Giáo án Khoa học tự nhiên 8 - Tiết 18: Đề kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tả Chải
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 8 - Tiết 18: Đề kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tả Chải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_8_tiet_18_de_kiem_tra_giua_hoc_ki.doc
Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên 8 - Tiết 18: Đề kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Tả Chải
- TRƯỜNG THCS TÀ CHẢI Tiết 18. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức - Oxi: không khí, sự cháy - Hiđrô: Tính chất hóa học, các loại phản ứng - Tăng cường hoạt động thể lực: Một số bất thường về hệ cơ do hoạt động thể lực và phương pháp phòng chống trấn thương khi hoạt động thể lực - Cơ thể khỏe mạnh: Hành vi sức khỏe - Phòng chống tật khúc xạ và cong vẹo cột sống: Phương pháp phòng và chống tật khúc xạ, cong veo cột sống. - Áp suất: Đơn vị của áp suất - Lực đẩy Ác si met và sự nổi: 2/ Kỹ năng: - Kĩ năng tính toán, giải bài tập. - Vận dụng kiến thức giải quyết các tinh huống thực tiễn. 3/ Thái độ: Tích cực, tự giác, chính xác trong làm bài kiểm tra. II/ Chuẩn bị. 1. Ma trận Chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nội dung 1. Oxi - Nhận biết - Tính được được các điều khối lượng và kiện phát sinh thể tích của các và dập tắt sự chất dựa vào cháy phương trình Số câu 1 1 Điểm 0,25 1,5 % 2,5 15 2. Hiđrô – - Nhận biết - Hoàn thành các Nước được các chất phương trình phản thay thế cho ứng hóa học nhau trong - Xác đinh, giải phản ứng hóa thích được các các học. (Phản ứng loại phản ứng hóa thế) học Số câu 1 2
- Số điểm 0,25 2 % 2,5 20 3. Tăng Pi sa: cường Một số bất thường hoạt động về hệ cơ do hoạt thể lực động thể lực và phương pháp phòng chống trấn thương khi hoạt động thể lực Số câu 1 Điểm 2 % 20 4. Cơ thể - Nhân biết khỏe mạnh được những hành vi sức khỏe lành mạnh và không lành mạnh. Số câu 1 Điểm 1 % 10 5. Phòng Trình bày được chống tật phương pháp khúc xạ và phòng và cong vẹo chống tật khúc cột sống xạ, cong veo cột sống. Số câu 1 Điểm 1 % 10 6.Áp suất. - Nhận biết - Hiểu được lực - Vận dung công Lực đẩy được công thức đẩy AC SI MET thức tính áp suất ác si mét tính áp suất phụ thuộc vào chất rắn, chất và sự chất rắn chất những yếu tố nào; lỏng tính áp suất nổi lỏng. để áp dụng vào của một vật -Viết được thực tế
- công thức tính áp suất chất rắn chất lỏng. Số câu 1 1 1 1 Điểm 0,25 0,75 0,25 0,75 % 2,5 7,5 2,5 7,5 Tổng số 4 2 1 2 2 1 câu Tổng số 1,75 1,75 0,25 2 2,75 1,5 điểm % 17,5% 17,5% 2,5% 20% 27,5% 15% 2. Đề bài Đề chẵn I. TRẮC NGHIỆM : 2,0 điểm Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1 (0,25 điểm) . Điều kiện phát sinh sự cháy là 1. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy 2. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy 3. Cách li chất cháy với khí oxi 4. Phải có đủ oxi cho sự cháy Đáp án đúng là A. 1,2 B. 1,4 C. 1,3 D. 2,4 Câu 2 (0,25 điểm). Công thức tính áp suất chất rắn là: s F F A . p B. p C. p D. p F.s F s K Câu 3 (0,25 điểm). Gọi dv là trọng lượng riêng của chất làm lên vật, d là trọng lượng riên của chất lỏng. Điều nào sau đây là không đúng. A) Vật chìm xuông khi dv > d B) Vật sẽ lơ lủng khi dv > d C) Vật sẽ nổi lên khi dv < d D) Vật sẽ chìm xuống khi dv <d Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng Câu 4 (0,25 điểm) Trong phản ứng: Zn+2HCl ZnCl2 + H2 thì nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử ........... trong hợp chất axit HCl. Câu 5 (1.0điểm): Em hãy lựa chọn hành vi sức khỏe tương ứng với hành vi sức khỏe lành mạnh và hành vi sức khỏe không lành mạnh. Phân loại hành vi Hành vi sức khỏe Lựa chọn 1. Hành vi sức khỏe lành a. Tập thể dục 1:.................... mạnh b. Chế biến thực phẩm hơp vệ sinh 2. Hành vi sức khỏe không c. Hút thuốc lá 2. lành mạnh d. Lạm dụng thuốc kháng sinh ........................
