Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu

pdf 14 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_va_dia_li_lop_6_tiet_13_kiem_tra_giua_hoc_ki.pdf

Nội dung text: Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Cốc Lầu

  1. Ngày soạn: 27/10/2022 Ngày kiểm tra: 03/11/2022 Tiết 13: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức * Yêu cầu chung đối với cả lớp: - Trình bày, nhận xét được những kiến thức cơ bản đã học trong 2 phân môn Lịch sử và Địa lí. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo. b. Năng lực riêng - Năng lực nhận thức và tư duy những vấn đề cơ bản đã học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi giải quyết những câu hỏi bài tập liên quan. - Năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức đã học trong chương trình để giải quyết những tình huống thực tế. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn luyện, tính trung thực và trách nhiệm trong giờ kiểm tra. II. Hình thức kiểm tra - Kết hợp trắc nghiệm và tự luận. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Ma trận, bảng đặc tả, HDC 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức đã học, giấy kiểm tra, đồ dùng học tập. IV. Tiến trình các hoạt động 1. Ôn định tổ chức 2. Phát đề 3. Thu bài 4. Hướng dẫn học ở nhà Bài cũ: Ôn tập lại các nội dung đã học Bài mới: Phân môn Lịch sử: Bài 7 Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Những thành tựu văn hoá chủ yếu. Luyện tập và vận dụng Phân môn Địa lí: Chuẩn bị nội dung: Trình bày sự chuyển động quay quanh Mặt Trời (hướng, thời gian, quỹ đạo ) 1. Ma trận Phân môn Lịch sử Tổng Mức độ nhận thức % Nội Chương/ điểm TT dung/đơn vị chủ đề Nhận Vận dụng kiến thức Thông hiểu Vận dụng biết cao (TL) (TL) (TNKQ) (TL)
  2. TNK TN TN TNKQ TL TL TL Q KQ KQ 1 TẠI 1. Lịch sử 2.5% SAO làgì ? 1TN* CẦN HỌC 2. Dựa vào LỊCH đâu để biết 1T SỬ và dựng lại L* 15% lịchsử? 3.Thời gian 1TL trong lịch 3TN* * sử 12.5% 2 XÃ HỘI 1.Nguồn NGUYÊ gốc loài 1TN* 2.5% N người THUỶ 2.Xã hội 2TN* nguyên thuỷ 5% 3. Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ 12.5% sang xã hội có giai cấp 1T 1TN* và sự L chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ Tỉ lệ 20% 15% 5% 10% 50% Phân môn Địa lí Mức độ nhận thức Tổng Thông Vận dụng % điểm T Chương/ Nội dung/đơn vị Nhận biết Vận dụng hiểu cao T chủ đề kiến thức (TN) (TL) (TL) (TL) Phân môn Địa lí 1 BẢN ĐỒ: – Hệ thống kinh PHƯƠNG vĩ tuyến. Toạ độ TIỆN THỂ địa lí của một địa 1TL HIỆN BỀ điểm trên bản đồ 5TN 1TL 32,5% (1,0 MẶT – Các yếu tố cơ (1,25 điểm) (1,0 điểm) (3,25 TRÁI điểm) điểm) bản của bản đồ ĐẤT (6 tiết= 3,25 – Các loại bản đồ điểm) thông dụng – Lược đồ trí nhớ 2 TRÁI – Vị trí của Trái 3TN 1TL* 1TL* 17,5 % ĐẤT – (1,75 Đất trong hệ Mặt (0,75 điểm) (0,5 (0,5 điểm) HÀNH điểm) Trời điểm)
  3. TINH – Hình dạng, kích CỦA HỆ thước Trái Đất MẶT – Chuyển động TRỜI của Trái Đất và (3 tiết= hệ quả địa lí 1,75 điểm) Điểm 2 1,5 1,0 0,5 5 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% 2. Bảng đặc tả ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Phân môn Lịch sử Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Nhận Thông Vận TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Vận Chủ đề biết hiểu dụng vị kiến thức dụng cao Phân môn Địa lí 1 TẠI SAO 1. Lịch sử Nhận biết CẦN HỌC là gì? – Nêu được khái LỊCH SỬ 1TN niệm lịch sử 2. Dựa vào Thông hiểu đâu để biết – Phân biệt được các và dựng lại nguồn sử liệu cơ lịchsử? bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết, ). - Trình bày được ý 1TL* nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu 3. Thời gian Nhận biết trong lịch – Nêu được một số sử khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công 3TN* nguyên, âm lịch, dương lịch, Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên 1TL*
