Giáo án môn Lịch sử và Địa lí 7 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Lịch sử và Địa lí 7 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_7_tiet_13_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_n.docx
Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử và Địa lí 7 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn: 31/10/2022 Ngày kiểm tra: 3/11/2022 (7A,B) Tiết 13: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Địa lý: Kiểm tra đánh giá các nội dung sau: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội và bảo vệ môi trường ở châu Âu; Đặc điểm vị trí địa, lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội châu Á. - Lịch sử: Kiểm tra đánh giá các nội dung sau: . Quá trình hình thành và phát triển chế độ phong kiến ở Tây Âu, Các cuộc phát kiến địa lí, Văn hoá Phục hưng, Thành tựu chính trị, kinh tế, văn hóa của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX 2.Kỹ năng: Trình bày, tái hiện 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực II. MA TRẬN Mức độ nhận thức Chương/ TT Nội dung/đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao chủ đề (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Địa lí 1 CHÂU - Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu ÂU - Đặc điểm tự nhiên châu Âu 27,5% = - Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu 5TN 1TL 1TL 2,75 điểm - Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên - Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) 2 CHÂU Á - Vị trí địa lí, phạm vi châu Á 22,5% = - Đặc điểm tự nhiên 3TN 1TL 2,25 điểm - Đặc điểm dân cư, xã hội
- Số câu/ Loại câu 8 câu TNKQ 1 TL 1 TL 1 TL 20% 15% 10% 5% Tỉ lệ * Phân môn lịch sử Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương/ Nội dung/đơn vị TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao chủ đề kiến thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Chủ đề: 1. Quá trình hình Tây Âu từ thành và phát triển 2 TN thế kỉ V đến chế độ phong kiến nửa đầu thế ở Tây Âu 10% kỉ XVI 2. Các cuộc phát 1 TL kiến địa lí 15% 3. Văn hoá Phục 5% 2 TN hưng 2 Chủ đề: 2. Thành tựu chính Trung Quốc trị, kinh tế, văn từ thế kỉ VII hóa của Trung 1 TL 1 TL Quốc từ thế kỉ VII 4 TN đến giữa thế đến giữa thế kỉ (a) (b) kỉ XIX XIX 20% Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
- III. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Thông TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Vận Chủ đề thức hiểu biết dụng dụng cao Phân môn Địa lí 1 CHÂU - Vị trí địa lí, phạm Nhận biết ÂU vi châu Âu - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích 27,5% = - Đặc điểm tự nhiên thước châu Âu. 2,75 - Đặc điểm dân cư, - Trình bày được đặc điểm các đới thiên nhiên: đới lạnh; điểm xã hội đới ôn hòa. - Phương thức con - Trình bày được đặc điểm đô thị hoá ở châu Âu. người khai thác, sử Thông hiểu dụng và bảo vệ thiên - Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính nhiên của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. 1TL 1TL - Khái quát về Liên - Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa 5TN 1đ 0,5 đ minh châu Âu (EU) bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. - Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. Vận dụng - Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. Vận dụng cao - Cho biết các dẫn chứng về mối quan hệ Việt Nam – EU 2 CHÂU - Vị trí địa lí, phạm Nhận biết 1TL Á vi châu Á - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích 3TN 1,5đ 22,5% = - Đặc điểm tự nhiên thước châu Á.
