Giáo án Tin học 6 (Theo công văn 5512 phát triển năng lực) - Chương trình cả năm

docx 204 trang hoanvuK 09/01/2023 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 6 (Theo công văn 5512 phát triển năng lực) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_6_theo_cong_van_5512_phat_trien_nang_luc_chu.docx

Nội dung text: Giáo án Tin học 6 (Theo công văn 5512 phát triển năng lực) - Chương trình cả năm

  1. Tiết 1-2: Chương I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ §1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. 2. Kĩ năng: Học sinh liệt kê được các hoạt động thông tin, đánh giá vai trò các hoạt động đó 3. Thái độ: Học sinh tích cực tìm tòi các ví dụ trong thực tiễn để xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật : Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ. chuẩn bị 1 máy tính để học sinh quan sát, tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Không. 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. -Đặt vấn đề: Hãy cho biết làm cách nào các em biết được buổi tập trung đầu tiên vào năm học mới?
  2. - HS trả lời: Nghe thông tin từ thầy hiệu trưởng, loa phát thanh của xã, qua bạn bè nói Làm sao biết được mình học ở lớp nào? Phòng nào? xuất sáng hay xuất chiều? - HS trả lời: Xem thông báo của trường. Làm thế nào biết được buổi nào học những môn gì? - HS trả lời: Dựa vào thời khoá biểu để biết Tất cả những điều các em nghe, nhìn thấy, đọc được đều là thông tin, còn việc các em chuẩn bị và thực hiện công việc đó, chính là quá trình xử lí thông tin. Khi các em thực hiện xong công việc đó cho ra kết quả, thì kết quả đó chính lại là thông tin mới. Trong xu thế phát triển của xã hội ngày nay, con người không thể thu thập thông tin một cách nhanh chóng. Máy tính là một công cụ giúp ích cho con ngời thu thập và xử lý thông tin một cách nhanh chóng, chính xác. Và ngành tin học ra đời, phát triển mạnh mẽ. Tin học đó ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành khoa học, lĩnh vực xã hội khác nhau, ta có thể thấy rằng mọi hoạt động hằng ngày, mọi vẫn đề về tổ chức quản lý kinh tế, xã hội, tổ chức dịch vụ kinh doanh đều cần đến Tin học nói chung. Mà thể hiện cụ thể là các máy tính đa dạng phù hợp với lĩnh vực ứng dụng cụ thể . Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Thông tin là gì? ?Các bài báo, thông tin trên ti Học sinh theo dõi, quan sát -Thông tin là tất cả những vi, loa phát thanh cho em biết và trả lời các câu hỏi theo gì con người thu nhận điều gì? gợi ý: tin tức, thời sự, được về thế giới xung ?Tấm biển chỉ đường cho em đường đi, giờ vào lớp, quanh(sự vật, sự kiện ) biết điều gì? -Thông tin là tất cả những gì và về chính mình. Thông ?Đèn giao thông, tiếng trống con người thu nhận được về tin đem lại sự hiểu biết trường cho em biết điều gì? thế giới xung quanh(sự vật, cho con người. ?Em hiểu thông tin là gì? sự kiện ) và về chính
  3. mình. Thông tin đem lại sự hiểu biết cho con người. 2: Hoạt động thông tin của con người ?Khi nhìn thấy đền tín hiệu Học sinh theo dõi, quan sát -Việc tiếp nhận, xử lí, lưu giao thông em sẽ làm gì? và trả lời các câu hỏi theo trữ và truyền (trao đổi) ?Khi nghe thấy tiếng trống gợi ý: dừng lại, vào lớp, thông tin được gọi chung trường em sẽ làm gì? mang áo mưa, là hoạt động thông tin. ?Khi nhìn thấy trời mây đen, -Theo dỏi, lắng nghe, ghi đi học em sẽ làm gì? nhớ. -Xử lí thông tin đóng vai Phân tích ví dụ về hoạt động -Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trò quan trọng nhất vì nó thông tin của con người. trữ và truyền (trao đổi) đem lại sự hiểu biết cho ?Hoạt động thông tin là gì? thông tin được gọi chung là con người. ? Trong hoạt động thông tin hoạt động thông tin. cái gì đóng vai trò quan trọng Xử lí thông tin đóng vai trò nhất. quan trọng nhất vì nó đem Chiếu mô hình minh họa lại sự hiểu biết cho con người. 3: Hoạt động thông tin và tin học: Học sinh theo dõi, quan sát - Máy tính có khả năng hỗ ?Tác dụng các giác quan: và trả lời các câu hỏi theo trợ tích cực cho con người Mắt, mũi , miệng, tai, lưỡi, gợi ý: nhìn, ngửi, trong các hoạt động thông Khả năng của các giác quan Học sinh theo dõi, quan sát tin. và bộ não là có hạn! và trả lời các câu hỏi theo - Một trong các nhiệm ?Các công cụ bên có tác dụng gợi ý: hỗ trợ cho giác quan vụ chính của tin học là gì? con người như nhìn xa, nhìn nghiên cứu việc thực hiện rỏ, các hoạt động thông tin ?Hoạt động thông tin và tin - Máy tính có khả năng hỗ một cách tự động trên cơ học có mối quan hệ như thế trợ tích cực cho con người sở sử dụng máy tính điện nào? trong các hoạt động thông tử. tin. - Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên
  4. cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Thông tin có thể giúp cho con người: A. Nắm được quy luật của tự nhiên và do đó trở nên mạnh mẽ hơn. B. Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh. C. Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trong xã hội. D. Tất cả các khẳng định trên đều đúng. Đáp án: D Bài 2: Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là : A. dữ liệu được lưu trữ. B. thông tin vào. C. thông tin ra. D. thông tin máy tính. Đáp án: B Bài 3: Em là sao đỏ của lớp. Theo em, thông tin nào dưới đây không phải là thông tin cần xử lí ( thông tin vào ) để xếp loại các tổ cuối tuần? A. Số lượng điểm 10. B. Số các bạn bị ghi tên vì đi muộn. C. Số bạn mặc áo xanh. D. Số bạn bị cô giáo nhắc nhở. Đáp án: A Bài 4: Nghe bản tin dự báo thời tiết “Ngày mai trời có thể mưa”, em sẽ xử lý thông tin và quyết định như thế nào (thông tin ra) ? A. Mặc đồng phục ;
  5. B. Đi học mang theo áo mưa; C. Ăn sáng trước khi đến trường; D. Hẹn bạn Trang cùng đi học. Đáp án: B Bài 5: Tai người bình thường có thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây: A. Tiếng chim hót; B. Đi học mang theo áo mưa; C. Ăn sáng trước khi đến trường; D. Hẹn bạn Hương cùng đi học. Đáp án: A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Hãy cho biết thông tin là gì? - Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất? - Hoạt động thông tin của con người như thế nào? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
  6. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - Về nhà các tổ phân công 2 em một cặp xây dựng tiểu phẩm kịch câm (thời gian 1 phút) biểu diễn tình huống về thông tin tuỳ ý. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, tìm thêm các ví dụ khác để minh hoạ.(1’) - Chuẩn bị bài mới bài 2 : Thông tin và biểu diễn thông tin Tìm hình ảnh, sách báo có ảnh đẹp, chuyện tranh để tiết sau học Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 3-4: §2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh khám phá các dạng thông tin và biểu diễn thông tin 2. Kĩ năng: Học sinh nhận dạng các dạng thông tin mà hàng ngày chúng ta vẫn thông tin cho nhau. 3. Thái độ: Học sinh tích cực tìm tòi các ví dụ trong thực tiễn để xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật : Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ. chuẩn bị 1 máy tính để học sinh quan sát, tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin.
  7. 2. Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Các em đã được biết thông tin là những gì đem lại sự hiểu biết, nhận thức về thế giới xung quanh và về chính con người. Vậy thông tin có những dạng nào? Và nó được biểu diễn như thế nào? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: khám phá các dạng thông tin và biểu diễn thông tin Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động của Hoạt động của HS: Nội dung: GV:
  8. -Các em hãy quan sát các -Quan sát, theo dỏi, lắng 1.Các dạng thông tin cơ hình sau. Chiếu silde 8-> nghe. Trả lời theo gợi ý: bản: 12 -Dạng văn bản -Dạng văn bản: các con số, -Em hãy cho biết, các hoạt -Dạng hình ảnh. chữ viết, kí hiệu, động đọc báo, xem tranh, -Dạng âm thanh. -Dạng hình ảnh: hình vẽ, nghe là các dạng thông tin -Quan sát, theo dỏi, lắng ảnh chụp, gì? nghe. - Dạng âm thanh: tiếng ?Em hãy trình bày về Trả lời theo gợi ý: văn bản chim hót, tiếng còi xe, thông tin dạng văn bản, ghi lại bằng con số, kí hiệu, Lưu ý: dạng hình ảnh, dạng âm hình ảnh như bức tranh, tấm Ngoài 3 dạng thông tin cơ thanh? ảnh chụp, hình vẽ, âm thanh bản trên, trong cuộc sống ta *Ngoài các dạng trên ta như tiếng trống, tiếng còi còn gặp các dạng thông tin còn các dạng khác như xe, khác như: mùi, vị, cảm giác mùi, vị, cảm giác, nhưng (nóng, lạnh, vui buồn ). ba dạng thông tin trên là ba dạng cơ bản mà máy tính có thể xử lí được. ?Biểu diễn thông tin là gì? -Học sinh theo dõi, quan sát 2: Biểu diễn thông tin: và trả lời các câu hỏi theo a./ Biểu diễn thông tin là gợi ý: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin cách thể hiện thông tin dưới dưới dạng cụ thể nào đó. ?Biểu diễn thông tin có dạng cụ thể nào đó. -Biểu diễn thông tin phù vai trò như thế nào đối với -Học sinh theo dõi, quan sát hợp cho phép lưu giữ và việc truyền và tiếp nhận và trả lời các câu hỏi theo chuyển giao thông tin thông tin? gợi ý: không chỉ cho những +Biểu diễn thông tin phù người đương thời mà cho hợp cho phép lưu giữ và cả thế hệ tương lai. chuyển giao thông tin b./ Vai trò của biểu diễn không chỉ cho những người thông tin: đương thời mà cho cả thế -Biểu diễn thông tin có vai hệ tương lai. trò quyết định trong các + Biểu diễn thông tin có hoạt động thông tin nói vai trò quyết định trong các
  9. hoạt động thông tin nói chung và xử lí thông tin chung và xử lí thông tin nói nói riêng. riêng. -Cùng một thông tin nhưng sẽ có nhiều cách biểu diễn khác nhau. Tùy vào trường hợp hoàn cảnh cụ thể mà ta có cách biểu diễn thích hợp. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Tập truyện tranh quen thuộc với nhiều bạn nhỏ “Đô - rê - mon” cho em thông tin: A. Dạng văn bản; B. Dạng âm thanh; C. Dạng hình ảnh; D. Tổng hợp hai dạng văn bản và hình ảnh; Đáp án: D Bài 2: Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, phim ảnh trong máy tính được gọi chung là: A. Lệnh B. Chỉ dẫn C. Thông tin D. Dữ liệu Đáp án: D Bài 3: Để ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp ta có thể làm gì? A. Viết một bài văn; B. Vẽ một bức tranh hay chụp một tấm ảnh; C. Viết một bản nhạc; D. Tất cả các hình thức trên.
