành phần trên mẫu hỏi IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
- Ngaỳ soạn: Lớp dạy: Ngày dạy: Tiết số: BÀI TẬP I.Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nắm rõ hơn về đối tượng mẫu hỏi, khi nào dùng mẫu hỏi - HS biết làm một số mẫu hỏi đơn giản từ những CSDL đã làm quen từ trước 2. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bài tập tạo mẫu hỏi dạng cơ bản 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ học, có ý thức xay dựng khi thảo luận nhóm II. Chuẩn bị - GV: SGK, Bài soạn - HS: Vở ghi, SGK III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Mẫu hỏi là gì? Các loại biểu thức thường dùng trong mẫu hỏi? 2. Nội dung bài mới Nội dung Hoạt động của Hoạt động thầy của trò Hoạt động 1,2,3: Luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm a. Lý thuyết - GV đưa ra câu - Thực hiện - Khi nào tạo mẫu hỏi hỏi , yêu cầu hs yêu cầu của - Các bước tạo mẫu hỏi thực hiện gv b. Bài tập Bài 1. Cho CSDL quản lí học sinh có bảng học sinh - GV chia lớp - Thực hiện gồm các trường: sbd, hoten, gt, ntns, diachi, làm 2 nhóm, mổi phân nhóm, dtoan,dvan,dtin. Hãy tạo mẫu hỏi thực hiện: nhóm thực hiện suy nghĩ và a. Tính điểm trung bình các môn thi cúa từng học một bài, cho 5 thảo luận rồi sinh. phút để học sinh lên thực hiện. b. Hãy lọc ra những hs là nam và có dtb>6.5. thảo luận nhóm Đáp án: tìm ra cách làm. a. Sau đó gọi hs field sbd hoten Dtoan dvan Dtin TB lên thực hiện. Sort show ۷ ۷ ۷ ۷ ۷ ۷ criteria - Khi hs làm gv - Những hs Với trường TB: (dtoan+dvan+dtin)/3 quan sát để bổ còn lại quan b.
- field sb hoten gt Dtoa dva Dti TB sung kịp thời và sát và nhận d n n n nhận xét xét Sort - Ghi chép show ۷ ۷ ۷ ۷ ۷ ۷ bài đầy đủ criteri ‘nam >6. a ’ 5 Bài 2. Cho CSDL Kinhdoanh gồm 3 bảng: Mathang (mamh,tenhang, dongia) Khách hàng (makh,tenkh,diachi) Hóa đơn (sodon,mamh,makh,soluong,nggiao) Hãy tạo mẫu hỏi thực hiện: a. Đưa ra tên mặt hàng bán được với số lượng>=20 b. Đưa ra những khách hàng mua hàng vào ngày 2/1/12 Đáp án: a. field tenhang soluong table mathang Hoadon Sort show ۷ ۷ criteria >=20 b. field tenkh nggiao table mathang Hoadon Sort Show ۷ ۷ criteria 2/1/12 3. Củng cố IV. Những bổ sung và rút kinh nghiệm
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết số: BÀI TẬP & THỰC HÀNH 6 I. Mục tiêu * Về kiến thức: Làm cho HS ôn lại: - Các bước chính để tạo một mẫu hỏi. * Về kĩ năng: - Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng. - Tạo được những biểu thức đơn giản. - Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm: biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản. * Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong giờ thực hành II. Chuẩn bị. * GV: Máy tính, giáo án, Projector. * HS: Học bài cũ, đọc trước "Bài tập & thực hành 6" ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (bỏ qua) 3. Nội dung thực hành Nội dung Hoạt động của GV HĐ của trò Hoạt động 1,2,3: THXP, Hình thành kiến thức Phương pháp: Diễn giải, vấn đáp 1. Hướng dẫn hs thực hành bài 1. - Sau khi giao máy đến - Chú ý quan sát gv Bài 1: Tạo CSDL Quanli_hocsinh, sau từng học sinh, giáo viên dạy phần