  4. kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, ). 2 XÃ HỘI 1. Nguồn Nhận biết NGUYÊN gốc loài – Kể được tên được 1TN* THUỶ người những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. 2. Xã hội Nhận biết nguyên – Trình bày được 2TN* thuỷ những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam 3. Sự Nhận biết chuyển – Trình bày được biến từ xã 1TN* quá trình phát hiện hội nguyên ra kim loại đối với thuỷ sang sự chuyển biến và xã hội có giai cấp và phân hóa từ xã hội sự chuyển nguyên thuỷ sang xã biến, phân hội có giai cấp. hóa của xã – Nêu được một số hội nguyên thuỷ nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun. Vận dụng cao - Nhận xét được vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã 1TL* hội nguyên thuỷ
  5. sang xã hội có giai cấp, giải thích vì sao sự phân hóa Phương Đông không triệt để. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 5 10 Phân môn Địa lí Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề vị kiến hiểu dụng biết dụng thức cao Phân môn Địa lí 1 BẢN ĐỒ: – Hệ Nhận biết PHƯƠNG thống - Xác định được trên bản TIỆN kinh vĩ đồ và trên quả Địa Cầu: THỂ tuyến. kinh tuyến gốc, xích đạo, 5TN HIỆN BỀ Toạ độ các bán cầu. (1,25 MẶT địa lí của – Đọc được các kí hiệu điểm) TRÁI một địa bản đồ và chú giải bản đồ ĐẤT điểm trên hành chính, bản đồ địa (6 tiết= bản đồ hình. 3.0 điểm) – Các yếu Thông hiểu 1TL tố cơ bản – Đọc và xác định được vị (1,0 của bản trí của đối tượng địa lí trên điểm) đồ bản đồ. – Các Vận dụng loại bản - Ghi được tọa độ địa lí đồ thông của một địa điểm trên bản dụng đồ. – Lược – Xác định được hướng đồ trí nhớ trên bản đồ và tính khoảng 1TL* cách thực tế giữa hai địa (1,0 điểm trên bản đồ theo tỉ lệ điểm) bản đồ. – Biết tìm đường đi trên bản đồ. – Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh. 2 TRÁI – Vị trí Nhận biết ĐẤT – của Trái – Xác định được vị trí của HÀNH Đất trong Trái Đất trong hệ Mặt TINH hệ Mặt Trời. 3 TN CỦA HỆ Trời – Mô tả được hình dạng, (0,75 MẶT – Hình kích thước Trái Đất. điểm) TRỜI dạng, – Mô tả được chuyển động (3 tiết= kích của Trái Đất: quanh trục 1,75 thước Thông hiểu 1TL* điểm) Trái Đất – Nhận biết được giờ địa (0,5
  6. – Chuyển phương, giờ khu vực (múi điểm) động của giờ). Trái Đất – Trình bày được hiện và hệ quả tượng ngày đêm luân địa lí phiên nhau 1TL Vận dụng cao (0,5 – So sánh được giờ của hai điểm) địa điểm trên Trái Đất. Số câu/ loại câu 8 câu 2 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL (a) TL (b) TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 3. Đề kiểm tra