  10. Đáp án: D Bài 4: Máy ảnh là công cụ dùng để: A. Chụp ảnh bạn bè và người thân; B. Ghi nhận những thông tin bằng hình ảnh; C. Chụp những cảnh đẹp D. Chụp ảnh đám cưới. Đáp án: B Bài 5: Theo em, mùi vị của món ăn ngon mẹ nấu cho em ăn là thông tin dạng nào? A. Văn bản; B. Âm thanh; C. Hình ảnh; D. Không phải là một trong các dạng thông tin cơ bản hiện nay của tin học. Đáp án: D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Ngoài các dạng thông tin cơ bản trên em thử tìm các ví dụ về các dạng thông tin khác trong cuộc sống? -Biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
  11. Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tìm hiểu tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 3 SGK trang 9, bài tập 2 SGK trang 13 - Chuẩn bị bài mới bài 3: Em có thể làm được những gì nhờ máy tính? Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 5: §3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được những khả năng của máy tính điện tử: tính toán nhanh với độ chính xác cao, khả năng lưu trữ lớn, làm việc không mệt mỏi - HS biết được có thể dùng máy tính vào những việc: tính toán, tự động hoá các công việc văn phòng, hỗ trợ công tác quản lý, học tập và giải trí, điều khiển tự động và rôbốt, liên lạc tra cứu và mua bán trực tuyến 2. Kĩ năng: HS biết lựa chọn những khả năng của máy tính để giúp ích cho việc học tập của mình. 3. Thái độ: Học sinh tích cực tìm tòi các ví dụ trong thực tiễn để xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật : Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ, các hình ảnh, phim minh họa. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà.
  12. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Theo em tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit? Trả lời: Máy tính xử lí dữ liệu nhờ vào hai trạng thái đèn tắt (0), đèn đỏ (1) hay còn gọi là hệ nhị phân 0 và 1. Hệ nhị phân 0 và 1 biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản, do vậy trong máy tính thông tin được biểu diễn dưới dạng các dãy Bit. Bit là đơn vị nhỏ nhất đo thông tin và là ngôn ngữ duy nhất máy tính có thể xử lí được thông tin. Câu 2: Em hãy nêu hai quá trình biến đổi thông tin trong máy tính? Trả lời: 1. Biến đổi thông tin đưa vào máy tính bằng dãy bit 2. Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng quen thuộc với con người: văn bản, âm thanh, hình ảnh. 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Các em đã nhìn thấy chiếc máy tính điện tử ở rất nhiều nơi như: bàn làm việc của ba mẹ, ở siêu thị, hay ở văn phòng trường Có khi nào em đặt câu hỏi máy tính có những khả năng gì mà nhiều người, nhiều ngành nghề sử dụng nó vậy? Cô sẽ hướng dẫn các em đi tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Khả năng của máy tính điện tử: tính toán nhanh với độ chính xác cao, khả năng lưu trữ lớn, làm việc không mệt mỏi - Có thể dùng máy tính vào những việc: tính toán, tự động hoá các công việc văn phòng, hỗ trợ công tác quản lý, học tập và giải trí, điều khiển tự động và rôbốt, liên lạc tra cứu và mua bán trực tuyến Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  13. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1: Một số khả năng của máy tính Mục tiêu: Nắm được một số khả năng của máy tính Ngày nay máy tính là công HS suy nghĩ trả lời 1/ Một số khả năng cụ rất đắc lực cho con người, của máy tính: vậy theo em máy tính có khả năng gi? HS nghe giảng về khả - Máy tính có thể thực hiện năng của máy tính. hàng tỉ phép tính trong một - Khả năng tính toán giây mà khả năng tính toán của nhanh. nó có độ chính xác rất cao. - Tính toán với độ - Các thiết bị nhớ của máy chính xác cao. tính là một kho lưu trữ khổng lồ, tương đương với khoảng - Khả năng lưu trữ lớn. 100.000 cuốn sách khác nhau. Máy tính có thể làm việc - Khả năng “làm việc” - Con người làm việc trong không nghỉ trong một thời không mệt mỏi. thời gian ngắn phải nghỉ ngơi, gian dài nhưng máy tính có thể làm việc không nghỉ ngơi trong một thời gian dài. Không phải thiết bị hay công cụ nào của con người cũng có thể làm việc HS thảo luận liên tục như vậy. Như vậy máy tính ngày nay được rất nhiều người sử dụng và đã trở thành người bạn thân của chúng ta khi ngồi trên ghế nhà trường.Vậy khả năng làm việc của máy tính như thế nào? 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
  14. - Gv chia lớp thành 4 nhóm và 2/ Có thể dùng máy cho HS thảo luận trong 4 phút để HS thảo luận tính vào những việc tìm hiểu xem máy tính điện tử có gì? thể dùng vào những việc gì? -Thực hiện các tính - Gọi đại diện từng nhóm trả lời toán. - Máy tính điện tử có thể được -Tự động hóa các dùng vào rất nhiều lĩnh vực trong Giải toán, soạn thảo công việc văn phòng. công việc và cuộc sống hàng ngày văn bản, học ngoại - Hỗ trợ công tác như: thực hiện các tính toán, tự ngữ, nghe nhạc quản lý. động hoá các công việc văn phòng, - Công cụ học tập và hỗ trợ cho công tác quản lý, học tập, HS nghe GV giảng giải trí. giải trí, điều khiển tự động và robot, bài và ghi bài. - Điều khiển tự động liên lạc, tra cứu và mua bán trực và robot. tuyến, - Liên lạc, tra cứu và - Cho VD để minh hoạ mua bán trực tuyến 3: Máy tính và điều chưa thể - Máy tính là 1 công cụ rất tuyệt vời 3/ Máy tính và điều nhưng nó chỉ làm được khi con Máy tính không có chưa thể: người chỉ dẫn thông qua các câu khả năng tư duy như Máy tính là công cụ lệnh.Vậy máy tính có khả năng tư con người vì nó chưa rất tuyệt vời. Sức mạnh duy như con người không? Vì sao? thể thay thế hoàn toàn của máy tính phụ thuộc - Các em hãy cho biết việc gì máy con người. vào con người và do tính chưa có khả năng làm? Phân biệt mùi vị, những hiểu biết của - GV chốt lại nội dung bài và yêu cảm giác. con người quyết định. cầu HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc phần ghi Do vây máy tính chưa nhớ hể thay thế con người. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  15. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lý thông tin hữu hiệu? A. Khả năng tính toán nhanh, chính xác; B. Làm việc không mệt mỏi; C. Khả năng lưu trữ lớn; D. Tất cả các khả năng trên. Đáp án: D Bài 2: Máy tính không thể: A. Nói chuyện tâm tình với em như một người bạn thân; B. Lưu trữ những trang nhật ký em viết hằng ngày; C. Giúp em học ngoại ngữ; D. Giúp em kết nối với bạn bè trên toàn thế giới. Đáp án: A Bài 3: Máy tính có thể dùng để điều khiển: A. Đường bay của những con ong trong rừng; B. Đường đi của đàn cá ngoài biển cả; C. Tàu vũ trụ bay trong không gian; D. Mặt rơi của đồng xu được em tung lên cao. Đáp án: C Bài 4: Máy tính có thể: A. Đi học thay cho em; B. Đi chợ thay cho mẹ; C. Chủ trì thảo luận tại hội nghị; D. Lập bảng lương cho cơ quan. Đáp án: D Bài 5: Sức mạnh của máy tính tuỳ thuộc vào: A. Khả năng tính toán nhanh; B. Giá thành ngày càng rẻ; C. Khả năng và sự hiểu biết của con người; D. Khả năng lưu trữ lớn.
  16. Đáp án: C HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin hữu hiệu? - Hãy kể thêm một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử - Đâu là hạn chế lớn nhất hiện nay? 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Bạn Thanh sử dụng phần mềm đồ họa vẽ một bức tranh phong cảnh rất đẹp. Thanh nói rằng như vậy máy tính biết sáng tác tranh. Theo em bạn Thanh nói đúng không? Dự kiến: Theo em, bạn Thanh nói như vậy là không đúng. Vì bạn Thanh phải có ý tưởng vẽ tại từng bước thì mới có thể dùng phần mềm vẽ ra bức tranh hoàn chỉnh cuối cùng nên bạn
  17. Thanh mới là người sáng tác ra bức tranh còn phần mềm máy tính chỉ là công cụ phục vụ bạn Thanh sáng tác ra bức tranh. 4. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các nội dung đã học, tìm ví dụ bổ sung thêm cho các bài tập + Làm bài tập 1, 3 SGK trang 13 + Xem trước nội dung bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính + Xem trước các thiết bị máy tính ở nhà (nếu có) Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 6-7: §4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. - HS biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. 2. Kĩ năng: HS hiểu thế nào là qui trình 3 bước, nhận dạng các thiết bị phần cứng. 3. Thái độ: Học sinh tích cực tìm tòi các ví dụ trong thực tiễn để xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
  18. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật : Động não. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ, các hình ảnh, phim minh họa. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Hãy cho biết em có thể làm được gì nhờ máy tính? Cho ví dụ 2) Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính? Cho ví dụ 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Xã hội càng phát triển thì con người cần phải giải quyết rất nhiều công việc. Để hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực cần thiết như: xử lí nhanh, độ chính xác cao ta cần phải có một công cụ trợ giúp con người đắc lực. Hãy dự đoán xem công cụ đó là gì? {Máy tính điện tử} ?Vậy máy tính điện tử được cấu tạo như thế nào, và nó xử lí dữ liệu ra sao? Để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
  19. 1: Mô hình quá trình ba bước. Gv cho một số VD như SGK và cho - HS lắng nghe thêm một VD thực tế bên ngoài để HS để từ đó dẫn đến mô hình ba bước: nhập, xử lý, xuất. - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm thảo luận và cho VD thực tế có liên quan về mô hình cho VD: Quá trình giặt 3 bước và chỉ rõ từng bước. quần áo Rõ ràng, bất kì quá trình xử lý thông tin nào cũng là 1 quá trình 3 bước như Nhập Xử lí xuất trên. Do dó dể có thế giúp con người (input) (output) trong quá trình xử lý thông tin, máy tính cần phải có thành phần thực hiện các chức năng tương ứng: thu nhận, xử lí và xuất thông tin đã xử lí. 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử - Ngày nay, máy tính đã có mặt ở khắp a/ Cấu trúc chung mọi nơi với nhiều chủng loại đa dạng của máy tính điện như máy tính để bàn, máy tính xách tay, tử: máy tính cầm tay (siêu máy tính), chúng - Cấu trúc của 1 máy có hình dạng và kích thước khác nhau. tính gồm có: bộ xử lí Tuy nhiên, tất cả các máy tính đều được trung tâm (CPU); xây dựng trên cơ sở 1 cấu trúc cơ bản thiết bị vào và thiết bị chung. ra, bộ nhớ. - Gv giới thiệu các loại máy tính cho học sinh thấy ▪ HS quan sát hình vẽ hoặc mô hình thật
