Giáo án Lịch sử và Địa Lí Lớp 8 - Tiết 10: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa Lí Lớp 8 - Tiết 10: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_lop_8_tiet_10_kiem_tra_giua_ki_i_n.doc
Nội dung text: Giáo án Lịch sử và Địa Lí Lớp 8 - Tiết 10: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn: 6/11/2022 Ngày giảng: 8A 8/11/2022 8B,C 9/11/2022 Địa tiết 10 + Sử tiết 10 KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Địa lý: Kiểm tra đánh giá các nội dung sau: Vùng biển Việt Nam; Đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội châu Á. - Lịch sử: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình lịch sử thế giới cận đại, với mục đích đánh giá năng lực của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận. 2.Kỹ năng: Trình bày, tái hiện 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực II. MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng (Cấp độ 1) (Cấp độ 2) (Cấp độ 3) (Cấp độ 4) Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Biển đảo Biết một số đặc Việt Nam điểm khí hậu hải văn biển Việt Nam Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5% 5% 2. Địa lý tự Trình bày, giải Vận dụng giải nhiên, dân thích được một số thích sự phân bố cư xã hội đặc điểm tự nhiên dân cư châu Á châu Á châu Á Số câu 1 1 2 Số điểm 2,5 1,0 3,5 Tỉ lệ % 25% 10% 35% 3. Cách Hiểu biết các mạng công phát minh quan nghiệp trọng trong công nghiệp ở Anh Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ % 10% 10% 4. Các nước Nhận biết hình Hiểu biết vị trí tư bản chủ thức đấu tranh công nghiệp yếu thế kỉ của công nhân nước Anh XIX đầu thời kì đầu. thế kỉ XX Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0,5 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% 5%
- 5.Các nước Trình bày được Giải thích châu Á nội dung, kết được nguyên trước nguy quả cuộc Duy nhân Đông cơ xâm tân Minh Trị ở Nam Á trở lược từ các Nhật Bản thành đối nước tư tượng xâm bản lược của TB phương phương tây Tây. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,5 2,0 4,5 Tỉ lệ 25% 20% 45% Tổng số câu 2 4 1 1 8 Tổng số 0,75 6,25 1,0 2,0 10 điểm Tỉ lệ % 12,5% 62,5% 10% 20% 100% III. ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi sau. Câu 1 (0,25 điểm). Cuối thế kỉ XIX, sản xuất công nghiệp của Anh đứng hàng A. thứ nhất thế giới B. thứ 2 thế giới C. thứ 3 thế giới D. thứ 4 thế giới Câu 2 (0,25 điểm). Hình thức đấu tranh ban đầu của công nhân A. Đấu tranh chính trị B. Đấu tranh vũ trang C. Đập phá máy móc D. Bãi công, biểu tình Câu 3: (1,0 điểm) Hoàn thành những nội dung còn thiếu trong bảng sau về các phát minh quan trọng trong sản xuất công nghiệp ở Anh cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX. Thời gian Người phát minh Tên phát minh 1769 Ác-crai-tơ .. Giêm Oát máy hơi nước 1789 Coóc-tơ ......................................................................... 1785 . máy dệt Câu 4. (0,5 điểm). Nối nội dung ở cột A và B để điền vào cột C sao cho đúng: A. Khí hậu và hải văn B. Tính chất C. Nối biển Việt Nam 1. Lượng mưa a. 30-33%o 1 - .. 2. Chế độ triều b. 1100 – 1300mm/năm 2 - c. Nhật triều và bán nhật triều d. trung bìn 23 độ C B. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 5: (2,0 điểm) Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi: “Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Mở rộng thuộc địa để bóc lột nhân công rẻ mạt khai thác tài nguyên,... là một nhu cầu của các nước đế quốc phương Tây. Nửa sau thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã đẩy mạnh các cuộc chiến