  7. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 - 2023 CỐC LẦU Môn: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 6 ĐỀ I Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Phân môn Lịch sử (5 điểm) I. Trắc nghiệm (2 điểm) Đọc và khoanh tròn cho câu trả lời đúng nhất Câu 1. (0,25 điểm) Lịch sử được hiểu là A. những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. sự hiểu biết của con người về quá khứ. C. ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra. D. quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên. Câu 2: (0,25 điểm) Chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là A. Lịch công giáo B. Dương Lịch C. Âm Lịch D. Đáp án khác Câu 3:(0,25 điểm) Cách tính thời gian theo sự di chuyển của Mặt Trời gọi là A. Công lịch B. Âm lịch C. Phật lịch D. Dương lịch Câu 4: (0,25 điểm) Một thế kỉ có bao nhiêu năm? A. 10 năm B. 100 năm C. 1000 năm D. 10.000 năm Câu 5: (0,25 điểm) Dấu tích Người tối cổ cụ thể được cho là đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam ? A. Nghệ An. B. Thanh Hóa C. Cao Bằng D. Lạng Sơn Câu 6: (0,25 điểm) Người tối cổ sống chủ yếu ở A. trong các hang động, mái đá. B. trong nhà sàn. C. trong các ngôi nhà xây bằng gạch. D. trong nhà thuyền trên sông nước. Câu 7:(0,25 điểm) Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào đâu? A. Săn bắn, chăn nuôi B. Săn bắt, hái lượm C. Trồng trọt, chăn nuôi D. Săn bắt, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi Câu 8: (0,25 điểm) Cơ sở nào dẫn đến sự xuất hiện các quốc gia cổ đầu tiên trên đất nước Việt Nam ? A. Sử dụng nhiều công cụ bằng kim loại. B. Con người biết dùng đá làm công cụ. C. Hình thành những khu vực dân cư đông đúc. D. Dân cư chuyển xuống vùng trung du để sinh sống. II. Tự luận (3 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): Theo em, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng và tư liệu gốc có ý nghĩa gì và giá trị gì? Câu 10 (0,5 điểm): Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta. Em hãy tính sự kiện trên cách năm 2022 là bao nhiêu năm? Câu 11 (1,0 điểm). Nhận xét vai trò của kim loại đã có tác động tới đời sống xã hội của con nguời nguyên thủy? Phần Địa lí I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:
  8. Câu 1 (0,25 điểm): Vĩ tuyến gốc hay còn gọi là đường gì? A. chí tuyến. B. vòng cực. C. xích đạo. D. chí tuyến nam. Câu 2 (0,25 điểm): Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến? A. nằm từ xích đạo đến cực Bắc. B. nằm bên trái kinh tuyến gốc. C. nằm bên phải kinh tuyến gốc. D. đi qua đài thiên văn Grin-uýt. Câu 3 (0,25 điểm): Trên bản đồ, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng kí hiệu diện tích? A. ranh giới tỉnh. B. bến cảng. C. vùng trồng cây công nghiệp. D. sông ngòi. Câu 4 (0,25 điểm): Trên bản đồ, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng kí hiệu đường? A. sân bay. B. cảng biển. C. nhà máy thủy điện. D. biên giới quốc gia. Câu 5 (0,25 điểm): Trong bản chú giải bản đồ hành chính, những đối tượng địa lí nào được thể hiện? A. Sông, hồ B. Vùng trồng lúa, lợn, gia cầm C. Thủ đô, ranh giới quốc gia D. Vùng trồng cây công nghiệp Câu 6 (0,25 điểm): Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 7 (0,25 điểm): Trái đất có dạng hình gì? A. Hình cầu. B. Hình elip. C. Hình tròn. D. Hình vuông. Câu 8 (0,25 điểm): Thời gian Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục hết 1 vòng là? A. 23 giờ 59 phút B. 365 ngày 6 giờ. C. 23 giờ 56 phút 4 giây D. 23 giờ 56 phút II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): a) Vì sao khi đọc bản đồ đầu tiên chúng ta lại phải đọc chú giải? b) Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? Câu 10 (1,0 điểm): Xác định các hướng còn lại dưới hình sau? Câu 11 (0,5 điểm): Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 17 giờ ngày 14/9/2020 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9), Max-cơ-va (múi giờ số 3) là mấy giờ? .Hết ..
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Lịch sử & Địa lí 6 ĐỀ 1 Hướng dẫn chấm Bài làm theo thang điểm 10, mỗi phân môn 5,0 điểm. Bài làm đúng đến đâu chấm điểm đến đó, học sinh có phương án trả lời khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Phân môn Lịch sử Nội dung Biểu điểm I. Trắc Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 2.0 Đáp án A C D A D A B D II. Tự 3.0 luận Câu 9 - Sử liệu chính là phương tiện mà thông qua đó nhà sử học 0.5 có thể nhận thức được những gì đã xảy ra trong quá khứ. - Các nguồn sử liệu là bằng chứng giúp các nhà sử học "dựng lại lịch sử" một cách chính xác và khách quan nhất. 0.5 - Các nguồn tư liệu còn giúp ta hình dung về cuộc sống tinh thần và vật chất của cuộc sống con người, giúp lí giải một số hiện tượng, sự việc dựa trên những chứng cứ khoa 0.5 học. Câu 10 - HS trình bày được cách tính và kết quả đúng: 0.5 Cách tính: Ta lấy 179 + 2022 (năm hiện tại) = 2201 năm. Như vậy, năm 179 TCN cách năm 2022 là 2201 năm Câu 11 HS có thể trả lời khác hướng dẫn chấm dưới đây nhưng hợp lý và chính xác thì vẫn cho điểm. - Trong thị tộc, đàn ông dần đảm nhiệm những công việc 0.5 nặng nhọc nên có vai trò lớn và trở thành chủ gia đình. Con cái lấy theo họ cha. Đó là các gia đình phụ hệ. Một số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống. Công xã thị tộc dàn bị thu hẹp. - Cùng với sự kết hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, 0.5 xã hội dần có sự phân hoá kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nuớc. Tổng 5.0
  10. Phân môn Địa lí I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Mỗi phương án đúng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C D C A A C II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 9 (1.5 đ) Nội dung Điểm a) Khi đọc bản đồ phải đọc chú giải đầu tiên do các kí hiệu bản đồ được giải thích trong bảng chú giải, thường được đặt phía dưới bản đồ 1,0 hoặc những khu vực trống. b) Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? 0,25 - Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được 1 nửa. Nửa được chiếu sáng sẽ là ban ngày, còn nửa không được chiếu sáng sẽ là ban đêm. 0,25 - Do Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm luân phiên nhau. Câu 10 (1.0 đ) Nội dung Điểm Xác định các hướng còn lại trong hình vẽ HS xác định các hướng còn lại: Tây, Đông Bắc, Đông Nam, Nam 1,0 ĐB T ĐN N (xác định đúng mỗi hướng được 0,25đ) Câu 11 (0.5 đ) Nội dung Điểm - Một trận bóng đá diễn ra ở Việt Nam lúc 17 giờ ngày 14/9/2020 (múi giờ thứ 7) thì lúc này ở Nhật Bản (múi giờ thứ 9) là: 0,25 17+2 = 19 giờ ngày 14/9/2020. - Ở Max-cơ-va (Múi giờ số 3) là : 17- 4 = 13 giờ ngày 14/9/2020 (Do Việt Nam và Max-cơ-va cách 0,25 nhau 4 múi giờ)
  11. PHÒNG GD & ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học: 2022 - 2023 CỐC LẦU Môn: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 6 ĐỀ II Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Phân môn Lịch sử (5 điểm) I. Trắc nghiệm (2 điểm)Đọc và khoanh tròn cho câu trả lời đúng nhất Câu 1: (0,25 điểm) Lịch sử là A. những gì đang diễn ra. C. những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. những gì chưa diễn ra. D. những gì sẽ diễn ra. Câu 2: (0,25 điểm) Dương lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của A. Trái Đất quanh Mặt Trăng. B. Trái đất quanh Mặt trời. C. Mặt Trăng quanh Trái Đất. D. Mặt Trời quanh Trái Đất. Câu 3 :(0,25 điểm) Người xưa đã tính thời gian như thế nào? A. Dựa vào sự lên xuống của thủy triều. B. Dựa vào đường chim bay. C. Dựa vào quan sát các sao trên trời. D. Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt Trời và Mặt Trăng Câu 4 :(0,25 điểm) Đâu là một thiên niên kỉ A. 10 năm B. 100 năm C. 1000 năm D. 10.000 năm Câu 5 :(0,25 điểm) Dấu tích răng của Người tối cổ đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam ? A. Nghệ An. B. Thanh Hóa C. Cao Bằng D. Lạng Sơn Câu 6:(0,25 điểm) Đàn ông là chủ gia đình, con cái lấy họ cha gọi là: A. Gia đình phụ hệ B. Thị tộc. C. Bầy người. D. Bộ lạc. Câu 7 :(0,25 điểm) Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào đâu? A. Săn bắn, chăn nuôi B. Săn bắt, hái lượm C. Trồng trọt, chăn nuôi D. Săn bắt, hái lượm, trồng trọt và chăn nuôi Câu 8 :(0,25 điểm) Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã? A. Sự phân phối sản phẩm thừa không đều. B. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc. C. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao. D. Sự công bằng và bình đẳng bị phá vỡ. II. Tự luận (3 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): Theo em, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng và tư liệu gốc có ý nghĩa gì và giá trị gì? Câu 10 (0,5 điểm) Dựa vào cách tính thời gian trong lịch sử. Em hãy tính sự kiện dưới đây xảy ra cách năm hiện tại khoảng bao nhiêu năm? - Khoảng thiên niên kỉ thứ III TCN, người Ai Cập đã biết làm lịch. Câu 11 (1,0 điểm). Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy ở các nước phương Đông phân hóa nhưng không triệt để? Phân môn Địa lí I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1 (0,25 điểm): Các kinh tuyến, vĩ tuyến gốc đều ghi số độ là? A. 1800. B. 900 . C. 00 . D. 3600
  12. Câu 2 (0,25 điểm): Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến? A. nằm từ xích đạo đến cực Bắc. B. nằm bên trái kinh tuyến gốc. C. nằm bên phải kinh tuyến gốc. D. đi qua đài thiên văn Grin-uýt. Câu 3 (0,25 điểm): Trên bản đồ, kí hiệu đường thường dùng để thể hiện những đối tượng địa lí như thế nào? A. có diện tích tương đối nhỏ. B. phân bố theo chiều dài là chính. C. tập trung ở những khu vực nhất định D. phân bố theo diện tích. Câu 4 (0,25 điểm): Trên bản đồ, đối tượng địa lí nào sau đây được thể hiện bằng kí hiệu điểm? A. sân bay. B. đường sắt. C. đất cát. D. biên giới quốc gia. Câu 5 (0,25 điểm): Trong bản chú giải bản đồ tự nhiên, những đối tượng địa lí nào được thể hiện? A. Sông, hồ B. Trung tâm kinh tế C. Thủ đô, ranh giới quốc gia D. Vùng trồng cây công nghiệp Câu 6 (0,25 điểm): Để chứng minh Trái Đất dạng hình cầu ta sử dụng dẫn chứng nào? A. Anh chụp từ vệ tinh. B. Hình ảnh nguyệt thực C. Quan niệm của con người Cổ đại. D. Cả A và C Câu 7 (0,25 điểm): Thời gian Trái đất tự quanh quanh trục trong một ngày đêm được quy ước là bao nhiêu giờ? A. 12 giờ. B. 24 giờ C. 36 giờ D. 48 giờ Câu 8 (0,25 điểm): Khi Trái Đất chuyển động quanh trục, trục Trái Đất luôn nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo một góc? A. 23027’ B. 27023’ C. 33066’ D. 66033’ II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 9 (1,5 điểm): a) Vì sao khi đọc bản đồ, đầu tiên chúng ta phải đọc chú giải? b) Thế nào là giờ địa phương, giờ quốc tế? Câu 10 (1,0 điểm): Xác định tọa độ địa lí của điểm A,B,C,D? Câu 11 (0,5 điểm): Một trận bóng đá được tổ chức tại Anh (múi giờ số 0) vào lúc 14h ngày 15/10/2021, thì cùng lúc đó ở Hà Nội (múi giờ số 7), Max-cơ –va (múi giờ số 3) sẽ là mấy giờ và vào ngày nào? .Hết ..