  20. - Cấu trúc của 1 máy tính gồm có: bộ xử lí trung tâm (CPU), thiết bị vào, thiết bị ▪ HS quan sát ra. Ngoài để lưu trữ thông tin trong quá trình xử lí, máy tính còn có thêm bộ nhớ. - Gv có thể thực hiện 1 số thao tác minh hoạ khi giới thiệu thành phần máy tính - Các chức năng trên hoạt động dưới sự Khối chức năng nêu hướng dẫn của các chương trình máy trên hoạt động dưới tính do con người lập ra. sự hướng dẫn của các - Gv có thể thực hiện 1 số thao tác minh chương trình máy hoạ ở chương trình trò chơi đơn giản để tính do con người lập HS hình dung dễ hơn. ▪ HS quan sát ra. - Chương trình là gì? - Chương trình là tập - Gv giới thiệu chương trình hợp các câu lệnh, - Gv giới thiệu bộ xử lí trung tâm (CPU), Chương trình là tập mỗi câu lệnh hướng thiết bị vào, thiết bị ra, bộ nhớ và có hình hợp các câu lệnh, mỗi dẫn 1 thao tác cụ thể ảnh hoặc mô hình thật minh hoạ câu lệnh hướng dẫn 1 cần thực hiện + Bộ xử lí trung tâm (CPU) là thành thao tác cụ thể cần thực a/ Bộ xử lí trung tâm phần quan trọng nhất của máy tính đó là hiện. (CPU) có thể được thiết bị chính dùng để thực hiện chương coi là bộ não của máy trình tính. CPU thực hiện ▪ HS quan sát các chức năng tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt ▪ HS theo dõi động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình. b/ Bộ nhớ: là nơi lưu + Bộ nhớ: là nơi lưu các chương trình và các chương trình và dữ liệu có 2 loại bộ nhớ là: bộ nhớ trong dữ liệu và bộ nhớ ngoài. Có 2 loại bộ nhớ là: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
  21. * Bộ nhớ trong dược dùng để lưu - Bộ nhớ trong chương trình và dữ liệu trong quá trình được dùng để lưu máy tính làm việc. . chương trình và dữ bộ nhớ trong bộ nhớ ngoài liệu trong quá trình -Dùng để lưu -Dùng để lưu trữ máy tính làm việc. chương trình và lâu dài chương Thành phần chính dữ liệu trong trình và dữ liệu của bộ nhớ trong là quá trình máy RAM. Khi tắt máy tính làm việc toàn bộ các thông tin - Là RAM - Là các loại đĩa, trong RAM bị mất. bộ nhớ flash - Còn bộ nhớ ngoài (USB) dùng để lưu trữ lâu -Khi tắt máy -Thông tin trên dài chương trình và toàn bộ các bộ nhớ ngoài dữ liệu. Đó là các thông tin trong không bị mất đi loại đĩa, bộ nhớ flash RAM bị mất khi ngắt điện. (USB) Thông tin trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi ngắt điện. Đơn vị chính dùng để đo dung lương là byte (đọc là bai). - Hãy cho biết đơn vị chính dùng để đo Người ta còn dùng chiều dài, khối lượng là gì? Do chiều dài là các bội số của byte - Đơn vị chính dùng để đo dung lương là met, Do khối lượng là để đo dung lượng byte (đọc là bai). Người ta còn dùng các gam. nhớ. bội số của byte để đo dung lượng nhớ. ▪ HS ghi bài Tên gọi KH Ss với các đv đo Kilôbai KB 1KB=1024byte Ghi chú bảng đơn Megabai MB 1MB=1024KB vị đo vào tập. Gigabai GB 1GB=1024MB
  22. - Gv giới thiệu tên gọi, kí hiệu của một c/ Thiết bị vào/ ra: sộ đơn vị đo dung lượng. (input/ output) - Hãy cho biết thiết bị vào/ ra của máy Thiết bị vào/ ra còn tính là gì? có tên gọi là thiết bị + Thiết bị vào/ ra: (input/ output) Vào: Bàn phím, ngoại vi giúp máy Thiết bị vào/ ra còn có tên gọi là thiết bị chuột Ra: Màn hình, tính trao đổi thông ngoại vi giúp máy tính trao đổi thông tin loa tin với bên ngoài, với bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp đảm bảo việc giao với người sử dụng. tiếp với người sử * Thiết bị vào (thiết bị nhập dữ liệu) dụng. gồm có: bàn phím, chuột, máy quét /Thiết bị vào (thiết bị nhập dữ liệu) gồm có: bàn phím, chuột, máy quét * Thiết bị ra (thiết bị xuất dữ liệu) * Thiết bị ra gồm có: màn hình, máy in (thiết bị xuất dữ liệu) gồm có: màn hình, máy in TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội Dung ▪ Nhờ có các khối chức năng HS theo dõi và quan 2/ Máy tính là một chính nêu trên máy tính đã trở thành sát công cụ xử lý thông 1 công cụ xử lí thông tin hữu hiệu. tin. GV thiệu mô hình hoạt động ba bước Máy tính là 1 công cụ của máy tính lên bảng để HS theo dõi. xử lí thông tin. Quá Quá trình xử lí thông tin trong máy trình xử lí thông tin tính được tiến hành một cách tự động trong máy tính được theo sự chỉ dẫn của các chương trình. tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của các chương trình.
  23. - Máy tính có thể sử dụng cho nhiều 3/ Phần mềm và phân mục đích khác nhau như: học tập, loại phần mềm giải trí, công việc văn phòng, tính toán, công tác quản lí, liên lạc chính là nhờ các phân mềm. Con người càng phát triển thêm nhiều phần mềm mới, máy tính càng tăng cường sức mạnh và được sử dụng rộng rãi hơn. Vậy phần mềm là gì? Nó khác phần cứng như thế nào? - Gv cho HS thảo luận nhóm câu hỏi HS thảo luận nhóm và trên trong 3’ và đưa ra câu trả lời trả lời Phần cứng của máy tính là những thiết bị vật lí kèm theo như: màn hình, chuột, bàn phím, các loại đĩa Còn phần mềm là các chương trình - Nếu không có phần mềm máy tính Máy tính sẽ không có hoạt động? Màn hình sẽ như thế hoạt động được màn hình nào? sẽ không hiển thị được - Các chương trình của hình ảnh. máy tính gọi là phần Phần mềm máy tính là gì? mềm. - Phần mềm máy tính được chia thành - Phần mềm máy tính 2 loại chính: phần mềm hệ thống và được chia thành 2 loại phần mềm ứng dụng. Phần mềm hệ chính: phần mềm hệ thống là các chương trình tổ chức việc thống và phần mềm quản lí, điều phối các bộ phận chức ứng dụng. năng của máy tính và quan trọng nhất Phần mềm hệ thống là là các hệ điều hành như: DOS, chương trình tổ chức WINDOWS XP Phần mềm ứng việc quản lí, điều phối dụng là chương trình đáp ứng những các bộ phận chức năng HS trả lời của máy tính sao cho
  24. yêu cầu ứng dụng cụ thể. VD: phần chúng hoạt động một mềm soạn thảo, phần mềm đồ hoạ. cách nhịp nhàng và chính xác. Phần mềm ứng dụng là chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính. - Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hãy kể tên một vài phần mềm mà em biết. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
  25. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hãy quan sát một máy tính để bàn và một máy tính xách tay, phân biệt các bộ phận cơ bản của máy tính và các thành phần bên trong thân máy (CPU, đĩa cứng, RAM). 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại các nội dung bài học, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập. - Về nhà tìm hiểu một số thiết bị máy tính để tiết sau thực hành. - Xem trước bài thực hành và các thiết bị phần cứng máy tính (nếu có) - Đọc bài đọc thêm 3 Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 8: BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU:
  26. 1. Kiến thức: - HS Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. - HS hiểu Máy tính là công cụ xử lí thông tin. 2. Kĩ năng: HS biết phân loại các phần mềm 3. Thái độ: HS rèn luyện ý thức mong muốn, hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học, chính xác 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Kết hợp các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp, thao tác mẫu, giải thích cho học sinh và cho học sinh tự giác thực hành trên máy tính. 2. Kỹ thuật : Động não. 3. Tích hợp: Không III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ, các hình ảnh, phim minh họa. - C¸c thiết bị ngoại vi của máy tính, giáo án, SGK, một máy tính. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Hãy cho biết vì sao máy tính lại là một công cụ xử lí thông tin? 2) Thế nào là phần mềm? Cho ví dụ về phần mềm hệ thống. 3) Phần mềm được chia làm mấy loại? hãy cho biết các loại đó. 3. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  27. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Các em đã tìm hiểu một số khái niệm về tin và cấu trúc của máy tính. Tiết hôm nay các em sẽ được trực tiếp làm quen với máy tính và xem thử máy tính hoạt động như thế nào. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: -khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. - Máy tính là công cụ xử lí thông tin. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. ▪ Nhờ có các khối chức năng HS theo dõi và quan 2/ Máy tính là một chính nêu trên máy tính đã trở sát công cụ xử lý thông thành 1 công cụ xử lí thông tin hữu tin. hiệu. GV thiệu mô hình hoạt động Máy tính là 1 công cụ ba bước của máy tính lên bảng để xử lí thông tin. Quá HS theo dõi. trình xử lí thông tin Quá trình xử lí thông tin trong trong máy tính được máy tính được tiến hành một cách tiến hành một cách tự tự động theo sự chỉ dẫn của các động theo sự chỉ dẫn chương trình. của các chương trình. - Máy tính có thể sử dụng cho 3/ Phần mềm và phân nhiều mục đích khác nhau như: loại phần mềm học tập, giải trí, công việc văn phòng, tính toán, công tác quản lí, liên lạc chính là nhờ các phân mềm. Con người càng phát triển thêm nhiều phần mềm mới, máy
  28. tính càng tăng cường sức mạnh và được sử dụng rộng rãi hơn. Vậy phần mềm là gì? Nó khác phần cứng như thế nào? HS thảo luận nhóm và - Gv cho HS thảo luận nhóm câu trả lời hỏi trên trong 3’ và đưa ra câu trả Phần cứng của máy tính lời là những thiết bị vật lí kèm theo như: màn hình, chuột, bàn phím, các loại đĩa Còn phần mềm là các chương trình Máy tính sẽ không hoạt động được màn hình - Nếu không có phần mềm máy sẽ không hiển thị được - Các chương trình của tính có hoạt động? Màn hình sẽ hình ảnh. máy tính gọi là phần như thế nào? mềm. - Phần mềm máy tính Phần mềm máy tính là gì? được chia thành 2 loại - Phần mềm máy tính được chia chính: phần mềm hệ thành 2 loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm thống và phần mềm ứng dụng. ứng dụng. Phần mềm hệ thống là các chương Phần mềm hệ thống là trình tổ chức việc quản lí, điều chương trình tổ chức phối các bộ phận chức năng của việc quản lí, điều phối máy tính và quan trọng nhất là các các bộ phận chức năng hệ điều hành như: DOS, HS trả lời của máy tính sao cho WINDOWS XP Phần mềm ứng chúng hoạt động một dụng là chương trình đáp ứng cách nhịp nhàng và những yêu cầu ứng dụng cụ thể. chính xác. VD: phần mềm soạn thảo, phần Phần mềm ứng dụng là mềm đồ hoạ. chương trình đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể
  29. Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà * Củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu 5/ 25 - Trả lời câu hỏi 5. (SGK) * Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc lý thuyết, tìm thêm ví dụ. - Trả lời lại 7 câu hỏi trong bài học - Nắm vững nội dung bài học và - Cả lớp về làm theo lời các đơn vị đo dung lượng dặn của giáo viên. - Đọc phần tìm hiểu mở rộng -Xem trước bài thực hành 1. • Nhận xét tiết học: Giáo viên nhận xét tiết học. 4- Về nhà tập thao tác bật, tắt CPU. - Xem lại cách sử dụng chuột và bàn phím. - Xem trước chương 2 phần mềm học tập để tiết sau học. Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 9-10: Chương II: PHẦN MỀM HỌC TẬP §5. LUYỆN TẬP CHUỘT BẰNG MOUSE SKILLS I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS phân biệt các nút chuột trái, nút chuột phải của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột. 2. Kĩ năng: HS biết sử dụng chuột đúng cách và khởi động phần mềm. 3. Thái độ: HS thực hiện các thao tác cơ bản với chuột 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