- tranh xâm lược các nước châu Á. Kết quả là hầu hết các nước châu Á đều trở thành thuộc địa (phụ thuộc) của tư bản phương Tây”. (Nguồn dẫn Tài liệu Hướng dẫn học KHXH 8 tập 1- trang 41) Nguyên nhân vì sao Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây? Liên hệ Việt Nam cùng thời kì? Câu 6: (2,5 điểm) Trình bày nội dung, kết quả của cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? Câu 7 (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm khí hậu châu Á? Giải thích nguyên nhân tại sao khí hậu châu Á lại phân chia thành nhiều kiểu và nhiều đới khí hậu? Câu 8. (1,0 điểm) Quan sát lược đồ mật độ dân số châu Á. Em hãy giải thích: - Tại sao các vùng 1, 2, 3 có dân cư thưa thớt (chưa đến 1 người/km2) - Tại sao vùng 4 có dân cư đông đúc (trên 100 người/km2) ĐỀ 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái có đáp án đúng để trả lời cho các câu hỏi sau. Câu 1: (0,25 điểm) Cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản (giữa TK XIX - đầu TK XX) đã đưa Nhật Bản A. Trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây B. Trở thành nước tư bản chủ nghĩa C. Thoát khỏi nguy cơ thuộc địa, phát triển thành nước tư bản công nghiệp D. Không có kết quả gì Câu 2 (0,25 điểm). Anh được gọi là “công xưởng của thế giới” vào A. Thế kỉ XVIII B. Thế kỉ XIX C. Cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX D. Thế kỉ XVII
- Câu 3: (1,0 điểm) Hoàn thành những nội dung còn thiếu trong bảng sau về các phát minh quan trọng trong sản xuất công nghiệp ở Anh cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX. Thời gian Người phát minh Tên phát minh 1764 Giêm Ha-gri-vơ 1784 máy hơi nước Ét-mơn Các-rai 1825 Khánh thành đoạn đường sắt đầu tiên Câu 4. (0,5 điểm). Nối nội dung ở cột A và B để điền vào cột C sao cho đúng: A. Khí hậu và hải văn B. Tính chất C. Nối biển Việt Nam 1. Nhiệt độ nước biển a. 30-33%o 1 - .. 2. Độ muối b. 1100 – 1300mm/năm 2 - c. Nhật triều và bán nhật triều d. trung bình 230C B. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu5: (2,0 điểm) Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi: “Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, các nước tư bản phương Tây chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Mở rộng thuộc địa để bóc lột nhân công rẻ mạt khai thác tài nguyên,... là một nhu cầu của các nước đế quốc phương Tây. Nửa sau thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược các nước châu Á. Kết quả là hầu hết các nước châu Á đều trở thành thuộc địa (phụ thuộc) của tư bản phương Tây”. (Nguồn dẫn Tài liệu Hướng dẫn học KHXH 8 tập 1- trang 41) Nguyên nhân vì sao phong trào đấu tranh chống thực dân ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đều thất bại? Liên hệ Việt Nam cùng thời kì? Câu6: (2,5 điểm) Trình bày hoàn cảnh, nội dung của cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX? Câu 7: (2,5 điểm) Phân tích đặc điểm sông ngòi châu Á? Câu 8: (1,0 điểm): Cho lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn của châu Á
- Quan sát lược đồ mật độ dân số châu Á. Em hãy giải thích: - Tại sao các vùng 1, 2, 3 có dân cư thưa thớt (chưa đến 1 người/km2) - Tại sao vùng 4 có dân cư đông đúc (trên 100 người/km2) IV. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án Điểm 1 C 0,25 2 C 0,25 3 Thời Người phát Tên phát minh gian minh 1769 Ác-crai-tơ máy kéo sợi bằng sức nước 0,25 1784 Giêm Oát máy hơi nước 0,25 1789 Coóc-tơ lò luyện gang 0,25 1785 Ét-mơn Các-rai máy dệt 0,25 4 1-B; 2-C 0,5 B. PHẦN TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm 5 * HS lí giải được nguyên nhân các nước Đông Nam Á trở thành 2,0 đối tượng xâm lược của TB phương Tây: - Các nước Đông nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên. (0,75 - Nửa sau thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở Đông Nam Á đã suy yếu và khủng hoảng trầm trọng. 0,75 * Liên hệ với Việt Nam: Cùng thời kì, chế độ phong kiến ở Việt Nam cũng đang trong giai đoạn suy yếu, tư bản Pháp cũng tiến 0,5) hành xâm lược và biến Việt Nam thành thuộc địa của Pháp. 6 HS trình bày được nội dung, kết quả cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật 2,5 Bản như sau: - Tháng 1/1868 sau khi lên ngôi Thiên hoàng Minh Trị tiến hành (0,25 cuộc Duy tân Minh Trị trên tất cả các mặt: + Kinh tế: thống nhất tiền tệ, xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất của 0,25 PK, phát triển kinh tế TBCN. + Chính trị - xã hội: bãi bỏ chế độ nông nô, đưa quý tộc tư sản hóa 0,75 và đại tư sản lên nắm quyền, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc. + Quân sự: tổ chức và huấn luyện theo phương Tây, thực hiện chế 0,25 độ nghĩa vụ quân sự, thay chế độ trưng binh. 0,5 - Kết quả: Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, từ một nước phong kiến trở thành một nước TB công nghiệp phát triển. 0,5 Câu 8 - Khí hậu châu Á phân chia thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu 0,5 khác nhau