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 – 2023 Môn: Lịch sử & Địa lí 6 ĐỀ 2 Hướng dẫn chấm Bài làm theo thang điểm 10, mỗi phân môn 5,0 điểm. Bài làm đúng đến đâu chấm điểm đến đó, học sinh có phương án trả lời khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Phân môn Lịch sử Nội dung Biểu điểm I. Trắc Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 2.0 Đáp án C B D C D C B D II. Tự 3.0 luận Câu 1 - Sử liệu chính là phương tiện mà thông qua đó nhà sử học 0.5 có thể nhận thức được những gì đã xảy ra trong quá khứ. - Các nguồn sử liệu là bằng chứng giúp các nhà sử học "dựng lại lịch sử" một cách chính xác và khách quan nhất. 0.5 - Các nguồn tư liệu còn giúp ta hình dung về cuộc sống tinh thần và vật chất của cuộc sống con người, giúp lí giải một số hiện tượng, sự việc dựa trên những chứng cứ khoa 0.5 học. Câu 2 - HS trình bày được cách tính và kết quả đúng: 0.5 Người Ai Cập đã biết làm ra lịch cách đây khoảng: 3000 + 2021= 5021 năm Câu 3 HS có thể trả lời khác hướng dẫn chấm dưới đây nhưng hợp lý và chính xác thì vẫn cho điểm. - Người nguyên thủy ở các nước phương Đông do sinh sống ven các con sông lớn, cư dân phải liên kết với nhau 0,25 trong các cộng đồng vốn là các công xã thị tộc để làm thủy lợi. - Cùng nhau chống ngoại xâm lên tính liên kết cộng đồng. 0,25 - Nhiều tập tục của xã hội nguyên thủy vẫn tiếp tục được 0,25 bảo lưu. - Do vậy, mặc dù xã hội nguyên thủy ở đây phân hóa sớm 0,25 hơn so với các nơi khác nhưng không triệt để. Tổng 5.0 Phân môn Địa lí I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
  14. Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B A A D B D II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 9 Nội dung Điểm a) a) Khi đọc bản đồ phải đọc chú giải đầu tiên do các kí hiệu bản đồ 1,0 được giải thích trong bảng chú giải, thường được đặt phía dưới bản đồ hoặc những khu vực trống. b) - Giờ địa phương: Người ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ, 0,25 mỗi khu vực có một giờ riêng gọi là giờ khu vực. - Giờ Quốc tế (GMT): Giờ quốc tế được quy ước là múi giờ số 0, đi 0,25 qua kinh tuyến số 0, đài thiên văn Grinuyt Thủ đô Luôn Đôn nước Anh Câu 10 Nội dung Điểm Xác định tọa độ địa lí của điểm A,B,C,D A (100N; 200Đ) B (200B; 300T) C (300N; 00) D ( 00; 400T ) 1,0 (xác định đúng một tọa độ địa lí của một điểm được 0,25đ) Câu 11 Nội dung Điểm Một trận bóng đá được tổ chức tại Anh (múi giờ số 0) vào lúc 14h ngày 15/10/2021, thì cùng lúc đó ở Hà Nội (múi giờ số 7) sẽ là mấy giờ và vào ngày nào? Cùng lúc đó tại Hà Nội là: 14 + 7 = 21 giờ, ngày 15/10/2021 0,25 Tại Max-co-va là: 14 + 3 = 17 giờ, ngày 15/10/2021 0,25 Tổ chuyên môn Ban giám hiệu