- II. TỰ LUẬN: 8.0 điểm Câu 1 (1 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau to 1/ H2O K 2 / Na2O H2O 3 / SO2 H2O 4 / P2O5 H2O Câu 2 (1 điểm): Cho các phương trình phản ứng hóa học sau 1/ Zn 2HCl ZnCl2 H2 2 / 2H2 O2 2H2O to 3 / 2Fe(OH )3 Fe2O3 3H2O to 4 / CaCO3 CaO CO2 Em hãy cho biết các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào trong các loại phản ứng mà em đã học Câu 3 (1,5 điểm). Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong oxi thu được đi photpho penta oxit (P2O5) a, Tính khối lượng đi photpho penta oxit (P2O5) b, Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn Câu 4 (1điểm). Nêu các biện pháp phòng và chống tật cận thị? Câu 5 (2điểm). Phòng chống 1 số tai nạn thương tích khi hoạt động thể lực Sau khi vận động, chơi thể thao trong thời gian dài, bạn Nam hay bị rơi vào tình trạng cơ ở cẳng chân bị co rút đột ngột (hay còn gọi là chuột rút), gây ra những cơn đau khó chựu khi vận động, hoặc làm cho Nam không cử động được. Thời gian kéo dài tình trạng này của bạn Nam khoảng vài giây đến 15 phút. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giúp bạn Nam: a, Giải thích nguyên nhân của hiện tượng chuột rút? b, Trình bày các biện pháp xử lí khi bị chuột rút Câu 6 (0,75 điểm): Viết công thức tính lực đẩy Ác-si mét, nêu tên và đợn vị của các đại lượng có mặt trong công thức Câu 7 (0,75 điểm): Một bình cao đổ đầy nước. Tính áp suất của nước tại điểm A cách mặt nước là 0,4 m. biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3? Đề lẻ I. TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1(0,25 điểm). Điều kiện để dập tắt sự cháy là 1. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy 2. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy 3.Cách li chất cháy với khí oxi 4. Phải có đủ oxi cho sự cháy Đáp án đúng là A. 1,3 B. 2,3 C. 1,2 D. 3,4 Câu 2 (0,25 điểm). Công thức tính áp suất chất lỏng là: d d h A . p d.h B. p C. h D. p h p d
- Câu 3 (0,25 điểm). Gọi P là trọng lượng của chất làm lên vật, FA là áp suất chất lỏng. Điều nào sau đây là không đúng. A) Vật sẽ lơ lủng khi FA = P B) Vật chìm xuông khi FA> P C) Vật sẽ chìm xuống khi FA P Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng Câu 4 (0,25 điểm) Trong phản ứng: Fe H2SO4 FeSO4 H2 thì nguyên tử của đơn chất ................đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất axit H2SO4. Câu 5 (1.0 điểm): Em hãy lựa chọn hành vi sức khỏe tương ứng với hành vi sức khỏe lành mạnh và hành vi sức khỏe không lành mạnh. Phân loại hành vi Hành vi sức khỏe Lựa chọn 1. Hành vi sức khỏe lành a. Rửa tay hợp vệ sinh 1:.................... mạnh b. Mắc màn khi đi ngủ 2. Hành vi sức khỏe không c. Luyện tập thể dục thể thao quá 2. lành mạnh sức ........................ d. Uống nhiều rượu bia II. Tự luận. Câu 1 (1 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau to 1/ H2O Na 2 / CaO H2O 3 / SO3 H2O 4 / CO2 H2O Câu 2 (1 điểm): Cho các phương trình phản ứng hóa học sau 1/ Fe 2HCl FeCl2 H2 to 2 / 3H2 N2 2NH3 to 3 / Cu(OH )2 CuO H2O to 4 / 2KClO3 2KCl 3O2 Em hãy cho biết các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào trong các loại phản ứng mà em đã học? Vì sao? Câu 3 (1,5 điểm). Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong oxi thu được đi photpho penta oxit (P2O5) a, Tính khối lượng đi photpho penta oxit (P2O5) b, Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn Câu 4 (1điểm): Nêu các biện pháp phòng và chống tật cong vẹo cột sống? Câu 5 (2điểm): Phòng chống 1 số tai nạn thương tích khi hoạt động thể lực Sau khi vận động, chơi thể thao trong thời gian dài, bạn Nam hay bị rơi vào tình trạng cơ ở cẳng chân bị co rút đột ngột (hay còn gọi là chuột rút), gây ra những cơn đau khó chựu khi vận động, hoặc làm cho Nam không cử động được. Thời gian kéo dài tình trạng này của bạn Nam khoảng vài giây đến 15 phút. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giúp bạn Nam: a, Giải thích nguyên nhân của hiện tượng chuột rút? b, Trình bày các biện pháp xử lí khi bị chuột rút Câu 6 (0,75 điểm): Viết công thức tính lực đẩy Ác-si mét, nêu tên và đợn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
- Câu 7 (0,75 điểm): Một bình cao đổ đầy nước. Tính áp suất của nước tại điểm A cách mặt nước là 0,5 m. biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3? 3. Hướng dẫn chấm. Câu Hướng dẫn chấm Điểm Đề chẵn Đề lẻ Trắc nghiệm khách quan 1,2,3,4,5 1 2 5 1 2 5 2 A B Lựa chọn đủ 2 đáp B a Lựa chọn đủ 2 đáp án được 0,5 điểm án được 0,5 điểm 1- a,b 1- a,b 2- c,d 2- c,d 3 4 3 4 A H B Fe Tự luận to to 1 1/ 2H2O 2K 2KOH H2 1/ 2H2O 2Na 2NaOH H2 1 – Mỗi phương 2 / Na2O H2O 2NaOH 2 / CaO H2O Ca(OH )2 3 / SO H O H SO 3 / SO H O H SO trình 2 2 2 3 3 2 2 4 đúng 4 / P O 3H O 2H PO 4 / CO H O H CO 2 5 2 3 4 2 2 2 3 0,25 điểm 2 - Phản ứng thế: 1 – vì nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử 0,25 trong hợp chất - Phản ứng hóa hợp: 2 – vì từ 2 chất tham gia tạo nên một chất sản 0,25 phẩm 0,5 - Phản ứng phân hủy: 3,4 – vì từ 1 chất tham gia tạo ra 2 chất sản phẩm 3 3,1 0,25 n 0,1(gam) - P 31 to PTPU : 4P 5O2 2P2O5 0,25 Tpt: 4 5 2 (mol) Tbr: 0,1 x y (mol) 0,1.5 x n 0,125(mol) O2 4 0,25 0,1.2 y n 0,05(mol) P2O5 4 0,25 VO nO .22,4 0,125.22,4 2,8(l) 2(dktc) 2 0,25 m n .M 0,05.142 7,1(g) P2O5 P2O5 P2O5 0,25 4 Các biện pháp phòng và Các biện pháp phòng và chống chống tật cận thị: tật cong vẹo cột sống: 0,25 - Nghỉ ngơi thị giác từng lúc. - Đảm bảo đúng tư thế ngồi học, ánh sáng khi học tập làm việc. 0,25 - Đảm bảo ánh sáng nơi học - Chế độ dinh dưỡng hợp lí và tập, làm việc; giữa đúng khoảng đảm bảo thời gian ngủ cần thiết. cách và tư thế khi đọc, viết, 0,25 xem ti vi,.... - Đảm bảo chất dinh dưỡng đầy - Thực hiện nghỉ giải lao giữa các 0,25 đủ và cân bằng dưỡng chất. tiết học.