  30. 2. Kỹ thuật : Động não. 3. Tích hợp: Không III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo áo, phòng máy, bảng phụ, các hình ảnh, phim minh họa. - Phần mềm Mouse Skill 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Hãy chỉ rõ các phím chức năng của bàn phím. 2) Mô tả chuột và cho biết các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh. 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp ?Theo em, tại sao chuột máy tính lại có tên như vậy? ?Theo em, chuột máy tính có vai trò gì? Để có thể nhập dữ liệu nhanh vào máy tính con người có thể thông qua chuột. Vậy chuột có những tính năng gì và sử dụng như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: phân biệt các nút chuột trái, nút chuột phải của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
  31. GV Trình chiếu ? yêu cầu HS thảo Thảo l 1/ Làm quen với luận nhóm uận chuột máy tính - Giới thiệu công dụng chuột o HS quan sát. Chuột là công cụ - Chuột có thể giúp người sử dụng quan trọng thường đi máy tính thực hiện các lệnh hoặc liền với máy tính. nhập dữ liệu vào máy nhanh và thuận Thông qua chuột, tiện chúng ta có thể thực Giới thiệu chuột và các nút. hiện các lệnh điều nút trái nút phải khiển hoặc nhập dữ liệu vào máy tính nhanh và thuận tiện. Chuột máy tính có Chuột hai loại có dây và không dây. - Hướng dẫn thao tác cầm chuột: Học sinh thực 2/ Cách cầm, giữ chuột dùng tay phải giữ chuột, ngón trỏ đặt hành cầm thử chuột máy tính lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút theo hướng dẫn c phải lưu ý: Khi giữ chuột chú ý ủa GV. đến bàn tay thẳng với cổ tay, không tạo ra các góc gầy giữa bàn tay và cổ tay. Làm ? Trình chiếu ? HS quan sát và trả lời câu hỏi SGK. Giới thiệu các thao tác chính với 3/ Các thao tác với chuột chuột máy tính + Di chuyển chuột: giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng. + Di chuyển chuột: + Nháy chuột: Nhấn nhanh nút giữ và di chuyển chuột trái chuột và thả tay trên mặt phẳng. + Nháy nút phải chuột: nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay
  32. + Nháy đúp: nhấn nhanh liên tục Thực hành từng + Nháy chuột: Nhấn hai lần nút trái chuột thao tác mà GV nhanh nút trái chuột và thả + Kéo và thả chuột: nhấn và giữa hướng dẫn. tay nút trái, kéo đến vị trí đích và thả tay + Nháy nút phải chuột: + Xoay nút cuộn: Nhấn giữ nút nhấn nhanh nút phải chuột cuộn và xoay nhẹ lên hoặc xuống. và thả tay - GV hướng dẫn từng thao tác và + Nháy đúp: nhấn cho HS TH những thao tác đó ít nhất nhanh liên tục hai lần nút 1 lần trái chuột - Hướng dẫn cầm chuột đúng + Kéo và thả chuột: cách và di chuyển chuột nhẹ nhàng nhấn và giữa nút trái, kéo nhưng thả tay dứt khoát đến vị trí đích và thả tay - Nút trái chuột thường được sử dụng + Xoay nút cuộn: nhiều trong phần lớn các công việc Nhấn giữ nút cuộn và còn nút phải chuột ít dùng hơn. xoay nhẹ lên hoặc xuống. Yêu cầu HS đọc thông tin SGK Thảo Luận nhóm 4/ Luyện tập sử dụng Yêu cầu thảo luận nhóm Báo cáo chuột với phần mềm Chốt ý Mouse Skill Luyện tập chuột gồm 5 mức: Mức 1: Luyện thao tác di Thực hành các thao chuyển chuột. tác theo HD của GV Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột. HD học sinh thực hành Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột. Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải chuột. Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
  33. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Nháy đúp chuột là: A. Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng B. Nháy nhanh hai lần liên tiếp nút trái chuột. C. Nháy nhanh nút phải chuột và thả tay D. Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và thả tay để kết thúc thao tác Đáp án: B Bài 2: Cách cầm chuột là: A. Ngón trỏ của tay phải đặt lên nút trái chuột B. Ngón giữa của tay phải đặt lên nút phải chuột C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án: C Bài 3: Di chuyển chuột là: A. Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng B. Nhấn nhanh nút trái chuột rồi thả tay C. Nhấn nhanh nút phải chuột rồi thả tay D. Cả 3 đáp án trên đều sai Đáp án: A Bài 4: Có mấy thao tác chính với chuột: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án: B Bài 5: Luyện tập chuột với phần mềm Mouse SKills gồm mấy mức? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Đáp án: B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
  34. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - GV hướng dẫn cách nháy chuột, kéo thả chuột để học sinh thực hành cho đúng. - Ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tìm hiểu , tập thực hành các thao tác với chuột. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà các em tập thực hành các thao tác với chuột. - Các em xem trước bài 6 “Học gõ mười ngón” để tiết sau học.
  35. Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 11-12: §6. HỌC GÕ MƯỜI NGÓN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím, hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón. 2. Kĩ năng: HS xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo và phím chức năng. 3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc, xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật : Động não. 3. Tích hợp: Không III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo áo, phòng máy, bảng phụ, các hình ảnh, phim minh họa. - Phần mềm Word hoặc Notepad 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Nêu các thao tác chính với chuột và khởi động phần mềm Mouse Skills. 2) Lên thao tác với chuột ở mức 5 (Kéo thả chuột) 2. Bài mới:
  36. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Ở máy tính thiết bị nào là quan trọng nhất dùng để nhập dữ liệu {bàn phím}. Bàn phím là thiết bị rất quan trọng cho việc nhập dữ liệu. Vậy để nhập được dữ liệu nhanh ta cần phải nắm kĩ chức năng của các phím, để hiểu và vận dụng vào thực tế. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím, hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Trình chiếu thông tin SGK Đọc bài 1/ Bàn phím máy tính yêu cầu học sinh đọc, thảo luận và Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi Những phím màu xanh ở mô hìnhbàn phím là những phím thuộc khu vực chính của bàn phím. Khu vực chính bao gồm 5 hàng phím: hàng phím số, hàng phím trên, hành phím cơ sở, hàng phím dưới và hàng phím chứa phím - Hàng phím số. cách (Spacebar). - Hàng phím trên. - Hàng phím cơ sở. - Hàng phím dưới. - Hàng phím chứa phím cách.
  37. Hàng phím số Hàng phím trên Hàng phím cơ sở Hàng phím dưới Trình chiếu hàng phím cơ sở và Hs quan sát và theo giới thiệu phím F và phím J . dõi. Hai phím có gai là F và J. Đây là 2 phím dùng làm vị trí đặt 2 ngón tay trỏ. Tám phím chính trên hàng phím cơ sở A, S, F, J, K, L, ; còn được gọi là các phím xuất phát. - Các phím điều khiển, phím đặc biệt: Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, CapsLock, Tab, Enter, Backspace. 2: Tư thế ngồi, cách đặt tay gõ phím và lợi ích của việc gõ 10 ngón Mục tiêu: Hiểu được lợi ích của tư thế ngồi đúng và gõ phím bằng mười ngón. Yêu cầu HS đọc thông tin SGK Đọc thông tin và thảo a/ Tư thế ngồi. và thảo luận nhóm về tư thế luận nhóm. Khi đánh máy, ngồi thẳng ngồi. Đại diện nhóm trả lời. lưng, đầu thẳng, không ngửa Chốt ý ra sau, không cúi về phía trước. Mắt nhìn vào màn hình, có thể nhìn chếch xuống một góc nhỏ. Chân ở tư thế ngồi thoải mái. Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lỏng trên bàn phím. Bàn tay luôn ở trạng thái thả Đọc thông tin và thảo lỏng và thẳng với cổ tay. Vậy cần đặt tay trên bàn phím luận nhóm. b/ Cách đặt tay gõ phím ntn? Đại diện nhóm trả lời. Hai bàn tay đặt lên bàn phím sao cho hai ngón cái đặt lên
  38. Yêu cầu HS đọc thông tin SGK phím cách (spacebar), các và thảo luận nhóm về cách đặt ngón còn lại đặt lên các phím tay trên bàn phím Quan sát và đặt tay lên xuất phát của hàng phím cơ Chốt ý bàn phím như hình 2.12 sở. Trình chiếu cách đặt bàn tay Khi gõ cần chú ý: cho HS quan sát và đặt thử lên - Luôn đặt ngón tay lên hàng bàn phím phím cơ sở. - Mắt nhìn thẳng màn hình không nhìn xuống bàn phím. - Gõ phím nhẹ nhưng dứt Đọc thông tin và thảo khoát. Gõ bằng mười ngón có lợi ích luận nhóm. Mỗi ngón tay chỉ gõ một số gì? Đại diện nhóm trả lời. phím theo quy định. Yêu cầu HS đọc thông tin SGK c/ Ích lợi của việc gõ mười và thảo luận nhóm về lợi ích gõ ngón mười ngón. Trả lời ? - Tốc độ gõ nhanh Chốt ý - Gõ chính xác hơn Trình chiếu ? yêu cầu HS trả \ lời câu hỏi 3: Luyện tập gõ mười ngón với phần mếm Rapid Typing GV: Hướng dẫn học sinh khởi động phần mềm. Đọc bài Yêu cầu HS đọc thông tin SGK Trình chiếu ? yêu cầu HS trả lời câu hỏi Yêu cầ Thực hành theo. GV hướng dẫn học sinh thực hành theo các mức Kiểm tra 15 phút luyện gõ mười ngón Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà ▪ Củng cố Hướng dẫn về nhà: Dựa vào kiến thức - Nắm vững tên các hàng phím đã học cá nhân HS suy trên bàn phím máy tính nghĩ trả lời.
  39. - Biết cách đặt tay và luyện gõ các phím trên từng hàng phím Theo dõi hướng dẫn của GV. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Trong phần mềm luyện gõ mười ngón Rapid Typing, Khi khởi động, phần mềm ngầm định mức đầu tiên và bài đầu tiên luyện gõ hàng: A. Hàng cơ sở B. Hàng phím số C. Hàng phím trên D. Hàng phím dưới Đáp án: A Bài 2: Hàng phím cơ sở là hàng phím: A. Chứa 2 phím có gai F và J B. Chứa 2 phím có gai G và H C. Chứa dấu cách D. Chứa các kí tự A, B, C Đáp án: A Bài 3: Nhóm phím soạn thảo là những phím mà khi ta gõ vào: A. Sẽ hiển thị kí tự trên mặt phím lên màn hình soạn thảo B. Không hiển thị kí tự trên mặt phím lên màn hình soạn thảo C. Cả A, B đúng D. Cả A, B sai Đáp án: A Bài 4: Vị trí các phím điều khiển (các phím đặc biệt) trên bàn phím là:
  40. A. Nằm tại trung tâm bàn phím B. Nằm trên một hàng C. Nằm trên hai hàng gần nhau D. Nằm xung quanh bàn phím Đáp án: D Bài 5: Hàng phím có chứa phím J và K là: A. Hàng phím số B. Hàng phím cơ sở C. Hàng phím trên D. Hàng phím dưới Đáp án: B HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập ? Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón. ? Tư thế ngồi, cách đặt bàn tay và hiệu quả khi gõ 10 ngón. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  41. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. rèn luyện thói quen gõ mười ngón qua đó thể hiện tư thế ngồi đúng. 4. Hướng dẫn về nhà: - Luyện tập thao tác gõ phím bằng 10 ngón. Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 15: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS ôn lại kiến thức đã học ở chương III. - HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập - Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ. 2. Kĩ năng: HS làm được các bài tập. 3. Thái độ: HS nghiêm túc, tích cực trong xây dựng bài tập 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật : Động não. 3. Tích hợp: Không III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo áo, phòng máy, bảng phụ, các bài tập.