lý thuyết, đó thực hiện tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp chưa cho hs bật máy mà ghi chép nội dung thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh của các tất cả chú ý trên bảng để chính bạn nam gv hướng dẫn phần lý thuyết về mẫu hỏi gộp nhóm 2. Giới thiệu về mẫu hỏi có gộp nhóm - Gv minh họa bằng ví - Quan sát và lắng a. Khái niệm: dụ: Bài 2 (SGK trang nghe Là mẫu hỏi thực hiện gộp các Record 67): Tạo mẫu hỏi Thống theo 1 giá trị nào đó thành 1 nhóm và kê tính tổng, đếm số record, tìm giá trị lớn
- nhất và nhỏ nhất, giá trị trung bình - Trong bài 2 trường trong nhóm thực hiện gộp nhóm là b. Các thành phần của lệnh Total: trường to - Group by: Thực hiện gộp các dòng có giá trị giống nhau trên cột thành 1 nhóm - Trong bài 2 thì trường - Sum: Tính tổng của các giá trị trên cột dùng để tính toán là của nhóm điểm toán và văn, sử - AVG: Tính gttb của các giá trị trên cột dụng hàm avg của 1 nhóm - Max (min): Tìm gtmax (gtmin) trong GV: Hướng dẫn hs làm các giá trị trên cột của nhóm từng bước của bài 2: - Count: Đếm số Record có trong nhóm Sau khi tạo mẫu hỏi mà tại đó cột có giá trị thongke gồm các trường - Expression: Cho biết cột là một biểu to, toan, van. Tại cửa số thức tính toán thiết kê cuả biểu mẫu: - Where: Cho biết cột lá một bt điều B1: Thực hiện lệnh kiện dùng để lọc record trước khi tính View->total toán và không hiện nội dung khi xem B2: Chọn thành phần kết quả trên hàng total như sau: Quan sát và tranh c. Cách dùng lệnh Total thủ ghi chép Trong cửa số Design view của Query: B1: Nhấp vào biểu tượng trên thanh Query design toolbar hoặc lệnh: view->Total B2: Chọn các giá trị trên dòng Total tuỳ theo cột B3: Thực hiện lệnh B3: Nháy nút lệnh trên thanh công cu Query->run hoặc chọn lệnh: Query ->run B4: Lưu query với tên B4: Lưu mẫu hỏi vừa tạo Thong ke ta được: d. Cách thay tên của 1 trường : Ví dụ: TB toan: toan Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, hs tự thực hành Sau khi hướng dẫn bài 2, - Sau khi quan sát gv cho hs bất máy, khởi gv hướng dẫn phần động chương trình rồi lý thuyết, hs bắt
- hành lại mẫu hỏi gộp đầu thực hành lại Bài 3: Sử dụng CSDL QuanLi_HS tạo nhóm bài số 2 nội dung bài 2 mẫu hỏi KiLucDiem thống kê các điểm GV: Sau khi cho hs thực Thực hành bài số 3 cao nhất của tất cả các bạn trong lớp về hành bài số 2 gv đi quan theo sự hướng dẫn từng môn (Toán, Lí , Hoá, Văn, Tin) sát và kiểm tra bài làm của gv của hs , nếu cần nhắc nhở gì thì phổ biến cho cả lớp. nếu thấy kết quả làm tốt thì chuyển sang yêu cầu hs tthực hành bài số 3 GV: Mẫu hỏi này có gộp HSTL. có gộp Được kết quả như sau: nhóm hay không? nhóm GV: gộp nhóm như thế nào? Hướng dẫn: hướng dẫn HS: Tự thực hành. hs làm theo các bước để tạo mẫu hỏi gộp nhóm nhưng chú ý ở đây là các hàm sử dụng cho các trường đều là hàm max Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Phương pháp: Học sinh tự nghiên cứu Bài 4: Thực hiện đếm số học sinh nữ và - Gv giao nội dung cho - Ghi nội sung về học sinh nam trong csdl quản lí điểm hs về nhà vận dụng làm nhà làm tiêp Bài 5: Bộ lọc trong bảng khác điều kiện tiếp và suy nghĩ thêm chọn trong mẫu hỏi như thế nào? Bài 6: Nêu một ví dụ thể hiện sự cần thiết của trường tính toán. 4. Củng cố, dặn dò. - Phân biệt mẫu có gộp nhóm và ko gộp nhóm. - Về nhà chuẩn bị: "Bài tập & thực hành 7" V. Rút kinh nghiệm và bổ sung