- 2,25 - Đặc điểm dân cư, - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên điểm xã hội châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. - Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn. Thông hiểu - Trình bày được ý nghĩa của đặc điểm thiên nhiên đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TL TNKQ TL TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% * Phân môn lịch sử Số câu hỏi theo mức độ nhận thức T Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Thông Vận Mức độ đánh giá Nhận T Chủ đề thức hiểu Vận dụng dụng biết cao 1 Chủ đề: 1. Quá trình hình thành Nhận biết Tây Âu từ và phát triển chế độ - Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá 2 TN thế kỉ V đến phong kiến ở Tây Âu trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu nửa đầu thế kỉ XVI 2. Các cuộc phát kiến Thông hiểu địa lí - Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa 1 TL lí 3. Văn hoá Phục hưng Nhận biết - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu 2 TN của phong trào văn hoá Phục hưng 2 Chủ đề: 3. Thành tựu chính trị, Nhận biết 4 TN Trung Quốc kinh tế, văn hóa của - Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng 1 TL* (a) Trung Quốc từ thế kỉ VII
- từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX của Trung Quốc dưới thời Đường đến giữa thế Vận dụng kỉ XIX - Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) Vận dụng cao - Liên hệ được một số thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế 1 TL* kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) có ảnh (b) hưởng đến hiện nay. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu (a) 1 câu (b) TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5
- IV. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ 1 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Câu 1. (0.25 đ). Dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên ngăn cách châu Âu với châu Á? A. Dãy U-ran. B. Dãy An-pơ. C. Dãy Cac-pat. D. Dãy Xcan-đi-na-vi. Câu 2. (0.25 đ). Châu Âu chủ yếu thuộc đới khí hậu nào? A. Ôn hòa Bắc bán cầu. B. Hàn đới. C. Nhiệt đới. D. Cận nhiệt đới. Câu 3. (0.25 đ). Châu Âu thuộc lục địa nào sau đây? A. Lục địa Phi. B. Lục địa Á - Âu. C. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa Bắc Mĩ. Câu 4. (0.25 đ). Hiện nay, châu Âu có tỉ lệ dân thành thị ở mức A. cao. B. thấp. C. trung bình. D. rất thấp. Câu 5. (0.25 đ). Đới lạnh phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây của châu Âu? A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Bắc Âu. D. Nam Âu. Câu 6. (0.25 đ). Châu Á nằm trải dài trong khoảng A. từ vòng cực Nam đến cực Nam. B. từ vùng cực Bắc đến khoảng 100N. C. từ vòng cực Nam đến khoảng 100N. D. từ vòng cực Bắc đến cực Bắc. Câu 7. (0.25 đ). Châu Á là châu lục có số dân đông thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất B. Thứ hai. C. Thứ ba D. Thứ tư Câu 8. (0.25 đ). Ấn Độ giáo ra đời ở quốc gia nào? A. Trung Quốc. B. A rập xe út C. Ấn Độ. D. Nhật Bản. PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1 (1,0 điểm). Các quốc gia châu Âu đã có những biện pháp gì để bảo vệ và cải thiện môi trường không khí? Câu 2 (0,5 điểm). Kể tên các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam sang Liên minh châu Âu. Câu 3 (1,5 điểm). Nêu đặc điểm khoáng sản châu Á và ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển các nước châu Á? PHÂN MÔN LỊCH SỬ
- Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi sau: Câu 1. Quá trình phong kiến hóa ở các nước Tây Âu với sự ra đời của hai giai cấp cơ bản nào? A. Nông nô và nô tì B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô C. Lãnh chúa và địa chủ D. Tư sản và vô sản Câu 2. Thế kỉ V, đế quốc La Mã bị xâm chiếm bởi người A. Giéc-man B. Rô-ma C. Hy Lạp D. Phơ-răng Câu 3. Phong trào nào diễn ra đầu tiên ở I-ta-li-a, sau đó lan nhanh sang các nước Tây Âu và trở thành một trào lưu rộng lớn? A. Cải cách tôn giáo B. Văn hóa Phục hưng châu Âu C. Văn hóa Phục hưng D. Cải cách văn hóa Câu 4. Nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng là ai A. Hăm-lét B. Xéc-van-téc C. Lê-ô-na đơ Vanh-xi D. W.Sếch-xpia Câu 5. Thời phong kiến Trung Quốc thịnh vượng nhất dưới triều đại nào? A. Đường B. Tống C. Nguyên D. Minh - Thanh Câu 6. Nhà Đường giao thương buôn bán với nước ngoài thông qua tuyến đường giao thông nổi tiếng trong lịch sử là A. “con đường gốm sứ” B. “con đường tơ lụa” C. “con đường hàng hải” D. “con đường hoa lụa” Câu 7. Nét nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của các hoàng đế thời Đường là A. Giữ mối quan hệ hòa hiếu với các vùng lân cận như Nội Mông, tây Vực, Triều Tiên để tập trung phát triển kinh tế, xã hội. B. Xâm lược các nước lớn từ Á đến Âu (như Mông Cổ, Nga ) để mở rộng lãnh thổ, cải thiện địa vị thống trị của mình trên toàn thế giới. C. Tiếp tục chính sách xâm lược mở rộng lãnh thổ như: lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, củng cố chế độ cai trị ở An Nam đô hộ phủ (Việt Nam) D. Tiếp tục thực hiện chính sách gần gũi, thân thiện với các nước trong khu vực để củng cố chế độ cai trị của mình với họ. Câu 8. Đâu là tên gọi một chế độ chính sách để phát triển kinh tế của nhà Đường? A. Ngụ binh ư nông B. Chế độ “Khuyến nông” C. Chế độ “phát canh thu tô”D. Chế độ quân điền Phần II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 9 (1,5 điểm). Em hãy nêu hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? Câu 10 (1,5 điểm) a) Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX? b) Theo em, làm thế nào để chúng ta phát huy được giá trị của những công trình kiến trúc, điêu khắc của lịch sử trong xã hội ngày nay?
- ĐỀ 2 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây ( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1: (0.25 đ). Châu Âu có diện tích A. 10 triệu km2. B. 42 triệu km2. C. 8,5 triệu km2. D. 30 triệu km2. Câu 2: (0.25 đ). Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Âu là: A. Py-rê-nê. B. Xcan-đi-na-vi. C. An-pơ. D. Cát-pát. Câu 3 : (0.25 đ). Đồng bằng ở châu Âu chiếm: A. 1/3 diện tích châu lục. B. 1/2 diện tích châu lục. C. 3/4 diện tích châu lục. D. 2/3 diện tích châu lục. Câu 4: (0.25 đ). Rừng lá cứng ở Châu Âu phổ biến ở khu vực: A. Đông Âu B. Ven biển Tây Âu C. Phía đông nam Châu Âu D. Ven Địa Trung Hải Câu 5: (0.25 đ). Châu Âu có cơ cấu dân số như thế nào ? A. Già B. Trẻ C. Vàng D. Ổn định Câu 6: (0.25 đ). Phần lớn các đô thị có từ 10 triệu dân trở lên tập trung ở: A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Mĩ D. Châu Phi Câu 7: (0.25 đ). Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. B. Địa hình bị chia cắt phức tạp. C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục. D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ. Câu 8: (0.25 đ). Phật giáo ra đời ở quốc gia nào? A. Palextin B. Ai cập C. Ấn Độ 4. Trung Quốc PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 1.(1,0 đ) . Các quốc gia châu Âu đã có những biện pháp gì để bảo vệ và cải thiện môi trường nước? Câu 2. (0,5 đ). Kể tên các mặt hàng nông sản Việt Nam xuất khẩu sang châu Âu? Câu 3. (1,5 đ). Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên? PHÂN MÔN LỊCH SỬ
- Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi sau: Câu 1. Khi tràn vào lãnh thổ Rô-ma, người Giéc-man đã A. chiếm ruộng đất của chủ nô B. thành lập vương quốc mới. C. phong tước vị cho tướng lĩnh và quý D. khai hoang, lập đồn điền tộc Câu 2. Lực lượng giữ vai trò sản xuất chính trong các lãnh địa phong kiến ở Tây Âu thời kì Trung đại là A. quý tộc. B. nô lệ. C. nông nô. D. hiệp sĩ. Câu 3. “Quê hương” của phong trào văn hóa Phục Hưng là ở nước A. I-ta-li-a B. Pháp C. Đức D. Thụy Sỹ Câu 4: Nhà văn Tây Ba Nha với tác phẩm nổi tiếng Đôn-ki-hô-tê là A. M. Séc-van-tét B. Mi-ken-lăng-giơ C. Lê-ô-na-đơ Vanh-xi D. Sêch-xpia Câu 5. Sự thịnh vượng của Trung Quốc thời kì phong kiến được biểu hiện rõ nhất dưới thời nhà A. Thanh B. Hán C. Đường D. Minh Câu 6: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là ba nhà thơ lớn của Trung Quốc thời nhà A. Minh B. Đường C. Thanh D. Hán Câu 7: Chính sách đối nội của nhà Đường là A. Hoàn chỉnh bộ máy nhà nước, cử người thân tín cai quản các địa phương, đặt các khoa thi tuyển chọn người đỗ đạt ra làm quan,... B. Vua nắm mọi quyền hành, cấm đoán người dân phát triển kinh tế, không tuyển dụng nhân tài cho đất nước. C. Xâm lược các nước lớn từ Á đến Âu (như Mông Cổ, Nga ) để mở rộng lãnh thổ, cải thiện địa vị thống trị của mình trên toàn thế giới. D. Tiếp tục thực hiện chính sách gần gũi, thân thiện với nhân dân để củng cố chế độ cai trị của mình với họ. Câu 8: Để phát triển kinh tế, nhà Đường thực hiện “ chế độ quân điền”. Vậy, “chế độ quân điền” là chính sách A. giảm ruộng đất chia cho nông dân, chọn giống mới. B. cho nông dân đi khai hoang ruộng đất để trồng trọt. C. cử người trông coi ruộng đất của nông dân. D. giảm thuế, lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân. Phần II. Tự luận (3,0 điểm)
- Câu 9 (1,5 điểm). Cuộc phát kiến địa lí đã để lại những hệ quả gì? Câu 10 (1,5 điểm) a) Em có nhận xét gì về những thành tựu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX? b) Theo em, những thành tựu văn hóa đó ảnh hưởng như thế nào đến văn hóa Việt Nam? V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A B A C B A C PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu Nội dung Điểm Câu 1 * Giải pháp cải thiện và bảo vệ môi trường nước ở châu Âu (1,0 điểm) - Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển. 0,25 - Đánh thuế nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao. 0,25 - Đầu tư vào công nghệ xanh, sử dụng công nghệ tái tạo. 0,25 - Sử dụng phương tiện giao thông: Giảm lượng xe lưu thông trong thành phố, sử 0,25 dụng phương tiện công cộng, ) Câu 2 Các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam vào EU là: Cà phê, hạt 0,5 điều, hạt tiêu, cao su * Đặc điểm khoáng sản châu Á: - Có nguồn khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn 0,25 - Khoáng sản châu Á phân bố rộng khắp lãnh thổ 0,25 - Các khoáng sản quan trọng là: dầu mỏ, than đá, săt 0,25 Câu 3 * Ý nghĩa của khoáng sản (1,5 điểm) - Là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản 0,25 - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp: ô tô, luyện kim 0,25 - Trong khi khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản cần lưu ý sử dụng tiết 0,25 kiệm, hiệu quả, hạn chế hủy hoại môi trường PHÂN MÔN LỊCH SỬ Phần Nội dung Biểu điểm I. Trắc Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 2,0 nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
- Đáp án B A C D A B C D II. Tự luận 3,0 Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí: 1,5 HS trả lời được các hệ quả như sau, mỗi hệ quả được 0,5 điểm: (0,5 Câu 9 - Mở ra con đường mới, tìm ra vùng đất mới, thị trường mới, thúc đẩy, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển, 0,5 0,5) - Đem về cho châu Âu khối lượng vàng bạc, nguyên liệu; thúc đẩy nền sản xuất và thương nghiệp ở đây phát triển. - Làm nảy sinh nạn buôn bán nô lệ da đen và quá trình xâm chiếm, cướp bóc thuộc địa, a) Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX? 1,5 Câu 10 b) Theo em, làm thế nào để chúng ta phát huy được giá trị của những công trình kiến trúc, điêu khắc của lịch sử trong xã hội ngày nay? a) Nhận xét: - Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XIX đạt (0,5 đến trình độ cao với nhiều thành tựu nổi bật: + Nhiều cung điện cổ kính, nổi tiếng như Cố Cung, Tử Cấm Thành 0,25 + Những bức họa đạt tới đỉnh cao, bức tượng tinh xảo, sinh động chứng tỏ sự tài 0,25 hoa cũng như sáng tạo của nghệ nhân Trung Quốc. b) HS nêu được ít nhất từ 2-3 việc làm để phát huy được giá trị của những công 0,5) trình kiến trúc, điêu khắc của lịch sử trong xã hội ngày nay: Ví dụ: - Nâng cao nhận thức, phát huy các giá trị của di tích trong việc giáo dục truyền thống lịch sử cho các thế hệ người dân. - Tu bổ, tôn tạo một cách hoàn chỉnh các công trình với tư cách là một sản phẩm du lịch có giá trị phục vụ chiến lược phát triển ngành du lịch Tổng: 10 câu 5,0 ĐỀ 2 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. Trắc nghiệm: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Đáp án A B D D A B D C II. Tự luận:
- Câu Đáp án Số điểm a. Biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường nước ở châu Âu - Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ 0,25 sản xuất nôn nghiệp. Câu 1 - Đảm bảo việc sử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công 0,25 (1,0 điểm) nghiệp trước khi thải ra môi trường - Kiểm soát và xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển: 0,25 vận tải, du lịch - Nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường nước. 0,25 đ Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam vào EU là: cà phê, hạt 0,5 Câu 2 điều, hạt tiêu, cao su . (0,5 điểm) Đặc điểm địa hình của châu Á: đa dạng. Câu 3 + Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp (ĐB. Tây Xi-bia và 0,25 (1,5 điểm) CN. Trung Xi-bia). + Ở trung tâm chủ yếu là các dãy núi cao đồ sộ (Hi-ma-lay-a, Thiên 0,25 Sơn, An-Tai,...). + Phía đông thấp dần về ven biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng 0,25 ven biển (ĐB. Hoa Bắc); Phía nam và tây nam chủ yếu là các bán đảo với quần đảo (bán đảo Ấn Độ, Mã Lai .). - Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên: + Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. 0,25 + Địa hình bị chia cắt mạnh => khi khai thác cần chú ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất. 0,25 + Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất 0,25 và định cư. PHÂN MÔN LỊCH SỬ A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A B A A A D B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. 1.5 điểm) Vì sao công cuộc cải cách và mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 lại đạt được thành tựu to lớn?. Nội dung Điểm Đường lối cải cách mới mục tiêu đúng: hiện đại hóa, đưa đất nước Trung quốc trở 1.5đ thành quốc gia giàu mạnh và văn minh:
- Chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc. 0.5đ Lấy cải cách kinh tế làm trọng tâm. 0.5đ Thực hiện cải cách và mở cửa. Câu 2. Bằng kiến thức lịch sử đã được học, em hãy: a. (1.0 điểm) Đánh giá vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. b. (0.5 điểm) Nêu một bài học rút ra từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cuba cho cách mạng Việt Nam hiện nay. Nội dung Điểm a. (1.0 điểm) Đánh giá vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. Xác định đường lối cách mạng đúng đắn (đề ra và hoàn thiện từ Hội nghị Trung 0.5đ ương 6 (11/1939) đến Hội nghị Trung ương 8 (5.1941) đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Trực tiếp lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945. 0.5đ b. (0.5 điểm) Nêu một bài học rút ra từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cuba cho cách mạng Việt Nam hiện nay. (Gợi ý: Khẳng định được sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Cu ba trước sự 0.5đ chống phá của các thế lực thù địch. Bài học cho Việt Nam là kiên trì con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa) VI. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ... ... ... ... ... ... ...