  42. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Khởi động My computer và cho biết các thành phần chính của cửa sổ. 2) Khởi động cửa sổ Word và chỉ ra các thành phần chính của cửa sổ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Câu 1: Câu 1: Vì sao cần có thời khoá biểu? Câu 2: A. Vì nếu không có thời khoá biểu em - Để tránh các phương tiện khi tham gia không biết địa điểm trường em. giao thông giành nhau đường đi gây tai B.Vì nếu không có thời khoá biểu em nạn, tắc nghẽn giao thông, nên cần phải không biết môn học gì để chuẩn bị sách có hệ thống đèn tín hiệu giao thông, vì hệ vở. thống này có nhiệm vụ phân luồng cho các C. Vì nếu không có thời khoá biểu em phương tiện khi tham gia giao thông. không biết vị trí lớp học của em. Câu 3: D. Vì nếu không có thời khoá biểu em Phần mềm học gõ phím bằng mười ngón không biết sẽ bị cô giáo phạt. không phải là H vì nó đóng vai trò trợ giúp Câu 2: Vì sao cần có hệ thống đèn tín việc học gõ phím nó là phần mềm ứng hiệu giao thông tại các ngã ba, tư dụng đáp ứng nhu cầu cụ thể cho việc học đường phố? gõ phím bằng mười ngón. Phần mềm học gõ phím bằng mười Câu 4: ngón có phải là H không? Vì sao? - Hệ điều hành: Câu 4: Nêu sự khác nhau chính giữa - Được cài đặt và chạy đầu tiên trong máy H với một phần mềm ứng dụng? tính Câu 5: Giả sử đèn tín hiệu điều khiển - Điều khiển mọi hoạt động của máy tính. giao thông ở ngã ba, tư đường phố - Phần mềm ứng dụng: không hoạt động do sự cố mất điện. - Được cài đặt trên một nền của H Hoạt động giao thông ở đây do ai điều - Điều khiển hoạt động ứng dụng cụ thể khiển? nào đó A. Chú công an (nếu có) Câu 5: E đúng B. Các biển báo giao thông được cắm ven đường phố (nếu có)
  43. Câu 6: A đúng C. Các vạch chỉ dẫn giao thông trên lòng đường (nếu có) D. Luật giao thông đường bộ. E. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 7: D đúng Câu 6: Ta nói cần H để điều khiển mọi hoạt động của máy tính, tương tự như các phương tiện đi lại trên đường phố cần đến hệ thống đèn tín hiệu giao thông. Câu 8: B đúng A. Đúng B. Sai Câu 7: Máy tính cần có H để? A. Điều khiển bàn phím, chuột, Câu 9: A đúng màn hình B. Tổ chức hoạt động của các chương trình C. Tổ chức thông tin trên các thiết Câu 10: B đúng bị lưu trữ D. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 8: H là một thiết bị được chế tạo Câu 11: A đúng và gắn bên trong máy tính? A. Đúng B. Sai Câu 9: H là tập hợp các chương trình điều khiển, giám sát mọi thành phần, phần cứng và tổ chức thực hiện các Câu 12: B đúng phần mềm trên máy tính? A. Đúng B. Sai Câu 10: Khi thoát khỏi các phần mềm Câu 13: A đúng ứng dụng H cũng ngưng hoạt động? A. Đúng B. Sai Câu 14: A đúng
  44. Câu 11: Thông tin trong máy tính thường được lưu trữ ở đâu để khi tắt máy tính sẽ không bị mất thông tin? Câu 15: B đúng A. Trên các thiết bị lưu trữ thông tin như đĩa cứng, đĩa mềm, CD, Flash, B. Trên bộ nhớ trong (RAM). C. Trên màn hình máy tính. Câu 12: Đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin được gán 1 tên và lưu trên bộ nhớ ngoài được gọi là? A. Biểu tượng B. Tệp Câu 16: D đúng C. Bảng chọn D.Hộp thoại Câu 13: Mỗi tệp phải có một tên để phân biệt? Câu 17: B đúng A. Đúng B. Sai Câu 14: Một thư mục chỉ có thể có duy nhất một thư mục mẹ (trừ thư mục gốc) Câu 18: B D đúng A. Đúng B. Sai Câu 15: Đường dẫn là Câu 19: A đúng A. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu cách (1 Space bar) Câu 20: D đúng B. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu (\) C. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu Câu 21: D đúng (/) D. dãy các tên thư mục và tên thư mục con lồng nhau và không cần dấu cách
  45. Câu 22:C đúng Câu 16: Các thông tin cơ bản của một tệp tin là A. tên tệp tin B. kích thước, kiểu của thư mục C. thời gian cập nhật D. tất cả các ý trên Câu 17: Thông tin nào dưới đây không phải là thông tin về thư mục A. tên thư mục B. kiểu của thư mục C. thời gian cập nhật D. số thư mục con chứa trong nó Câu 18: Màn hình làm việc của Windows gọi là: A. mặt bàn làm việc B. Desktop C. màn hình D. màn hình nền Câu 19: Trong H Windows ta thường sử dụng các biểu tượng , các bảng chọn và chuột A. đúng B. sai Câu 20: Trong cửa sổ My computer thể hiện A. tất cả thông tin và dữ liệu có trong máy tính, B. tất cả thư mục và tệp tin, C. các ổ đĩa, D. tất cả các ý trên đều đúng. Câu 21: Đĩa cứng luôn luôn chứa A. tệp tin B. thư mục C. các bài hát D. cả tệp tin và thư mục
  46. Câu 22: Muốn xoá cùng lúc nhiều tệp tin nằm không liền kề trong một thư mục ta thực hiện A. giữ Shift + chọn từng tệp tin cần xoá gõ phím Delete B. giữ Shift + chọn các tệp tin cần xoá gõ phím Delete C. giữ Ctrl + chọn từng tệp tin cần xoá gõ phím Delete D. Ctrl + A gõ phím Delete 3. Củng cố: - GV đánh giá và nhận xét cho điểm 1 số HS tích cực trong giờ học. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại các bài tập đã giải, nắm lại lý thuyết ở bài trước, xem trước bài thực hành 3 phần a, b, c để tiết sau thực hành. Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 16: KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
  47. - Giúp HS biết cách vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. - Giúp GV đánh đá được kiến thức của HS, phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế để HS biết được năng lực của bản thân. 2. Kĩ năng: - Làm quen với môn học. - Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt bài kiểm tra. - Nhận biết được mặt tích cực và mặt hạn chế của bản thân. 3. Thái độ: Nghiêm túc và ham học hỏi, trình bày bài kiểm tra sạch, gọn gàng và khoa học, nghiêm túc trong thi cử, học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 40% trắc nghiệm, 60% tự luận III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ I: Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Thông tin, tin học và biểu Câu 1 Câu 1 (TL), 2 Câu 3 diễn thông tin. Số tiết: 4/18 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 3.5đ Số điểm: 0.5đ Số điểm: 2.5đ Số điểm: 0.5đ Tỉ lệ %: 35% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 5% Chủ đề 2: Em có thể làm được gì Câu 4 nhờ máy tính. Số tiết: 1/18 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0.5đ Số điểm: 0.5đ Tỉ lệ %: 5% Tỉ lệ: 5% Chủ đề 3: Máy tính và phần mềm Câu 6 Câu 3 (TL), 5 Câu 2 (TL) máy tính. Số tiết: 3/18
  48. Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 5đ Số điểm: 0.5đ Số điểm: 2.5đ Số điểm: 2đ Tỉ lệ %: 50% Tỉ lệ 5% Tỉ lệ 25% Tỉ lệ 20% Chủ đề 4: Phần Câu 7, 8 mềm học tập Số tiết: 8/18 Số câu: 2 Số câu: 2 Số điểm: 1đ Số điểm: 1đ Tỉ lệ %: 10% Tỉ lệ 10% Tổng số câu: 11 Số câu: 4 Số câu: 3 Số câu: 3 Số câu: 1 Tổng số điểm:10đ Số điểm: 2đ Số điểm: 3đ Số điểm: 3đ Số điểm: 2đ Tỉ lệ %: 100% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20% ĐỀ II: Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Thông tin, tin học và biểu Câu 4 Câu 5, 1 (TL) Câu 6 diễn thông tin. Số tiết: 4/18 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 3.5đ Số điểm: 0.5đ Số điểm: 2.5đ Số điểm: 0.5đ Tỉ lệ %: 35% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 5% Chủ đề 2: Em có thể làm được gì Câu 7 Câu 2 (TL) nhờ máy tính. Số tiết: 1/18 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 2.5đ Số điểm: 0.5đ Số điểm: 2đ Tỉ lệ %: 25% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ 20% Chủ đề 3: Máy Câu 1 Câu 8 Câu 3 (TL) tính và phần mềm máy tính.
  49. Số tiết: 3/18 Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 3đ Số điểm: 0.5đ Số điểm: 0.5đ Số điểm: 2đ Tỉ lệ %: 30% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ 20% Chủ đề 4: Phần Câu 2, 3 mềm học tập Số tiết: 8/18 Số câu: 2 Số câu: 2 Số điểm: 1đ Số điểm: 1đ Tỉ lệ %: 10% Tỉ lệ 10% Tổng số câu: 11 Số câu: 4 Số câu: 3 Số câu: 3 Số câu: 1 Tổng số điểm:10đ Số điểm: 2đ Số điểm: 3đ Số điểm: 3đ Số điểm: 2đ Tỉ lệ %: 100% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ 20% IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỀ I: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất: Câu 1. Khi đọc sách em sử dụng giác quan nào để tiếp nhận thông tin: A. Thị giác; B. Thính giác; C. Khứu giác; D. Vị giác. Câu 2. Trong các hoạt động thông tin của con người, hoạt động nào là quan trọng nhất? A. Tiếp nhận; B. Xử lý; C. Lưu trữ; D. Trao đổi. Câu 3. Khi xem biểu diễn văn nghệ, em đã tiếp nhận thông tin dạng nào sau đây: A. Văn bản, âm thanh; B. Văn bản, hình ảnh; C. Hình ảnh, âm thanh; D. Chỉ âm thanh. Câu 4. Máy tính không thể làm được việc gì sau đây: A. Lưu trữ dữ liệu; B. Tính toán nhanh; C. Tính toán với độ chính xác cao; D. Phân biệt mùi vị. Câu 5. Trong các khối chức năng chính, đâu được xem là bộ não của máy tính?