- - Khí hậu châu Á chủ yếu thuộc 2 kiểu khí hậu: + Khí hậu gió mùa: mùa hạ nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh, ít 0,5 mưa + Khí hậu lục địa: mùa hạ nóng khô; mùa đông lạnh khô 0,5 * Nguyên nhân: - Do lãnh thổ châu Á trải dài từ Xích đạo đến cực Bắc 0,5 - Do kích thước lãnh thổ rộng lớn và ảnh hưởng của biển 0,25 - Do địa hình có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ 0,25 Câu 9 *Mức đầy đủ: Học sinh trả lời được các ý sau: - Các vùng có dân cư thưa thớt + Vùng 1: Có khí hậu lạnh giá 0,25 + Vùng 3: Có khí hậu khô hạn 0,25 + Vùng 2: Có địa hình hiểm trở 0,25 - Vùng có dân cư đông đúc: + Vùng 4: Vùng đồng bằng ven biển, khí hậu thuận lợi, lịch sử 0,25 phát triển lâu đời, tập trung nhiều đô thị. * Mức chưa đầy đủ: Học sinh trả lời thiếu ý * Mức chưa đạt: Học sinh trả lời không trả lời hoặc trả lời sai ý. (Giáo viên có thể linh hoạt chấm điểm theo ý hiểu và bài làm của học sinh) ĐỀ 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Đáp án Điểm 1 C 0,25 2 C 0,25 3 Thời Người phát Tên phát minh gian minh 1764 Giêm Ha-gri-vơ máy kéo sợi Gien-ni 0,25 1784 Giêm Oát máy hơi nước 0,25 1785 Ét-mơn Các-rai máy dệt 0,25 1825 Khánh thành đường sắt 0,25 4 1-D; 2-A 0,5 B. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm Câu 5 * HS lí giải được nguyên nhân các phong trào ở Trung Quốc cuối 2,0 thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đều thất bại: - Thực dân phương Tây đang mạnh. (0,5 - Chế độ phong kiến suy yếu không lãnh đạo được phong trào đấu 0,5 tranh. - Phong trào thiếu tổ chức, đường lối và lực lượng lãnh đạo. 0,5
- * Liên hệ với Việt Nam: Cùng thời kì, các phong trào cách mạng ở 0,5) Việt Nam cũn diễn ra trên khắp nước với nhiều hình thức, tiêu biểu là phong trào Cần Vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế nhưng đều thất bại. Câu 6 HS trình bày được nội dung, kết quả cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật 2,5 Bản như sau: - Từ giữa TK XIX, tình hình nước Nhật trở nên nghiêm trọng. (0,5 + CNTB Phương Tây tăng cường can thiệp vào Nhật. + Chế độ phong kiến Nhật khủng hoảng. - Tháng 1/1868 sau khi lên ngôi Thiên hoàng Minh Trị tiến hành 0,25 cuộc Duy tân Minh Trị trên tất cả các mặt: + Kinh tế: thống nhất tiền tệ, xóa bỏ quyền sở hữu ruộng đất của 0,5 PK, phát triển kinh tế TBCN. + Chính trị - xã hội: bãi bỏ chế độ nông nô, đưa quý tộc tư sản hóa 0,5 và đại tư sản lên nắm quyền, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc. + Quân sự: tổ chức và huấn luyện theo phương Tây, thực hiện chế 0,25 độ nghĩa vụ quân sự, thay chế độ trưng binh. 0,5) - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. 0,5 - Sông ngòi châu Á có chế độ nước phức tạp: 0,5 + Bắc Á: mạng lưới sông ngòi dày, mùa đông nước đóng băng, 0,5 mùa xuân có lũ do băng tan. + Châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa 0,5 mưa. + Tây và Trung Á:ít sông, nước chủ yếu do băng tan 0,5 Câu 9 *Mức đầy đủ: Học sinh trả lời được các ý sau: - Các vùng có dân cư thưa thớt + Vùng 1: Có khí hậu lạnh giá 0,5 + Vùng 3: Có khí hậu khô hạn 0,5 + Vùng 2: Có địa hình hiểm trở 0,5 - Vùng có dân cư đông đúc: + Vùng 4: Vùng đồng bằng ven biển, khí hậu thuận lợi, lịch sử 0,5 phát triển lâu đời, tập trung nhiều đô thị. * Mức chưa đầy đủ: Học sinh trả lời thiếu ý * Mức chưa đạt: Học sinh trả lời không trả lời hoặc trả lời sai ý. (Giáo viên có thể linh hoạt chấm điểm theo ý hiểu và bài làm của học sinh) IV. KẾT QUẢ Tổng số bài:............................................................. Đạt:........................................................ Chưa đạt:............................................................
- * Phân tích kết quả kiểm tra ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ...................................................................................................................................