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết số: BÀI TẬP & THỰC HÀNH 7 I. Mục tiêu * Kiến thức: Làm cho HS ôn lại: - Các bước chính để tạo một mẫu hỏi. - Mẫu hỏi có gộp nhóm. * Kĩ năng: - Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng. - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi. * Thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong giờ thực hành bộ môn II. Chuẩn bị - GV: Máy tính, giáo án, Projector. - HS: SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Nội dung thực hành Nội dung Hoạt động của GV HĐ của trò Hoạt động 1,2,3: THXP, HTKT, Luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, hs tự thực hành dưới sự quản lí của giáo viên Bài 1: Sử dụng hai bảng HoaDon và GV: Cho hs thực hành tạo ra Hs tạo CSDL kinh MatHang, dùng hàm Count lập mẫu CSDL Kinh doanh gồm 3 doanh và liên kết, hỏi liệt kê các loại mặt hàng (theo tên bảng: nhập dữ liệu cho mặt hàng) cùng số lần được đặt. Khach hang: MAKH, HO bài theo yêu cầu Cấu trúc mẫu hỏi: TEN, DIA CHI của gv Mat hang: MAMH, TENMH, DONGIA Hoa don: SODON, MAKH,MAMH,SOLUONG ,NGAYGIAO Kết quả mẫu hỏi: - Trong bài toán này ta cần - Hs thảo luận rồi lấy thông tin từ 2 bảng hóa trả lời từng câu hỏi đơn và mặt hàng nên cần làm gv đưa ra gợi ý gì trước khi tạo mẫu hỏi? - Mẫu hỏi này có gộp nhóm Trả lời: có gộp hay không? nhóm - Xác định các thành phần Nhóm theo trường được sử dụng trong lệnh Tên san pham, Total? trường thực hiện
- .- Cho hs thực hành và đi tính toán là trường quan sát và nhận xét bổ sung ma san pham, hàm cho hs thực hành thực hiện tính toán là hàm count - Thực hành hoàn chỉnh bài Bài 2. Sử dụng hai bảng HoaDon và GV: Mẫu hỏi này có gộp HS: mẫu hỏi có MatHang, dùng các hàm Avg, Max, nhóm hay không? Và gộp gộp nhóm Min để thống kê số lượng trung bình, như thế nào? Trường thực hiện cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt GV: Hướng dẫn rồi yêu cầu nhóm là trường hàng theo tên mặt hàng. hs tự thực hiện để thu được tensp, trường thực Cấu trúc biểu mẫu: mẫu hỏi như sau: hiện tính toán là trường so luong, hàm thực hiện tính toán là hàm max min , avg, các hàm đều sử dùng trên trường so luong Kết quả thu được: nên phải 3 lần đưa trường soluong xuống mẫu hỏi Gv tổng kết lại 2 tiết thực hành bài số 7, đưa ra những nhận xét về nội dung thực hành và khả năng thực hành của hs, yêu cần khắc phục những nhược điểm trong các tiết thực hành tới Gv yêu cầu hs kiểm tra csvc rồi tắt máy về lớp Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng Phương pháp: Hs tự nghiên cứu Trong CSDL QuanLi_HS, tạo các mẫu - Gv giao bài tập cho hs về - Hs ghi bài tập về hỏi sau: nhà vận dụng thực hiện nghiên cứu + Tính số học sinh theo tổ. + Tạo trường mới có tên ĐTB và tính điểm trung bình tất cả các môn học cho từng học sinh. + Cho biết Họ tên, ngày sinh của những học sinh là đoàn viên. - Đọc trước bài 9 ở nhà.