  50. A. Bộ nhớ; B. Thiết bị vào; C. Bộ xử lý trung tâm; D. Thiết bị ra. Câu 6. Thiết bị ra của máy tính là những thiết bị nào sau đây: A. Bàn phím và chuột; B. Màn hình, máy in và loa; C. Màn hình và chuột; D. Bàn phím, máy in và loa. Câu 7. Để thực hiện thao tác nháy đúp chuột ta làm như thế nào? A. Nháy nhanh nút phải chuột. B. Nháy nhanh nút trái chuột. C. Nháy nhanh hai lần chuột phải. D. Nháy nhanh hai lần chuột trái. Câu 8. Hàng phím cơ sở là hàng phím bắt đầu bằng các phím: A. A, S, D, F, B. F1, F2, F3, F4, C. Q, W, E, R, D. Z, X, C, V, B. PHẦN TỰ LUẬN (6đ): Câu 1 (2đ): Thông tin được trình bày ở những dạng nào. Cho ví dụ minh hoạ đối với từng dạng. Câu 2 (2đ): Cấu trúc chung của máy tính điện tử do nhà toán học Von Neumann đưa ra gồm những khối chức năng nào? Khối chức năng nào được coi là bộ não của máy tính. Vì sao? Câu 3 (2đ): Em hãy thực hiện công việc rửa chén bát bằng mô hình quá trình ba bước. ĐỀ II A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất: Câu 1. Thiết bị ra của máy tính là những thiết bị nào sau đây: A. Bàn phím và chuột; B. Màn hình, máy in và loa; C. Màn hình và chuột; D. Bàn phím, máy in và loa. Câu 2. Để thực hiện thao tác nháy đúp chuột ta làm như thế nào? A. Nháy nhanh nút phải chuột. B. Nháy nhanh nút trái chuột. C. Nháy nhanh hai lần chuột phải. D. Nháy nhanh hai lần chuột trái. Câu 3. Hàng phím cơ sở là hàng phím bắt đầu bằng các phím: A. A, S, D, F, B. F1, F2, F3, F4, C. Q, W, E, R, D. Z, X, C, V, Câu 4. Khi đọc sách em sử dụng giác quan nào để tiếp nhận thông tin: A. Thị giác; B. Thính giác; C. Khứu giác; D. Vị giác. Câu 5. Trong các hoạt động thông tin của con người, hoạt động nào là quan trọng nhất?
  51. A. Tiếp nhận; B. Xử lý; C. Lưu trữ; D. Trao đổi. Câu 6. Khi xem biểu diễn văn nghệ, em đã tiếp nhận thông tin dạng nào sau đây: A. Văn bản, âm thanh; B. Văn bản, hình ảnh; C. Hình ảnh, âm thanh; D. Chỉ âm thanh. Câu 7. Máy tính không thể làm được việc gì sau đây: A. Lưu trữ dữ liệu; B. Tính toán nhanh; C. Tính toán với độ chính xác cao; D. Phân biệt mùi vị. Câu 8. Trong các khối chức năng chính, đâu được xem là bộ não của máy tính? A. Bộ nhớ; B. Thiết bị vào; C. Bộ xử lý trung tâm; D. Thiết bị ra. B. PHẦN TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 (2đ): Thông tin là gì? Nêu các dạng thông tin cơ bản. Câu 2 (2đ): Em hãy nêu một số khả năng của máy tính. Máy tính chưa thể làm được những việc gì? Câu 3 (2đ): Mô tả bài toán tính chu vi hình chữ nhật khi biết chiều dài, chiều rộng bằng mô hình quá trình ba bước. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đề 1 A B C D C B D A Đề 2 B D A A B C D C Phần tự luận Câu Nội dung Điểm TP T.điểm ĐỀ I Thông tin được trình bày ở những dạng: Dạng văn bản, hình (0,5đ) ảnh, âm thanh 2,0đ - Dạng văn bản: giấy xin phép, bài thơ, bài văn (0,5đ) Câu 1 - Dạng hình ảnh: tranh, ảnh người bạn (0,5đ) (2,0đ) - Dạng âm thanh: tiếng trống, tiếng còi xe (0,5đ) ĐỀ II - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người. (1đ) 2,0đ
  52. - Các dạng thông tin cơ bản: dạng văn bản, hình ảnh, âm (1đ) thanh. ĐỀ I - Cấu trúc chung của máy tính điện tử do nhà toán học Von (1,0đ) Neumann đưa ra gồm những khối chức năng: bộ xử lí trung tâm; thiết bị vào và thiết bị ra; bộ nhớ. 2,0đ - Khối chức năng được coi là bộ não của máy tính là Bộ xử (0,5đ) lí trung tâm. - Vì Bộ xử lí trung tâm thực hiện các chức năng tính toán, (0,5đ) điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính. Câu 2 ĐỀ II (2,0đ) - Một số khả năng của máy tính: + Tính toán nhanh. (0,25đ) + Tính toán với độ chính xác cao. (0,25đ) 2,0đ + Khả năng lưu trữ lớn. (0,5đ) + Khả năng “làm việc” không mệt mỏi. (0,5đ) - Máy tính chưa thể làm được những việc: nhận biết mùi vị, (0,5đ) tình cảm con người, năng lực tư duy ĐỀ I - INPUT: Chén bát bẩn, nước, nước rửa chén bát, thau. (1,0đ) 2,0 đ - XỬ LÝ: Tiến hành rửa. (0,5đ) Câu 3 - OUT: Chén bát sạch. (0,5đ) (2,0đ) ĐỀ II - Input: chiều dài (d); chiều rộng (r). (1,0đ) (2,0đ) - Xử lí: p=(d+r)- 2; (0,5đ) - Output: p (0,5đ) V. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM: 1. Kết quả kiểm tra: 2. Rút kinh nghiệm:
  53. Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 17: Chương III: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS §9. VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu tầm quan trọng của các hệ thống điều khiển, trả lời được các câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành. 2. Kĩ năng: HS dựa trên hình ảnh, trực quan được nhìn từ thực tế, các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong sách giáo khoa, tìm ra những giải pháp khắc phục tình huống. 3. Thái độ: HS tích cực tham gia xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật : Động não. 3. Tích hợp: Không III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ. chuẩn bị 1 máy tính để học sinh quan sát, tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Phần mềm là gì? Phân loại phần mềm và lấy ví dụ ? Phần mềm là chương trình máy tính. Phần mềm chia thành 2 loại : Phần mềm hệ thống: ví dụ hệ điều hành Windows XP
  54. Phần mềm ứng dụng: ví dụ: MS Word 2. Bài mới: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Các em đã biết hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan trọng nhất, vậy hệ điều hành là gì, vì sao cần có hệ điều hành, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu 1 chương mới Chương III HỆ ĐIỀU HÀNH, bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: tầm quan trọng của các hệ thống điều khiển, trả lời được các câu hỏi vì sao cần có hệ điều hành. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chiếu các Slide 6-9, Học sinh quan sát, lắng nghe, 1./ Vai trò của hệ thống điều một số ví dụ. theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu khiển: ?Hãy quan sát hình và hỏi theo gợi ý: Hệ thống điều khiển có vai trò cho nhận xét về giao +Giao thông mất trật tự, ùn quan trọng, nhờ hệ thống điều thông? tắt giao thông khiển mà các tranh chấp được Em hãy nhận xét về +Các phương tiện tham gia giải quyết, mọi việc được sắp hình ảnh giao thông giao thông trật tự, đi đúng làn xếp có trật tự, nhịp nhàng. này? đường của mình. -Ví dụ: Thời khóa biểu, đèn Điều gì đã khiến cho -Hệ thống phân luồng giao thông, cảnh sát giao giao thông trật tự, ổn -Hệ thống đèn tín hiệu thông, định hơn? -Cảnh sát giao thông.
  55. Em hãy cho biết thời Hệ thống điều khiển khóa biểu có vai trò như Học sinh quan sát, lắng nghe, thế nào? theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu Nếu không có thời khóa hỏi. biểu sẽ thế nào? Hệ thống điều khiển có vai Thời khóa biểu cũng là trò quan trọng, nhờ hệ thống hệ thống điều khiển điều khiển mà các tranh chấp Hệ thống điều khiển có được giải quyết, mọi việc vai trò như thế nào? được sắp xếp có trật tự, nhịp nhàng. Chiếu các Slide 10-17. Học sinh quan sát, lắng nghe, 2./ Cái gì điều khiển máy Máy tính được chia làm theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu tính: 2 phần, đó là gì? hỏi theo gợi ý: Hệ điều hành điều khiển Khi máy tính làm việc, +Phần cứng và phần mềm. máy tính: có nhiều đối tượng cùng -Điều khiển các thiết bị phần hoạt động và tham gia Học sinh quan sát, lắng nghe, cứng. vào quá trình xử lí theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu -Tổ chức việc thực hiện các thông tin. Do đó, máy hỏi theo gợi ý: chương trình (phần mềm). tính cần có hệ điều hành +Phần cứng -Điều khiển hoạt động của điều khiển trong máy +Phần mềm con người khai thác thông tin tính. -Điều khiển các thiết bị phần và dữ liệu. Đây là phần nào? cứng -Hệ điều hành là phần mềm Cụ thể, hệ điều hành -Tổ chức việc thực hiện các được cài đặt và chạy đầu tiên thực hiện? chương trình (phần mềm). trên mỗi máy tính. Hệ điều hành thực hiện? -Điều khiển hoạt động của -Hệ điều hành có vai trò rất Hệ điều hành thực hiện? con người khai thác thông tin quan trọng. Nó điều khiển Hệ điều hành được cài và dữ liệu mọi hoạt động trong máy tính đặt khi nào? -Hệ điều hành là phần mềm bao gồm phần cứng, phần được cài đặt và chạy đầu tiên mềm tham gia vào các quá trên mỗi máy tính. trình xử lí thông tin. *Quan sát, ghi chép nội dung chính HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
  56. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Vì sao em cần có thời khoá biểu? A. Vì nếu không có thời khoá biểu em không biết địa điểm trường em; B. Vì nếu không có thời khoá biểu em không biết học môn gì để chuẩn bị sách vở; C. Nếu không có thời khoá biểu em sẽ không biết vị trí lớp học của mình; D. Vì nếu không có thời khoá biểu em sẽ bị cô giáo mắng. Đáp án: B Bài 2: Trong cuộc họp chi đội em bàn về việc ủng hộ các bạn ở vùng bị bão lụt, tất cả các bạn đều muốn phát biểu sáng kiến của mình. Để ghi nhận hết ý kiến của mọi người, theo em có cần cử một bạn để điều khiển cuộc họp không? A. Có ; B. Không. Đáp án: A Bài 3: Giả sử đèn tín hiệu giao thông ở ngã tư đường phố không hoạt động do sự cố mất điện. Hoạt động giao thông ở đó sẽ do ai điều khiển? A. Chú công an (nếu có); B. Các biển báo giao thông được cắm ven đường phố (nếu có); C. Các vạch chỉ dẫn giao thông sơn trên lòng đường (nếu có); D. Tất cả các phương án trên. Đáp án: A Bài 4: Vì sao chúng ta cần có hệ thống đèn tín hiệu giao thông ở ngã tư đường phố? A. Vì nếu không có hệ thống đèn tín hiệu giao thông vào giờ cao điểm tại đó sẽ xảy ra ùn tắc giao thông . Vì nếu không có hệ thống đèn tín hiệu giao thông sẽ có tai nạn C. Vì nếu không có hệ thống đèn tín hiệu giao thông người đi đường sẽ đi lên lề đường D. Cả ba phương án trên đều đúng Đáp án: D Bài 5: Vật nào dưới đây đóng vai trò tương tự như thời khóa biểu?