- - Khám mắt định kì - Khám định kì 5 a, Những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng chuột rút: - Hiện tượng chuột rút xảy ra do cơ hoạt động quá sức, quá căng 0,25 thẳng dẫn đến: + Làm thay đổi , thiếu hụt ATP trong tế bào. 0,25 + Cơ thể mất nước. 0,25 + Giảm nồng độ ion và tích lũy axitlactic 0,25 b, Các biện pháp xử lí khi bị chuột rút: - Ngừng hoạt động ngay và vào những nơi thoáng mát đề nghỉ. 0,25 - Kéo dãn c cho đến khi cơ trở lại bình thường. 0,25 - Xoa bóp nhẹ nhàng vùng cơ bị chuột rút. 0,25 - Uống bổ sung nước. 0,25 6 - Công thức FA = d.V 0,5 Trong đó : FA là lực đẩy Ác si mét (N) 0,25 d trọng lượng riêng của chất lỏng (N/ m3) V là thể tích chất lỏng (m3 ) 7 Tóm tắt: d = 10 000 N/ m3 Tóm tắt: d = 10 000 N/ m3 0,25 h = 0.4m h = 0.5m P =? P =? Áp dụng công thức: p = d.h Áp dụng công thức: p = d.h 0,25 P = 10 000. 0,4 = 4 000 (N/m2) P = 10 000. 0,5 = 5 000 (N/m2) 0,25 Đáp số: 40000 N/m2 Đáp số: 50000 N/m2 III. Dự kiến kết quả kiểm tra: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... IV. Kiểm tra: 1. Ổn định. 2. Phát đề. 3. Kết quả kiểm tra. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... V. Biện pháp khắc phục.
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 - 2023 Môn: Khoa học tự nhiên 8 Họ và tên: Lớp: Điểm Lời phê của cô giáo Đề chẵn I. TRẮC NGHIỆM : 2,0 điểm Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1 (0,25 điểm) . Điều kiện phát sinh sự cháy là 1. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy 2. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy 3. Cách li chất cháy với khí oxi 4. Phải có đủ oxi cho sự cháy Đáp án đúng là A. 1,2 B. 1,4 C. 1,3 D. 2,4 Câu 2 (0,25 điểm). Công thức tính áp suất chất rắn là: s F F A . p B. p C. p D. p F.s F s K Câu 3 (0,25 điểm). Gọi dv là trọng lượng riêng của chất làm lên vật, d là trọng lượng riên của chất lỏng. Điều nào sau đây là không đúng. A) Vật chìm xuông khi dv > d B) Vật sẽ lơ lủng khi dv > d C) Vật sẽ nổi lên khi dv < d D) Vật sẽ chìm xuống khi dv <d Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng Câu 4 (0,25 điểm) Trong phản ứng: Zn+2HCl ZnCl2 + H2 thì nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử ........... trong hợp chất axit HCl. Câu 5 (1.0điểm): Em hãy lựa chọn hành vi sức khỏe tương ứng với hành vi sức khỏe lành mạnh và hành vi sức khỏe không lành mạnh. Phân loại hành vi Hành vi sức khỏe Lựa chọn 1. Hành vi sức khỏe lành a. Tập thể dục 1:.................... mạnh b. Chế biến thực phẩm hơp vệ sinh 2. Hành vi sức khỏe không c. Hút thuốc lá 2. lành mạnh d. Lạm dụng thuốc kháng sinh ........................ II. TỰ LUẬN: 8.0 điểm Câu 1 (1 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau
- to 1/ H2O K 2 / Na2O H2O 3 / SO2 H2O 4 / P2O5 H2O Câu 2 (1 điểm): Cho các phương trình phản ứng hóa học sau 1/ Zn 2HCl ZnCl2 H2 2 / 2H2 O2 2H2O to 3 / 2Fe(OH )3 Fe2O3 3H2O to 4 / CaCO3 CaO CO2 Em hãy cho biết các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào trong các loại phản ứng mà em đã học Câu 3 (1,5 điểm). Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong oxi thu được đi photpho penta oxit (P2O5) a, Tính khối lượng đi photpho penta oxit (P2O5) b, Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn Câu 4 (1điểm). Nêu các biện pháp phòng và chống tật cận thị? Câu 5 (2điểm). Phòng chống 1 số tai nạn thương tích khi hoạt động thể lực Sau khi vận động, chơi thể thao trong thời gian dài, bạn Nam hay bị rơi vào tình trạng cơ ở cẳng chân bị co rút đột ngột (hay còn gọi là chuột rút), gây ra những cơn đau khó chựu khi vận động, hoặc làm cho Nam không cử động được. Thời gian kéo dài tình trạng này của bạn Nam khoảng vài giây đến 15 phút. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giúp bạn Nam: a, Giải thích nguyên nhân của hiện tượng chuột rút? b, Trình bày các biện pháp xử lí khi bị chuột rút Câu 6 (0,75 điểm): Viết công thức tính lực đẩy Ác-si mét, nêu tên và đợn vị của các đại lượng có mặt trong công thức Câu 7 (0,75 điểm): Một bình cao đổ đầy nước. Tính áp suất của nước tại điểm A cách mặt nước là 0,4 m. biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3?