- 3. Củng cố. - Những chú ý khi tạo mẫu hỏi gộp nhóm. + Trường phân nhóm (Total: chọn Group by) + Trường điều kiện làm tiêu chuẩn phân nhóm (Total: where hoặc có biểu thức điều kiện trên ô Criteria) + Trường tính toán. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung Ngày Trưởng kí duyệt: Lại Thị Tuyết Lan
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết số: BÁO CÁO & KẾT XUẤT BÁO CÁO I. Mục tiêu Về kiến thức: - Thấy được lợi ích của báo cáo trong công việc quản lý. - Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản. Về kỹ năng: - Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ. - Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo. Trọng tâm: Nắm được các bước tạo báo cáo, biết sử dụng thuật sĩ tạo báo cáo. Về thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong giờ học bộ môn II. Chuẩn bị GV: Phòng máy, Bài soạn, SGK HS: SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp - Sĩ số: Vắng: Có phép: Không phép: 2. Nội dung bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tình huống xuất phát Phương pháp: Diễn giải. Khi làm việc với dữ liệu của csdl thì ta cần tổng hợp dữ liệu và làm báo cáo theo một nguyên mẫu nào đó, đối tượng thứ 4 của access giúp chúng ta thực hiện công việc trên theo một khuôn dạng xác định tùy theo mục đích của việc báo cáo dữ liệu, đối tượng này gọi là đối tượng báo cáo. Tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về báo cáo cũng như cách sử dụng nó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Phương pháp: Diễn giải, vấn đáp 1. Khái niệm báo cáo. GV: Yêu cầu HS đọc Hs trả lời - Đ/n: (sgk) sgk, cho biết: - Báo cáo thường dùng để: - Báo cáo là gì? + Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp từ các - Ưu điểm của báo nhóm dữ liệu. cáo? + Trình bày nội dung văn bản (hóa đơn, đơn GV: Lấy ví dụ minh đặt hàng, nhãn thư, báo cáo, ) theo mẫu hoạ quy định. Cho bảng sau: DSHS - Để tạo được một báo cáo, cần trả lời các gồm các trường: SBD, câu hỏi sau: Hoten, GT, T, L, H.
- + Báo cáo được tạo ra chứa những thông tin Yêu cầu thống kê điểm gì? môn T theo tổ ta được HS: Quan sát và + Thông tin lấy từ những bảng hay mẫu hỏi mẫu như hình 56 lắng nghe nào? (SGK). + Dữ liệu được nhóm theo trường nào? Để tạo được báo cáo - Có 2 cách tạo báo cáo: cần trả lời câu hỏi + Dùng thuật sĩ để tạo 1. Báo cáo được tạo ra + Tự thiết kế để kết xuất thông tin Nhưng thường kết hợp 2 cách trên tức là tạo gì? bằng thuật sĩ sau đó rồi sửa lại DTB môn T theo từng tổ 2. Nguồn dữ liệu là gì? Bảng DSHS vừa tạo trên 3. Dữ liệu được nhóm ntn? Theo To GV: Minh hoạ các HS: Quan sát và 2. Các chế độ làm việc của báo cáo bước bằng cách thực ghi chép bài - Thiết kế: Dùng để thiết kê và sửa báo cáo hiện trực tiếp trên máy - Báo cáo (hiển thị): Hiển thị báo cáo chiếu ví dụ trong SGK Cách chuyển đổi giữa hai chế độ: hoặc có thể sử dụng - Thiết kê -> báo cáo: View -> print preview các hình p28, p29, p30, - Báo cáo -> thiết kế: view -> design view p31, p32, p33 ở trang 3. Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo 126-129 B1: Tạo nguồn dữ liệu tạo báo cáo B2: Nháy đúp chuột vào Create report by using wizard xhht Report wizard. B3: Xác định các thông số trên hộp thoại Report wizard hình 58 (SGK) + Tables/Queries: Chọn nguồn + Chọn các trường có mặt trong báo cáo: nháy chuột vào tên trường ở bên ô Available Fields cho sang ô Selected Fields bằng cách nháy đúp chuột vào tên trường hoặc nháy vào các nut mũi tên. + Nháy next sang bước tiếp theo. B4: chọn trường để gộp nhóm rồi nháy next B5: Chỉ ra các trường để sắp xếp thứ tự các bản ghi và các yêu cầu thống kê theo nhóm Một số hàm thường dung thống kê là:
- Sum, AVG, Min, Max B6: Xác định cách bố trí báo các và kiểu trình bầy báo cáo ở các hộp thoại tiếp theo (có thể chọn cách ngầm định bằng cách nhấn next) B7: Trong màn hình cuối ta đặt tên cho báo cáo và nháy vào Finish Hoạt động 3: Luyện tập Phương pháp: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm và tự thực hiện Cho csdl quản lí học sinh, tạo báo cáo thống - Cho hs thảo luận theo HS thảo luận kê học sinh có điểm trung bình môn tin từ bàn trong 5 phút sau đó theo bàn, sau đó 8.5 theo tổ gọi hs thực hiện lên bảng thực a. Đưa ra câu hỏi trước khi tạo báo cáo? - Sau đó gv nhận xét hiện b. Tạo báo cáo trên bài làm của học sinh rồi bổ sung Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Phương pháp: Hs tự nghiên cứu Nghiên cứu việc sửa thiết kế và in báo cáo - Ra nội dung cho hs về - Hs chú ý và được hướng dẫn trang78,79 sgk nghiên cứu thêm ghi chép nọi dung gv yêu cầu về nghiên cứu 3. Củng cố, dặn dò: - Các bước tạo báo cáo bằng thuật sĩ. - Về nhà chuẩn bị bài thực hành số 8. V. Những bổ sung và rút kinh nghiệm Ngày Tổ trưởng kí duyệt Lại Thị Tuyết Lan
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết số Thực hành 8. TẠO BÁO CÁO I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức về cách tạo báo cáo. - Biết thực hiện các kĩ năng cơ bản về tạo báo cáo nhanh và đơn giản bằng thuật sĩ. 2. Kỹ năng - Có kỹ năng khi tạo báo cáo trong csdl - Sau đó biết chỉnh sửa báo cáo và in ra giấy thông qua những hoạt động trong phòng máy. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong giờ thực hành, có tinh thần xây dựng khi hoạt động nhóm II. Chuẩn bị GV: Phòng máy tính, giáo án, SGK HS: SGK III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp. - Kiếm tra máy: Tổng số máy: Số máy hđbt: Số máy hỏng: Sĩ số: Vắng: Có phép: Không phép: 2. Nội dung thực hành Nội dung Hoạt động của GV HĐ của trò Hoạt động 1: Khởi động GV giao máy đến học sinh, yêu cầu học sinh khởi động máy, khởi động chương trình acess và mở csdl quản lí_HS đã thực hành ở những tiết trước. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, học sinh tự thực hành dưới sự quản lí của giáo viên. Bài 1: Từ bảng HOC_SINH trong GV: Hướng dẫn. HS: Tự thực hành theo CSDL QuanLi_HS, tạo một báo hướng dẫn của gv trên cáo để in ra danh sách các học sinh máy chiếu gồm họ tên, ngày sinh, địa chỉ. Hãy Tạo csdl học sinh rồi nhóm theo giới tính (nam, nữ) và sau đó tạo nguồn cho tính số học sinh nam, nữ (sử dụng báo cáo và tạo báo cáo hàm Count) * Các bước chính: 1 Chọn cách tạo báo bằng thuật sĩ. 2 Chọn các thông số trên hộp thoại report wizard 3 Chọn phân nhóm theo giới tính. 4 Chọn sắp xếp theo tên. 5 Chọn cách bố trí các trường.
