Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm 6 - Tiết 26: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm 6 - Tiết 26: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_mon_hoat_dong_trai_nghiem_6_tiet_26_kiem_tra_giua_ki.pdf
Nội dung text: Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm 6 - Tiết 26: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn : 29/10/2022 Ngày giảng: 31/10/2022 6A1,6A2 Period 26 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh về các chủ đề: Em với nhà trường; khám phá bản thân; trách nhiệm với bản thân, từ đó tìm ra những sai lệch trong quá trình học tập để kịp thời điều trỉnh hoạt động dạy cũng như uốn nắn hoạt động học của HS. 2. Năng lực Tự chủ, tự tin 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: trung thực, thực hiện bài kiểm tra - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong kiểm tra II. Hình thức kiểm tra Kiểm tra viết III. Biên soạn đề kiểm tra 1. Xây dựng ma trận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Đơn vị kiến thức TN TL TN TL TN TL số - Lớp học mới của em 0.25đ “Em với - Điều chỉnh bản thân cho 0.25đ 2đ nhà 2.75đ phù hợp với môi trường trường” - Em và các bạn 0.25đ Tỉ lệ 7.5% 20% 27.5% Khám phá - Những giá trị của bản 2đ 0.25đ 5.25đ bản thân” than 3đ Tỉ lệ 5% 20% 30% 57.5% Trách 1đ nhiệm với - Tự chăm sóc bản thân 1đ 2.5đ bản thân 10 Tỉ lệ 10% 25% % Tổng số 1.đ 1đ 4đ 4đ 10đ điểm 10 Tỉ lệ 10% 40% 40% 100% % 2. Xây dựng câu hỏi kiểm tra 2.1 Đề số 1
- I. Trắc nghiệm (2.0 đ) Câu 1. Hãy khoanh tròn câu trả lờ đúng nhất trong các câu sau: 1. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô A. Không lắng nghe thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. 2. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành, thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. 3. Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới. A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. B. Chủ động làm quen với bạn bè mới. C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới. D. Tất cả các ý trên trên. 4. Những giá trị nào sau không đúng với bản thân em ? A. Ích kỷ, sống khép kín. B. Nhân ái. C. Trung thực D. Trách nhiệm Câu 2. (1.0 đ) Nối các ý ơ cột A vào các nội dung cột B sao cho đúng A B a. Ăn uống đủ chất 1. Chăm sóc dáng vẻ bên ngoài b. Chải tóc gọn gàng c. Tập thể dục buổi sáng d. Nghe nhạc, thư giãn 2. Tự chăm sóc sức khỏe thể chất d. Chỉnh sửa quần áo, giầy dép khi tới trường II. Tự luận (8.0 đ) Câu 3. (2.0 đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới? Câu 4. (2.0 đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học? Câu 5. (3.0 đ) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn? Câu 6. (1.0 đ) Hằng ngày em đã làm như thế nào để chăm sóc sức khỏe tinh thần của bản thân ? ________________________ 2.2 Đề số 2 I. Trắc nghiệm (2.0 đ)
- Câu 1. Hãy khoanh tròn câu trả lờ đúng nhất trong các câu sau: 1. Việc nào thể hiện mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô A. Giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. B. Cảm thông vói bạn khi bạn không học bài cũ. C. Tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ thầy cô. D. Ngại giao tiếp với các thầy cô bộ môn. 2. Việc nào nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới? A. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. B. Chủ động làm quen với bạn. C. Chia sẻ những khó khăn trong học tập với bạn. D. Ý B và C đúng. 3. Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày. A. Tự giác học tập, tôn trọng bạn bè, nhường em nhỏ. B. Không giúp bố mẹ làm việc nhà vì lý do bận học. C. Không nhường nhịn em. D. Ăn quà vặt trong lớp miễn sao thày cô không nhìn thấy. 4. Những giá trị nào sau đay đúng với bản thân em ? A. Ích kỷ, sống khép kín. B. Trung thực, nhân ái, trách nhiệm C. Không chơi với những bạn học kém D. Gặp bạn ngã không đỡ bạn vì sợ muộn học Câu 2. (1.0 đ) Nối các ý ơ cột A vào các nội dung cột B sao cho đúng: A B a. Ăn uống đủ chất 1. Tự chăm sóc sức khỏe thể chất b. Chải tóc gọn gàng c. Ngủ đúng giờ 2. Tự chăm sóc sức khỏe Tinh thần d. Nghe nhạc, thư giãn e. Tập thể dục đều đặn, hợp lí II. Tự luận (8.0 đ) Câu 3. (2.0 đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới? Câu 4. (2.0 đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học? Câu 5. (3.0 đ) Tình huống: Đi học về Sềnh vô tình nhìn thấy một chiếc ví, bên trong có rất nhiều tiền và một số giấy tờ khác nữa. Nếu là Sềnh em sẽ xử lí tình huống trên như thế nào? Câu 6. (1.0 đ) Em hãy nêu các biện pháp nhằm chăm sóc dáng vẻ bên ngoài? 3. Đáp án, biểu điểm 3.1 Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm (2.0 đ) Câu 1. (1.0 đ) Mỗi ý khoanh đúng được 0.25 đ 1. (A) 2. (B)
- 3. (D) 4. (A) Câu 2. (1.0 đ) Mỗi ý ghép đúng đoọc 0.25 đ 1 -> b, d 2 -> a, c II. Phần tự luận (8.0 đ) Câu 3. (2.0 đ) HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân (Mỗi việc làm được 0,5đ) VD: - Chủ động làm quen với bạn mới. - Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới. - Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. - Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới. Câu 4. (2.0 đ) HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học. (Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ) VD: - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng - Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. - Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. - Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô. Câu 5. (3.0 đ) Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy,cô giáo dạy trực tiếp môn đó. Câu 6. (1.0 đ) Để chăm sóc dáng vẻ bề ngoài, hằng ngày em thường: HS nêu được các biệm pháp nhằm chăm sóc dáng vẻ bề ngoài. VD: - Tắm rửa, vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Chải tóc gọn gàng trước khi ra ngoài. - Chỉnh sửa trang phục gọn gàng, quần, áo, giầy dép, mũ, ... - Lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động __________________ 3.2 Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm (2.0 đ) Câu 1. (1.0 đ) Mỗi ý khoanh đúng được 0.25 đ 1. (C) 2. (D) 3. (A) 4. (B) Câu 2. (1.0 đ) Mỗi ý ghép đúng đoọc 0.25 đ 1 -> a, e 2 -> c, d II. Phần tự luận (8.0 đ)
- Câu 3. (2.0 đ) HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân (Mỗi việc làm được 0,5đ) VD: - Chủ động làm quen với bạn mới. - Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới. - Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới. - Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới. Câu 4. (2.0 đ) HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học. (Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ) VD: - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng - Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. - Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. - Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô. Câu 5. (3.0 đ) Nếu là Sềnh, em sẽ: - Nhặt chiếc ví đó lên - Xem giấy tờ đó ghi tên là ai, có phải người quen không. Nếu là người quen thì chúng ta sẽ trực tiếp mang trả. Nếu không quen chúng ta sẽ mang sang sã nhờ mấy chú công an hộ trả lại chiếc ví cho người đánh rơi - Xem biên trong có nghi số điện thoại chủ nhân khôn, nếu có thì chúng ta sẽ gọi (hoặc nhờ người) cho chủ nhân để họ nhận lại. - Tuyệt đối không sử dụng khoản tiền trong chiếc ví đó. Câu 6. (1.0 đ) Để chăm sóc sức khỏe tinh thần, hằng ngày em thường: HS nêu được các biệm pháp nhằm rèn luyện sức khỏe tinh thần VD: - Đi ngủ đúng giờ, đủ giấc. - Thư giãn bằng cách: nghe nhạc, xem phim, ngắm cảnh,.. sau những buổi học căng thẳng. - Chăm sóc hoa, .... - Rủ bạn đi bộ vào buổi chều muộn,... V. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 1. Tổng kết: GV Nhận xét, rút kinh nghiệm sau giờ kiểm tra 2. Hướng dẫn học bài: - Tiếp tục ôn các nội dung đã học. - Chuẩn bị bài sau: Ứng phó với thiên tai: Tìm hiểu trước một số dấu hiệu của thiên tai (tranh ảnh, tư tiệu) Xác định những việc cần làm khi có bão. Người ra đề Người duyệt BGH duyệt