  57. A. Lịch làm việc của bố mẹ B. Lịch treo tường C. Thời gian biểu học tập ở nhà D. Cả A và C đều đúng Đáp án: D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hướng dẫn học sinh trả lời Học sinh quan sát, theo dõi, -Bài tập củng cố. câu hỏi bài tập củng cố, trò trả lời các câu hỏi bài tập -Hướng dân bài tập về chơi ô chữ . củng cố theo sự hướng dẫn nhà. -Hướng dẫn về nhà học sinh của giáo viên. Ghi nhớ kiến tìm hiều một số hệ điều hành thức qua bài tập. khác -Ghi nhớ bài tập và hướng dẫn. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  58. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hãy quan sát các hiện tượng trong xã hội và cuộc sống tương tự với hai hiện tượng đã nêu và đưa ra nhận xét của em. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 1- 5 SGK trang 41 - Học bài cũ và soạn bài mới: Bài 10: Hệ điều hành làm những việc gì? phần 1 để tiết sau học Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 18: §10. HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được H là phần mềm được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tính. 2. Kĩ năng: HS nhận biết 1 số hệ điều hành được dùng phổ biến hiện nay. 3. Thái độ: HS tích cực xây dựng bài 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật : Động não.
  59. 3. Tích hợp: Không III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ. chuẩn bị 1 máy tính để học sinh quan sát, tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Cái gì điều khiển máy tính? 2) H có vai trò như thế nào? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Ở bài trước các em đã được tìm hiểu cái gì điều khiển máy tính? Và rút ra được đó H. Vậy H là gì, nó làm những công việc gì? để hiểu rõ vấn đề này ta tìm hiểu bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: biết được H là phần mềm được cài đặt đầu tiên trong máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tính. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
  60. Học sinh quan sát, lắng nghe, 1./ Hệ điều hành là gì? Theo em, hệ điều hành theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu -Hệ điều hành là một phần là gì? hỏi theo gợi ý: mềm máy tính. +Hệ điều hành là một phần -Hệ điều hành là phần mềm Hệ điều hành khác với mềm máy tính. đầu tiên được cài đặt trong các phần mềm khác chỗ +Hệ điều hành là phần mềm máy tính. nào? đầu tiên được cài đặt trong -Hiện nay, hệ điều hành được máy tính. dùng phổ biến nhất trong các Hệ điều hành phổ biến máy tính cá nhân là hệ điều nhất trong các máy tính hành Windows của hãng cá nhân là gì? +Hiện nay, hệ điều hành được Microsoft. dùng phổ biến nhất trong các -Ví dụ: H Windows95, 98, máy tính cá nhân là hệ điều XP, 2000, Windows7, 9, 10, hành Windows của hãng Linux, Android, IOS, ubuntu Microsoft. Chiếu Slide 9->15. Học sinh quan sát, lắng nghe, 2./ Nhiệm vụ chính của hệ -Khi máy tính làm việc, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu điều hành: các phần cứng và phần hỏi theo gợi ý: +Điều khiển phần cứng. mềm cùng tham gia vào +Cần có hệ điều hành. +Tổ chức thực hiện các quá trình hoạt động nền chương trình máy tính. xảy ra tranh chấp tài Các nhiệm vụ H: +Cung cấp giao diện cho nguyên. Vậy máy tính +Điều khiển phần cứng. người dùng. cần có gì?
  61. ?Em hãy tìm hiểu và cho +Tổ chức thực hiện các +Tổ chức và quản lí thông tin biết hệ điều hành có chương trình máy tính. trong máy tính. những nhiệm vụ nào? +Cung cấp giao diện cho Chiếu hình ảnh minh người dùng. họa và hỏi: ?Đây là +Tổ chức và quản lí thông tin nhiệm vụ gì của hệ điều trong máy tính. hành? Học sinh quan sát, lắng nghe, theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi theo gợi ý: từng nhiệm vụ H theo hình minh họa. *Quan sát, ghi chép nội dung chính HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Nhiệm vụ chính của hệ điều hành là: A. Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính B. Cung cấp giao diện cho người dùng. C. Tổ chức và quản lý thông tin trong máy tính D. Tất cả các đáp án trên. Đáp án: D Bài 2: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng? A. Phần mềm Mario cần cài đặt vào máy tính trước phần mềm Solar System B. Phần mềm Solar System cần cài đặt vào máy tính trước phần mềm Mario C. Hệ điều hành cần cài vào máy tính trước hai phần mềm Mario và Solar System D. Hai phần mềm Mario và Solar System cần cài đặt vào máy tính trước hệ điều hành Đáp án: C Bài 3: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về hệ điều hành? A. Hệ điều hành là phần mềm hệ thống
  62. B. Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chức thành một hệ thống C. Hệ điều hành đảm bảo tương tác giữa thiết bị với người dùng, giữa thiết bị với các chương trình thực hiện trên máy tính và tổ chức việc thực hiện các chương trình D. Hệ điều hành là một phần mềm công cụ Đáp án: D Bài 4: Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào là tên của một hệ điều hành? A. Microsoft Excel B. Microsoft Word C. Microsoft Paint D. Microsoft Windows Đáp án: D HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chiếu Slide 16-22 Học sinh quan sát, theo dõi, -Bài tập củng cố. Hướng dẫn học sinh trả lời 5 trả lời các câu hỏi bài tập -Hướng dân bài tập về nhà. câu hỏi trắc nghiệm, 1 bài củng cố theo sự hướng dẫn tập điền từ, 1 trò chơi ô chữ của giáo viên. Ghi nhớ kiến 10 câu hỏi. thức qua bài tập. -Hướng dẫn về nhà học sinh -Ghi nhớ bài tập và hướng tìm hiều cách phân loại hệ dẫn. điều hành theo một số loại máy tính. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
  63. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Tìm hiểu, liệt kê các tài nguyên máy tính theo hiểu biết của mình? 4. Hướng dẫn về nhà: - Về xem trước bài 11 “Tổ chức thông tin trong máy tính điện tử” để tiết sau học. Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 19-20: §11. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu được các khái niệm cơ bản của tổ chức thông tin trên máy tính như tệp tin, thư mục, ổ đĩa và khái niệm đường dẫn. 2. Kĩ năng: - Hiểu và chỉ ra được quan hệ mẹ - con của thư mục. - Biết được vai trò của H trong việc tạo ra lưu trữ và quản lí thông tin trên máy tính. 3. Thái độ: HS tích cực xây dựng bài. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật : Động não. 3. Tích hợp: Không III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ. chuẩn bị 1 máy tính để học sinh quan sát, tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) H có những nhiệm vụ gì? 2) Hãy liệt kê các tài nguyên của máy tính? 2. Bài mới:
  64. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Ở bài trước các em đã được tìm hiểu máy tính có chức năng tổ chức và xửlí thông tin. Trong quá trình xử lí nếu muốn xử lí nhanh, chính xác thì thông tin phải được sắp xếp một cách ngăn nắp, khoa học. Xử lí thông tin cũng như hoạt động của con người vậy. - GV chiếu hình ảnh về một thư viện sách: có rất nhiều tử sách, đầu sách với nhiều chủng loại {HS quan sát}. + Một thư viện để sách lộn xôn. + Một thư viện để sách ngăn nắp, sắp xếp theo từng chủng loại. ?Hãy nhận xét nếu muốn lấy một đầu sách nào đó ở hai thư viện trên sẽ như thế nào? {HS trả lời} ?Vậy làm thế nào để lấy được sách nhanh chóng lại thuận tiện? {Cần phải sắp xếp ngăn nắp, khoa học, hợp lí sao cho dễ tìm kiếm } - Ở máy tính cũng vậy nếu ta muốn tìm kiểm thông tin nhanh, ổ cứng không bị lãng phí thì chính bản thân ta phải tạo thư mục để sắp xếp thông tin theo từng mục đích. - Ví dụ: Tạo thư mục hình ảnh, văn bản, tài liệu tham khảo, có như vậy ta mới dễ dàng tìm kiếm thông tin. ?Vậy tổ chức thông tin trong máy tính như thế nào? để hiểu rõ vấn đề ta tìm hiểu bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: các khái niệm cơ bản của tổ chức thông tin trên máy tính như tệp tin, thư mục, ổ đĩa và khái niệm đường dẫn. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
  65. ?Chức năng chính của Học sinh quan sát, lắng nghe, 1. Cấu trúc lưu trữ thông máy tính là gì? theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu tin trong máy tính: Trong quá trình xử lí, hỏi theo gợi ý: -Hệ điều hành tổ chức máy tính cần truy cập +Xử lí thông tin. thông tin trong máy tính nhanh tới thông tin trên theo cấu trúc hình cây gồm các thiết bị lưu trữ. Do đó +Hệ điều hành tổ chức các tệp và thư mục thông tin trong máy tính thông tin trong máy tính cần được tổ chức một theo cấu trúc hình cây gồm cách hợp lý, nhất là khi các tệp và thư mục khối lượng thông tin lớn. Vậy hệ điều hành tổ chức thông tin thế nào? -Giới thiệu một số cây thư mục. Tệp tin, thư Học sinh quan sát, lắng nghe, mục. theo dõi, ghi nhớ, ghi chép nội dung chính. . Học sinh quan sát, lắng nghe, 2. Tệp tin ?Em hãy cho biết tệp tin theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu -Tệp tin là đơn vị cơ bản để là gì? hỏi theo gợi ý: lưu trữ thông tin trên thiết bị ?Tệp tin có kích thước +Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ. thế nào? lưu trữ thông tin trên thiết bị -Tệp tin có thể rất nhỏ, chỉ Chiếu hình ảnh minh lưu trữ. chứa một vài kí tự hoặc có họa. +Tệp tin có thể rất nhỏ, chỉ thể rất lớn, chứa nội dung Đây là loại tệp tin nào? chứa một vài kí tự hoặc có của cả một quyển sách dày. thể rất lớn, chứa nội dung +Tệp văn bản: sách, tài liệu, của cả một quyển sách dày. thư từ +Tệp văn bản: sách, tài liệu, +Tệp âm thanh: bản nhạc, thư từ bài hát Các tệp tin được phân +Tệp âm thanh: bản nhạc, +Tệp hình ảnh: hình vẽ, biệt với nhau như thế bài hát tranh ảnh, video nào? +Tệp hình ảnh: hình vẽ, +Tệp chương trình: phần Tên tệp gồm những thành tranh ảnh, video mềm học tập, PM trò chơi, phần nào? PM ứng dụng khác
  66. -Giới thiệu các thông tin +Tệp chương trình: phần +Các tệp tin được phân biệt về tệp tin như kiểu , kích mềm học tập, PM trò chơi, với nhau bằng tên tệp. thước , tên, thời gian cập PM ứng dụng khác +Quy ước cách đặt tên : nhật. +Các tệp tin được phân biệt Tên.Mở rộng với nhau bằng tên tệp. +Tên.Mở rộng TIẾT 2 Chiếu Slide 22-30. Học sinh quan sát, lắng nghe, 3./ Thư mục (Folder) Chiếu hình ảnh minh theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu -Hệ điều hành tổ chức các họa. hỏi theo gợi ý: tệp trên đĩa thành các thư ?Đây là gì? +Các ổ đĩa (Thư mục gốc) mục. +Các thư mục -Mỗi thư mục có thể chứa +Các tệp tin các tệp hoặc các thư mục Em hãy trình bày về thư -Hệ điều hành tổ chức các tệp con. mục? trên đĩa thành các thư mục. -Thư mục được tổ chức phân -Mỗi thư mục có thể chứa các cấp và các thư mục có thể Các thư mục được phân tệp hoặc các thư mục con. lồng nhau. biệt dựa vào đâu? -Thư mục được tổ chức phân -Các thư mục được đặt tên cấp và các thư mục có thể để phân biệt. lồng nhau. -Khi một thư mục chứa thư +Các thư mục được đặt tên để mục bên trong, ta nói thư ?Em hiểu như thế nào về phân biệt. mục ngoài là thư mục mẹ, thư mục mẹ, thư mục -Khi một thư mục chứa thư thư mục bên trong là thư con, thư mục gốc? mục bên trong, ta nói thư mục mục con. ngoài là thư mục mẹ, thư mục -Thư mục ngoài cùng bên trong là thư mục con. (không có thư mục mẹ) được -Thư mục ngoài cùng (không gọi là thư mục gốc. Thư mục có thư mục mẹ) được gọi là gốc là thư mục được tạo ra Chiếu các hình ảnh. thư mục gốc. Thư mục gốc là đầu tiên trong đĩa. thư mục được tạo ra đầu tiên Lưu ý: ?Đây là thư mục gì? trong đĩa. -Tên các tệp tin trong một thư mục phải khác nhau.