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 - 2023 Môn: Khoa học tự nhiên 8 Họ và tên: Lớp: Điểm Lời phê của cô giáo Đề lẻ I. TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm Hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1(0,25 điểm). Điều kiện để dập tắt sự cháy là 1. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy 2. Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy 3.Cách li chất cháy với khí oxi 4. Phải có đủ oxi cho sự cháy Đáp án đúng là A. 1,3 B. 2,3 C. 1,2 D. 3,4 Câu 2 (0,25 điểm). Công thức tính áp suất chất lỏng là: d d h A . p d.h B. p C. h D. p h p d Câu 3 (0,25 điểm). Gọi P là trọng lượng của chất làm lên vật, FA là áp suất chất lỏng. Điều nào sau đây là không đúng. A) Vật sẽ lơ lủng khi FA = P B) Vật chìm xuông khi FA> P C) Vật sẽ chìm xuống khi FA P Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng Câu 4 (0,25 điểm) Trong phản ứng: Fe H2SO4 FeSO4 H2 thì nguyên tử của đơn chất ................đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất axit H2SO4. Câu 5 (1.0 điểm): Em hãy lựa chọn hành vi sức khỏe tương ứng với hành vi sức khỏe lành mạnh và hành vi sức khỏe không lành mạnh. Phân loại hành vi Hành vi sức khỏe Lựa chọn 1. Hành vi sức khỏe lành a. Rửa tay hợp vệ sinh 1:.................... mạnh b. Mắc màn khi đi ngủ 2. Hành vi sức khỏe không c. Luyện tập thể dục thể thao quá 2. lành mạnh sức ........................ d. Uống nhiều rượu bia II. Tự luận. Câu 1 (1 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau to 1/ H2O Na 2 / CaO H2O 3 / SO3 H2O 4 / CO2 H2O
- Câu 2 (1 điểm): Cho các phương trình phản ứng hóa học sau 1/ Fe 2HCl FeCl2 H2 to 2 / 3H2 N2 2NH3 to 3 / Cu(OH )2 CuO H2O to 4 / 2KClO3 2KCl 3O2 Em hãy cho biết các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào trong các loại phản ứng mà em đã học? Vì sao? Câu 3 (1,5 điểm). Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong oxi thu được đi photpho penta oxit (P2O5) a, Tính khối lượng đi photpho penta oxit (P2O5) b, Tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn Câu 4 (1điểm): Nêu các biện pháp phòng và chống tật cong vẹo cột sống? Câu 5 (2điểm): Phòng chống 1 số tai nạn thương tích khi hoạt động thể lực Sau khi vận động, chơi thể thao trong thời gian dài, bạn Nam hay bị rơi vào tình trạng cơ ở cẳng chân bị co rút đột ngột (hay còn gọi là chuột rút), gây ra những cơn đau khó chựu khi vận động, hoặc làm cho Nam không cử động được. Thời gian kéo dài tình trạng này của bạn Nam khoảng vài giây đến 15 phút. Dựa vào kiến thức đã học em hãy giúp bạn Nam: a, Giải thích nguyên nhân của hiện tượng chuột rút? b, Trình bày các biện pháp xử lí khi bị chuột rút Câu 6 (0,75 điểm): Viết công thức tính lực đẩy Ác-si mét, nêu tên và đợn vị của các đại lượng có mặt trong công thức Câu 7 (0,75 điểm): Một bình cao đổ đầy nước. Tính áp suất của nước tại điểm A cách mặt nước là 0,5 m. biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3?