- 6 Chọn kiểu dáng, hình thức trình bày. 7 Đặt tiêu đề. 8 Sửa đổi báo cáo. - Thực hiện tính số người theo giới tính: B1: Vào View -> sorting and grouping sẽ xhht sau: Tại ô Group Header và Group Footer ta chọn yes. B2: Tại mục gioitinh Footer ta them vào 1 text box và ghi =count(gioitinh) Chú ý: gioitinh phải ghi đúng theo tên của trường khi tạo bảng GV quan sát hs thực hành rồi nhận xét và sửa lỗi cho hs - Nghe nhận xét của gv để sửa lỗi và rút kinh nghiệm cho bài của mình Bài 2: Tạo báo cáo in danh sách GV: Gợi ý: học sinh khá (có điểm trung bình - Báo cáo này lấy nguồn - Trả lời: báo cáo lấy môn từ 6,5 trở lên) từ bảng hay mẫu hỏi, nếu nguồn từ mẫu hỏi gồm - Mẫu hỏi: là mẫu hỏi thì mẫu hỏi này các thông tin: SBD, tạo thế nào? hoten, các môn học, mẫu hỏi lọc ra những hs có điểm các môn từ 6.5 trở lên
- - Tạo mẫu hỏi cho danh HS: đặt đk ở phần sách các học sinh khá. criteria của các điểm Hs khá là hs có điểm tb toán,lý, hoá, văn, tin các môn từ 6.5 trở lên, vậy khi tạo mẫu hỏi phải đặt điều kiện ở đâu? - tạo mẫu hỏi làm - Tạo báo cáo dựa trên nguồn và từ đó tạo báo mẫu hỏi này. cáo và chỉnh sửa báo cáo cho phù hợp - GV quan sát hs thực - hs thực hành và rút hành và đưa ra những lời kinh nghiệm từ lời nhận xét và hướng dẫn nhận xét của gv cho hs khi hs rút kinh nghiệm - Tổng kết 2 tiết thực - Tắt máy, đóng cửa, hành, yêu cầu hs ghi nhờ tắt điện về lớp và chuẩn bị bài mới, kiểm tra CSVC rồi cho hs tắt máy về lớp Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Nghiên cứu việc sửa thiết kế và in - Ra nội dung cho hs về - Hs chú ý và ghi chép báo cáo được hướng dẫn nghiên cứu thêm nọi dung gv yêu cầu trang78,79 sgk về nghiên cứu 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà chuẩn bị bài thực hành số 9. V. Những bổ sung và rút kinh nghiệm `
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết số : Thực hành 9. BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Ôn lại kiến thức về tạo một csdl trong access 2. Kỹ năng - Củng cố những kĩ năng cơ bản sử dụng Access. - Rèn luyện để kĩ năng tạo csdl được thành thạo hơn 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong giờ thực hành II. Chuẩn bị - GV: SGK, giáo án, phòng máy - HS: SGK III. Tổ chức các hoạt động dạy và học 1. Hoạt động 2,3Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp. - Tổng số máy: Số máy hđbt: Số máy không hđ: - Sĩ số: Vắng: Có phép: Không phép: 2. Nội dung: Nội dung Hoạt động của GV HĐ của trò Hoạt động 1: Khởi động Gv kiểm tra máy thì giao máy đến từng học sinh, yêu cầu hs khởi động máy, khởi động chương trình acess : Hình thành kiến thức, luyện tập Phương pháp: Vấn đáp, hs thực hành dưới sự quản lí của giáo viên Bài 1: GV: Hướng dẫn. HS: Tự thực a). Tạo CSDL mới có tên là học tập. . hành b). Tạo các bảng dữ liệu trong CSDL HOC_TAP với cấu trúc được mô tả trong bảng sau, đặt khoá chính cho mỗi bảng, mô tả tính chất của mỗi trường cho bảng. Bài 2: Thiết lập các mối liên kết: GV: Hướng dẫn HS: Tự thực - Giữa bang_diem và hoc_sinh. . hành - Giữa bang_diem với mon_hoc.
- Bài 3: GV: Hướng dẫn HS: Tự thực - Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho hành. bang_diem. - Nhập dữ liệu cho cả ba bảng (dùng cả hai cách: trực tiếp trong trang dữ liệu và dùng biểu mẫu vừa tạo). Bài 4: Thiết kế mẫu hỏi để đáp ứng GV: Hướng dẫn HS: Tự thực các yêu cầu sau: . hành. a). Hiển thị họ tên của một học sinh (ví dụ: "Trần Lan Anh") cùng với điểm trung bình của học sinh đó. b). Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán trong một ngày (ví dụ: ngày 12/12/2007) c). Danh sách học sinh gồm họ tên, điểm và sắp xếp theo ngày kiểm tra. Bài 5: Tạo báo cáo danh sách học sinh GV: Hướng dẫn HS: Tự thực của từng môn gồm: họ tên, điểm và - Tạo mẫu hỏi sau: hành. tính điểm trung bình theo môn.
- HS: Tự thực hành. - Tạo báo cáo dựa trên mẫu hỏi này. GV quan sát hs thực hành, và nhận xét đưa ra những lời nhắc nhở kịp thời để hs thực hành đúng Hoạt động 4,5: Vận dụng và tìm tòi mở rộng Phương pháp: hs tự nghiên cứu Nghiên cứu phần sửa và in báo cáo - Yêu cầu hs nghiên cứu - Ghi chép nội ở sgk trang 78,79 để thực hiện các bài sgk và hoàn thiện nội dung dung gv yêu cầu tập trong bài thực hành 9 hoàn thiện gv yêu cầu về nhà hoàn hơn, chuẩn mẫu hơn - Giao bài tập về nhà để hs thiện, ôn tập ôn tập tiết sau kiểm tra thực hành 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà ôn tập các bài thực hành từ 2 đến 9. 4. Bài tập về nhà: Câu1: Trong CSDL QuanLy_HS. Tạo các mẫu hỏi sau: a). Tính số học sinh theo tổ. b). Tính điểm trung bình của từng học sinh. c). Cho biết họ và tên, ngày sinh của những học sinh là đoàn viên. Câu2: Cho CSDL ThuVien.mdb có cấu trúc gồm ba bảng như sau: Câu1: Hãy thiết kế mẫu hỏi cho biết có bao nhiêu học sinh mỗi lớp có thẻ thư viện?
- Câu2: Hãy thiết kế mẫu hỏi cho biết thông tin về các học sinh (gồm: họ và tên, số thẻ, tên sách đã mượn) đã mượn sách trong ngày 10/09/2005? V. Những bổ sung và rút kinh nghiệm. Ngày: Tổ trưởng kí duyệt Lại Thị Tuyết Lan
- Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết số: BÀI TẬP CHƯƠNG II, ÔN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố những kiến thức và kĩ năng cơ bản sử dụng Access thông qua các bài tập thực hành tổng hợp. II. Chuẩn bị - GV: Máy tính, giáo án, Projector, phòng máy - HS: Chuẩn bị các bài tập đã cho ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp. 2. Nội dung bài mới Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hình thành kiến thức, Luyện tập Phương pháp: Vấn đáp 1. Lý thuyết - Gv đưa ra các - Hs ôn tập phần - CSDL có 4 đối tượng mục trọng tâm, yêu lý thuyết để lên - Bảng và cách tạo bảng cầu hs ôn lại sau đó gv vấn đáp - Cách liên kết các bảng gv gọi học sinh lên - Các thao tác trên bảng vấn đáp - Biểu mẫu và cách tạo biểu mẫu - Mẫu hỏi và cách tạo mẫu hỏi từ 1 và nhiều bảng - Mẫu hỏi gộp nhóm và cách tạo - Báo cáo và cách tạo báo cáo Bài 1: - Chia lớp làm hai - Hs làm việc Trong CSDL QuanLy_HS. Tạo các mẫu hỏi sau: nhóm, tự chuẩn bị nhóm theo phân a). Tính số học sinh theo tổ. bài sau đó gọi đại công của gv sau b). Tính điểm trung bình của từng học sinh. diện từng nhóm lên đó lên thực hiện c). Cho biết họ và tên, ngày sinh của những học thực hiện bài của trên máy chiếu sinh là đoàn viên. mình trên máy lấy điểm Bài 2: Trong CSDL Thu_Vien: chiếu, sau đó mời a). Hãy thiết kế mẫu hỏi cho biết có bao nhiêu học sinh nhóm học sinh mỗi lớp có thẻ thư viện? khác nhận xét. b). Hãy thiết kế mẫu hỏi cho biết thông tin về các Cuối cùng gv nhận học sinh (gồm: họ và tên, số thẻ, tên sách đã xét và bổ sung , mượn) đã mượn sách trong ngày 10/09/2005? cho điểm Hoạt động 3,4: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng
- Phương pháp: Hs tự nghiên cứu Thực hiện tạo một CSDL quản lí các mặt hàng - Cho nội dung hs - Hs ghi chép về trong một cửa hàng tạp hóa với đầy đủ các đối về nhà vận dụng nghiên cứu tượng bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo. Và các kiến thức cả thao tác khai thác dữ liệu đơn giản như: tổng chương và tìm tòi hợp, thống kê, tìm kiếm, lưu trữ . bên ngoài để thực hiện, 3. Củng cố, dặn dò. - Về nhà ôn tập chương 1, chương 2. - Tuần 17 thi học kì I. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
- Ngày soạn: Ngày dạy lớp dạy: Tiết số: KIỂM TRA THỰC HÀNH Đề bài: Cho CSDL quản lý lương của công nhân gồm 1 bảng sau: Danh sách nhân viên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả MANV TEXT Mã nhân viên HOTEN TEXT Họ và tên GIOITINH TEXT Giới tính NTNS DATE TIME Ngày tháng năm sinh DIACHI TEXT Địa chỉ PHUCAP NUMBER Tiền được hưởng thêm hàng tháng NGAYCONG NUMBER Ngày công làm trong tháng TO NUMBER Tổ làm việc Yêu cầu: 1. Tạo CSDL trên với bảng đã cho, và nhập ít nhất 5 hàng dữ liệu 2. Tạo query1, đưa ra số ngày công lớn nhất, nhỏ nhất theo từng tổ 3. Tạo query 2 gồm các trường: MANV, HOTEN, NGAYCONG, PHUCAP, LUONG, với LUONG=PHUCAP+ NGAYCONG*200000. Rồi thực hiện sắp xếp LUONG tăng dần và lọc ra những nữ công nhân có lương trên 7 triệu hoặc nam công nhân lương trên 8 triệu 4. Tạo báo cáo gồm: MANV, HOTEN, NGAYCONG, NTNS, TO để đưa ra NGAYCONG trung bình theo tổ Đáp án: 1. Khóa chính: MANV 2. Query 1:
- 3. Query 2: FIELD MANV HOTEN PHUCAP NGAYCONG LUONG (1) SORT CRITERIA OR Với (1) LUONG:NGAYCONG*200000+PHUCAP 4. Báo cáo: - Báo cáo chứa: MANV, HOTEN, NGAYCONG, NTNS, TO - Báo cáo lấy nguồn từ bảng Danh sách nhân viên - Báo cáo nhóm dữ liệu: + Trường gộp nhóm: Trường TO + Trường tính toán: Trường NGAYCONG + Hàm tính toán: AVG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Vận dụng Vận dụng Chủ đề Tổng Thơng hiểu thấp cao Tạo bảng và nhập dữ liệu 1 Điểm 3 3 Tạo query gộp nhĩm 2 Điểm 2 2 Tạo query lựa chọn 3 Điểm 3 3 Tạo báo cáo 4 Điểm 2 2 Tổng 3 4 3 10
- Ngày soạn: Lớp dạy: Tiết số: Ngay day: Chương 3. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ §10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. I. Mục Tiêu. * Kiến thức: - Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này - Biết khái niệm CSDL quan hệ, khoá và liên kết giữa các bảng. * Kỹ năng: - Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II. * Thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn - Có tinh thần hợp tác khi tham gia hoạt động nhóm II. Chuẩn bị * GV: Máy tính, giáo án, Projector. * HS: Đọc trước §10 ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Nội dung bài mới Nội dung chính Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tình huống xuất phát Chương trước chúng ta đã tìm hiểu về cách tạo và sử dựng một csdl, chương này chúng ta sẽ đi cũng cố lại nghiên cứu tiếp csdl để có thể phát triển csdl ở mức cao hơn Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Phương pháp: Diễn giải, vấn đáp 1. Mô hình dữ liệu quan hệ. - K/n: Mô hình dữ liệu là tập - Các em đọc sgk và cho - Chú ý quan sát và lắng các khái niệm dùng để mô tả biết mô hình CSDL là gì? nghe, ghi chép bài đầy cấu trúc dữ liệu, các thao tác, HSTL. đủ phép toán trên dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu. - Ngoài mô hình quan hệ, có một số mô hình khác như: mô hình thực thể liên kết, mô hình mạng, mô hình phân cấp, mô hình hướng đối tượng. * Các đăc trưng cơ bản của mô - Nêu các đặc trưng của hình dữ liệu quan hệ (do Edga mô hình dữ liệu quan hệ? F.Codd đề xuất năm 1970): HSTL.