  67. Chiếu slide 31, 32 minh Học sinh quan sát, lắng nghe, -Các thư mục con trong học sơ đồ cấu trúc cây theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu cùng một thư mục mẹ phải thư mục. hỏi theo gợi ý: có tên khác nhau. +Thư mục gốc. -Tên của thư mục không có +Thư mục mẹ. phần mở rộng. +Thư mục con. Quan sát, ghi nhớ. TIẾT 3 Chiếu Slide 46-52. Học sinh quan sát, lắng nghe, 4. Đường dẫn Giới thiệu, phân theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi Đường dẫn thường bắt đầu từ tích một số cây thư theo gợi ý: vị trí ban đầu (thư mục gốc), mục và chỉ ra các sau đó đến các dãy thư mục, đường dẫn đến 1 thư mục cuối cùng chính là thư thư mục nào đó mục chứa tệp tin đó. trên cây thư mục. +TỦ SÁCH SỐ 1\NGĂN SÁCH Ví dụ: Ví dụ: ?Để tìm GIÁO KHOA\Sách Tin học sách Tin học trong C:\Sach\khtn\sach_toan\lop6 tủ sách ta phải bắt +D:\ Baihat \ Danca.mp4 đầu từ đâu và đến Hoặc có thể viết đâu? ?Để đến tệp \Sach\khtn\sach_toan\lop6 Danca.mp4 trong cây thư mục ta +HỌC TẬP (Z:) \ HỌC TẬP \ phải bắt đầu từ đâu BÀI 2 và đến đâu? -Đường dẫn thường bắt đầu từ vị ?Để đến thư mục trí ban đầu (thư mục gốc), sau đó Bài 2 trong cây thư đến các dãy thư mục, thư mục mục ta phải theo cuối cùng chính là thư mục chứa đường dẫn nào? tệp tin đó. ? Em hãy trình Học sinh quan sát, lắng nghe, bày về đường theo dõi, ghi nhớ, ghi chép nội dẫn? dung chính.
  68. Chiếu Slide 53-54. Học sinh quan sát, lắng nghe, 5. Các thao tác chính với tệp và ?Có những thao theo dõi, ghi nhớ, trả lời câu hỏi thư mục tác chính nào tệp theo gợi ý: -Xem, duyệt. và thư mục? -Xem, duyệt. -Tạo thư mục và tệp tin. -Tạo thư mục và tệp tin. -Xoá thư mục và tệp tin. Thực hiện một số -Xoá thư mục và tệp tin. -Sao chép tệp tin. thao tác mẫu với -Sao chép tệp tin. -Sao chép thư mục. tệp và thư mục. -Sao chép thư mục. -Di chuyển tệp tin. -Di chuyển tệp tin. -Di chuyển thư mục. -Di chuyển thư mục. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Bài 1: Các thao tác chính với tệp và thư mục là: A. Xem, duyệt thông tin về các tệp và thư mục. B. Tạo mới, xóa, đổi tên. C. Sao chép, di chuyển. D. Tất cả đáp án trên Đáp án: D Bài 2: Hệ điều hành tổ chức sắp xếp thông tin theo cấu trúc nào? A. Hình cây B. Hình tròn C. Hình Vuông D. Hình tháp Đáp án: A Bài 3: Tổ chức các tệp trong các thư mục có lợi ích gì? A. Máy tính hoạt động nhanh hơn B. Cho phép tổ chức thông tin một cách có trật tự và người sử dụng dễ dàng tìm lại các tệp hơn
  69. C. Tiết kiệm dung lượng thông tin trên thiết bị lưu trữ D. Cả A và C đều đúng Đáp án: B Bài 4: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng khi nói về đường dẫn? A. Đường dẫn là dãy các tên thư mục và tên các thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu \, bắt đầu bằng tên thư mục xuất phát và kết thúc bằng tên một thư mục hay tệp tin B. Đường dẫn là dãy các tên thư mục và tên các thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu cách (dấu trắng) C. Đường dẫn là dãy các tên thư mục và tên các thư mục con lồng nhau và cách nhau bằng dấu / D. Đường dẫn là dãy các tên thư mục và tên các thư mục con lồng nhau và không cần dấu cách (dấu trắng) Đáp án: A Bài 5: Tệp tin (File) là A. Một tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ ngoài B. Đơn vị lưu trữ do hệ điều hành quản lí C. Một thành phần của thiết bị ngoại vi D. Cả A và B Đáp án: D Bài 6: Thư mục nằm bên trong thư mục khác được gọi là: A. Thư mục mẹ B. Thư mục con C. Thư mục bố D. Tất cả đều sai Đáp án: B Bài 7: Giữa phần tên và phần mở rộng của tệp được phân cách bởi dấu: A. dấu hai chấm (:) B. dấu chấm (.) C. dấu sao (*) D. dấu phẩy (,) Trả lời: Đáp án: B
  70. Bài 8: Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện: A. Kiểu tệp. B. Ngày/giờ thay đổi tệp. C. Kích thước của tệp. D. Tên thư mục chứa tệp. Đáp án: A Bài 9: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thư mục? A. Thư mục có thể chỉ có các tệp tin B. Thư mục chỉ có các thư mục con C. Thư mục có các thư mục con và tệp tin với số lượng không hạn chế tùy theo dung lượng của đĩa D. Thư mục chỉ có một thư mục con và nhiều tệp tin Đáp án: C Bài 10: Đâu là đường dẫn đúng? A. D:\Sach\tin\lop6 B. D:/Sach/tin/lop6 C. D:Sach\tin\lop6 D. D:|Sach|tin|lop6 Đáp án: A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
  71. Chiếu các Slide 33-41. -Quan sát, theo dõi, lắng -Bài tập củng cố. -Hướng dẫn học sinh trả nghe, trả lời các câu hỏi bài -Hướng dẫn bài tập về nhà. lời câu hỏi bài tập củng tập, rút kinh nghiệm. Nhận biết tệp tin, thư mục, cố (điền từ, chọn đúng cây thư mục trong máy tính. sai, nhận biết các thành -Ghi nhớ bài tập và hướng phần trên cây thư mục, dẫn. trò chơi ô chữ, ) -Hướng dẫn học sinh về nhà tạo cây thư mục đơn giản. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. - tập tạo thư mục mới, tệp tin mới. sao chép, di chuyển dán, 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại các bài tập ở SGK (trang 47) - Học thuộc phần lý thuyết. - Xem trước bài 12 - phần 1,2 “HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS” để tiết sau học.
  72. Ngày soạn: / /20 Ngày dạy / /20 Tiết 21-22: §12. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận biết và chỉ đúng tên các biểu tượng chính trên giao diện khởi động của hệ điều hành. 2. Kĩ năng: - HS biết ý nghĩa của các khái niệm quan trọng sau của hệ điều hành Windows: Màn hình nền (Desktop), thanh công việc (Task bar), nút Start, các biểu tượng chương trình ứng dụng. - HS biết và hiểu được các thành phần chính của một cửa sổ trong Windows. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong việc học tập và có ý thức khi thực hành phòng máy. 4. Định hướng phát triển năng lực: Phát triển năng lực ứng dụng CNTT, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
  73. 2. Kỹ thuật : Động não. 3. Tích hợp: Không III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, phòng máy, bảng phụ. chuẩn bị 1 máy tính để học sinh quan sát, tranh ảnh, hình vẽ và các tình huống liên quan đến thông tin. 2. Chuẩn bị của HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Tạo một thư mục ở màn hình nền và xoá đi thư mục vừa tạo. 2) Tạo mới một tệp tin Word và lưu tên “THU” vào thư mục “LOP 6”. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung cần hướng tới của bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Có nhiều hệ điều hành khác nhau trong đó có hệ điều hành Windows của hãng Microsoft. Phiên bản của Hệ điều hành đang được phổ biến hiện nay trên toàn thế giới đó là Windows XP. Trong chương trình Tin học 6 Chúng ta nghiên cứu Về H Windows XP này. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: tên các biểu tượng chính trên giao diện khởi động của hệ điều hành. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giới thiệu về hệ điều -Quan sát, theo dõi. 1.Màn hình nền. hành Windows và màn *Một số thành phần trên màn hình nền. -Nút Start hình nền: Giới thiệu một số biểu -Thanh công việc. -Nút Start tượng. -Thanh công việc.
  74. ? Màn hình nền gồm -Các biểu tượng chương -Các biểu tượng chương trình. những gì? trình. *Biểu tượng tiện ích hệ thống: -This PC (Computer, My ?Em hãy nêu trình Computer): dùng để hiển thị bày một số biểu -Nhận biết các biểu tượng. thông tin trong máy tính tượng tiện ích hệ -This PC (Computer, My -Netword : là ứng dụng hiển thị thống? Computer): dùng để hiển thị thông tin các máy tính và các thông tin trong máy tính thiết bị khác trong cùng hệ -Netword : là ứng dụng hiển thống mạng với máy tính đang thị thông tin các máy tính và làm việc các thiết bị khác trong cùng -Recycle Bin : là nơi chứa các hệ thống mạng với máy tính thông tin tạm thời đã bị xóa. đang làm việc -Recycle Bin : là nơi chứa các thông tin tạm thời đã bị xóa. Chiếu các Slide 16- -Quan sát, theo dõi, lắng 2. Bắt đầu làm việc với >18, giới thiệu về nút nghe và ghi nhớ. Windows. Start, bảng chọn start, -Nút Start nằm trên thanh -Nút Start: là nơi bắt đầulàm màn hình làm việc start công việc. việc khi muốn khám phá, khai ?Em hãy nêu một số -Thảoluận , trả lời. thác, sử dụng máy tính. Nháy chương trình thường -Thảoluận , trả lời. nút Start để mở bảng chọn start dùng? và màn hình start. Giới thiệu một số Một số chương trình thường -Bảng chọn Start: Chứa các chương trình thường dùng: chương trình cài đặt trong máy dùng: -Control Panel tính. -Control Panel -File Explorer -Màn hình Start: Lưu trữ, hiển -File Explorer -power thị, sắp xếp các ứng dụng theo -power -Search yêu cầu của người dùng. -Search *Một số chương trình thường dùng: