Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 1

docx 100 trang Thu Mai 04/03/2023 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 1

  1. Trường: THCS Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học xã hội Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 1: RÈN LUYỆN THÓI QUEN Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 9: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 1 – TIẾT 1: XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, HẠN CHẾ CỦA BẢN THÂN TRONG CUỘC SỐNG. KĨ NĂNG KIỂM SOÁT CẢM XÚC BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Biết được những điểm mạnh và những điểm hạn chế của bản thân trong HT, LĐ và trong cuộc sống. - Biết cách kiểm soát cảm xúc của bản thân trước mọi tình huống. - Thể hiện rõ được thói quen tốt của thân trong cuộc sống, học tập, lao động. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ, công việc khác một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng tự giải quyết công việc bản thân được giao; đồng thời biết hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa, hiệu quả. 3. Phẩm chất - Ý thức tự giác: HS biết tự giải quyết công việc mà trách nhiệm mình cần phải làm, không cần ai phải nhắc nhở. - Trung thực: HS nhận ra được thói quen tốt và thói quen xấu từ đó tự thay đổi. Mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết, thay đổi những thói quen xấu. - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học – rèn luyện thói quen tốt, biết vượt qua khó
  2. khăn. - Trách nhiệm: HS có ý thức trong học tập, lao động; Ở nhà biết giúp đỡ gia đình; Ở trường có trách nhiệm xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Hình ảnh một số tấm gương tiêu biểu. - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ, bút dạ 2. Đối với học sinh - Xác định xem bản thân mình có những điểm mạnh và điểm hạn chế nào - Khi gặp một trong hai tình huống tạo cảm xúc: Tích cực và tiêu cực em sẽ giải quyết như thế nào. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 05 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 1 phút, lần lượt nêu tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày ( ở nhà và ở trường). + Đội nào nêu được nhiều, đúng tên các công việc mà bản thân làm hàng ngày thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  3. Hoạt động 1: Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân(13 phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động: - HS nêu và chỉ ra được những điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân; - Biết chia sẻ điểm mạnh của mình cho các bạn học tập. Bên cạnh đó cũng mạnh dạn chỉ ra điểm hạn chế của mình để các bạn rút kinh nghiệm. - Nêu ra những cách thức để phát huy thế mạnh của mình và khắc phục điểm hạn chế của bản thân. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế - GV dẫn dắt: Trong mỗi con người chúng ta ai cũng có của bản thân điểm mạnh ( thế mạnh ) và điểm hạn chế. Người thành công là người biết phát huy thế mạnh của mình và khắc phục những điểm hạn chế. Vạy các em đã biết được nhuwngx điểm mạnh và điểm hạn chế của mình chưa? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống? ? Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất? ? Để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế em bản thân em làm như thế nào? ? Điểm mạnh đã đem lại và giúp ích gì cho bản thân em. Và ngược lại điểm hạn chế có tác động như thế nào ? - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: làm việc các nhân -> nhóm + Chỉ ra một số điểm mạnh, điểm hạn chế của em trong học tập và trong cuộc sống?
  4. + Nêu điểm mạnh mà em tựu hào nhất và điểm hạn chế mà em muốn khắc phục nhất? -GV yêu cầu HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế của bản thân mình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc các nhân - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số cá nhân HS trình bày - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập -Những thói quen tốt - GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS + + - GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường + - GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. + + - Những thói quen chưa tốt + + + + + Hoạt động 2: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc bản thân (13 phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động,
  5. - HS có cách giải quyết tình huống theo suy nghĩ và nhận thức của bản thân. - HS đưa ra những cách xử lý, giải quyết tình huống kiểm soát cảm xúc 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và giải quyết tình huống, đề xuất cách xử lý. 3. Sản phẩm học tập: - Cách giải quyết tình huống và câu trả lời của HS. - Những phương án và cách thức để kiểm soát cảm xúc bản thân mà hs nêu ra. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.Kĩ năng kiểm soát - Tiến hành phương pháp thảo luận nhóm. Tiến hành cảm xúc bản thân phương pháp đóng vai. * GV chia HS thành 03 nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: * Nội dung thảo luận đưa ra những cách xử lý, giải quyết - kiểm soát cảm xúc của bản thân trong các tình huống: Tình huống 1,2,3. Từ tình huống dựng lên hoạt cảnh( đóng vai) + Tình huống 1: Nghe bạn thân không nói đúng về mình. + Tình huống 2: Bị bố, mẹ mắng nặng lời + Tình huống 3: Bị các bạn trong nhóm phản bác ý kiến khi tranh luận. + Có những biện pháp và cách thức gì để kiểm soát cảm xúc. * Thời gian thảo luận tạo dựng tình huống là 3 phút. -GV cho hs thảo luận theo nhóm, tiến hành gợi ý, hôc trợ cho các nhóm thực hiện nhiệm vị, xây dựng tình huống. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Xây dựng tình huống - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện nhóm HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. -Khi gặp những tình - GV mời các nhóm thể hiện các tình huống qua các hoạt huống đặc biệt mà cảm cảnh. xúc bị tác động nên
  6. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + -GV đánh giá kết quả + + Thảo luận nhóm, xây dựng tình huống của hs + + Nhận xét về các cách thức để kiểm soát cảm xúc mà hs -Cách kiểm soát cảm nêu và chỉ ra xúc. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 9 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: - HS sử dụng kiến thức đã học, - GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. + Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học tập, văn nghệ, thể dục-thể thao. + Em đã rèn luyện thói quen đó như thế nào +Để kiềm chế cảm xúc mỗi chúng ta cần phải là gì và ntn. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày những công việc hàng ngày của bản thân em:về học tập, văn nghệ, thể dục-thể thao. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Về học tập: + Về văn nghệ, thể dục - thể thao: tích cực tham gia vào các hội diễn văn nghệ, hội thao, . - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: -HS sử dụng kiến thức đã học, - GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. - Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh + Có những điểm mạnh thói quen tốt + Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS:
  7. + Có những điểm mạnh thói qen tốt + Những tình huống mà em biết khi người khác biết kiểm soát cảm xúc của bản thân - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Tên bạn học sinh. + Những điểm mạnh và thói quen tốt của bạn:. + Em học được điều gì từ bạn. - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: - Tìm hiểu thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng của em khi ở gia đình và ở trường. - Rèn luyện thói quen ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng ở gia đình như thế nào. Rút kinh nghiệm Trường: THCS Nghĩa Hải Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học xã hội Trần Quý Cải Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 5 – TIẾT 5: KHÁM PHÁ BIỂU HIỆN CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM CHỈ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 2. Năng lực * Năng lực chung:
  8. - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ. - Trung thực: HS kể ra chính xác những biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ của bản thân, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. - Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện biểu hiện tính kiên trì, chăm chỉ và vận dụng vào cuộc sống. - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Em hãy chia sẻ cách rèn luyện điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân? - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét. - Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút)
  9. 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi: Làm theo lời nói 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nói chứ không làm như GV làm. Mỗi lần chơi GV đưa ra 1 trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS phải thực hiện hành động/ trạng thái đúng với mức độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay GV: giơ tay cao ngang đầu - mức độ mạnh; giơ tay ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - mức độ thấp. - GV tổ chức trò chơi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ (13 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ, vai trò của của tính kiên trì và sự chăm chỉ đối với thành công của mỗi cá nhân. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm hiểu biểu hiện của tính - GV dẫn dắt: Tính kiên trì và sự chăm chỉ có vai kiên trì và sự chăm chỉ. trò quyết đinh đối với thành công của mỗi cá nhân. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu những biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ trong các trường hợp ở trang 17 SGK? - Em có những biểu hiện nào của tính kiên trì và sự chăm chỉ trong các biểu hiện sau? - Theo đuổi mục tiêu trong thời gian dài - Nỗ lực tìm cách để đạt mục tiêu - Cố gắng vượt qua khó khăn để đi đến đích - Làm thử nghiệm nhiều lần không nản chí
  10. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà) - Trường hợp 1: Hs giành 30 phút mỗi ngày học từ mới và luyện nghe tiếng Anh để có thể tự tin giao tiếp: Thực hiện đều dặn mỗi ngày. - Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng - Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký rèn luyện từng nét chũ bằng đôi chân của mình: Rèn luyện hằng ngày - Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ - Trường hợp 1: Hs giành 30 học tập phút mỗi ngày học từ mới và GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS luyện nghe tiếng Anh để có thể GV chiếu các biểu hiện của tính kiên trì và sự tự tin giao tiếp: Thực hiện đều chăm chỉ dặn mỗi ngày. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới - Trường hợp 2: Để có sức khỏe tốt, M duy trì thói quen tập thể dục mỗi buổi sáng: Duy trì mỗi buổi sáng
  11. - Trường hợp 3: Hằng ngày thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký rèn luyện từng nét chũ bằng đôi chân của mình: Rèn luyện hằng ngày - Trường hợp 4: Thomas Eddison đã tìm ra cách tạo bóng đèn tròn sau 10000 lần nghiên cứu thử nghiệm thất bại: Rất nhiều lần thất bại nhưng vẫn theo đuổi mục tiêu. Hoạt động 2: Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ (10 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những tình huống thực tế của mình về sự kiên trì vá chăm chỉ qua đó rút ra ý nghĩa của sự kiên trì và chăm chỉ. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Chia sẻ tình huống và rút ra - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu mỗi HS ý nghĩa của tính kiên trì và sự thực hiện nhiệm vụ: Chia sẻ trong nhóm một tình chăm chỉ. huống cụ thể mà mình đã kiên trì và chăm chỉ trong học tập cuộc sống và rút ra ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ( Những điều kiên trì và chăm chỉ mang lại cho bản thân, những điều bản thân mất đi khi không kiên trì và chăm chỉ). - GV gợi ý cho HS:: - Ý nghĩa: Những điều kiên trì và chăm chỉ mang lại cho bản thân, những điều bản thân mất đi khi không kiên trì và chăm chỉ). Đó chính là những thành quả tốt đẹp.
  12. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ GV chốt kiến thức - Ý nghĩa: Những điều kiên trì và chăm chỉ mang lại cho bản thân, những điều bản thân mất đi khi không kiên trì và chăm chỉ). Đó chính là những thành quả tốt đẹp. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Học tập hằng ngày ở nhà. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và nêu những biểu hiện của kiên trì và chăm chỉ? 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  13. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm hiểu và nêu những biểu hiện của kiên trì và chăm chỉ? - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: - Rèn luyện sự chăm chỉ trong học tập và cuộc sống + Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác + Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra + Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng. + Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ Rút kinh nghiệm Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, - Kiểm tra thực hành, đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) kiểm tra viết. - Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu Sau chủ đề này, HS sẽ: - Nắm được bản chất của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Tìm hiểu biểu hiện của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ.
  14. Trường: THCS Nghĩa Hải Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học xã hội Trần Quý Cải Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 6 – TIẾT 6: RÈN LUYỆN SỰ CHĂM CHỈ TRONG HỌC TẬP VÀ CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: + Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác + Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra + Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng. + Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  15. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác . - Trung thực: Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. - Trách nhiệm: Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng. - Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, chăm chỉ - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Chia sẻ tình huống và rút ra ý nghĩa của tính kiên trì và sự chăm chỉ. - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét. - Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tôi cần.
  16. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV phổ biến luật chơi: GV chia lóp thành 4 nhóm lớn và phát mồi nhóm 1 bảng phụ và 1 bút viết. + Khi quản trò hô “Tơi cần! Tôi cần!”. + Các nhóm sẽ hỏi “ cần gì? cần gì?” + Quản trò hô “Tổi cần đồ ăn!” + Các nhóm viết ra những món đồ ăn phù họp. Sau 30 giây quản trò hô. Cứ chơi như vậy 5 vòng, nhóm nào điềm cao nhóm đó sẽ giành chiến thắng. - GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ và chia sẻ kết quả rèn luyện. (8 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong cuộc sống. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện các việc làm để - GV dẫn dắt: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự rèn luyện sự chăm chỉ và chia chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( sẻ kết quả rèn luyện. thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm). - GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm Đọc những bước rèn luyện sự chăm chỉ ở sgk trang 18 và nêu những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện những bước này. + Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác + Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra
  17. + Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng. + Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ -Thuận lợi: Công việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao. - Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ thực hiện liên tục. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các thuận lợi, khó khăn GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới + Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác + Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra + Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn đẻ kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng. + Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở
  18. thành thói quen làm việc chăm chỉ -Thuận lợi: Công việc hoàn thành tốt đạt kết quả cao. - Khó khăn: Cần có tính chăm chỉ thực hiện liên tục. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (8 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc rèn luyện thói quen chăm chỉ. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Xử lí tình huống. - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: đưa ra nhận xé về hành độn chăm chỉ, chưa chăm chỉ - GV gợi ý cho HS: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ
  19. GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ. chưa có ý thức rèn luyện tính chăm chỉ. Hoạt động 3: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện (9 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Chia sẻ một số việc làm khác - GV phỏng vấn học sinh cả lớp: Kể một số việc làm của em để rèn luyện sự chăm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ, cảm nhận chỉ và cảm nhận sau khi rèn sau khi rèn luyện luyện . - GV gợi ý cho HS: Ý thức rèn luyện tính chăm chỉ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ GV chốt kiến thức: Sau khi rèn luyện sự chăm chỉ ta thấy công việc nhanh chóng đạt kết quả cao. Sau khi rèn luyện sự chăm chỉ ta thấy công việc nhanh chóng đạt kết quả cao.
  20. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện . 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện sự chăm chỉ và cảm nhận sau khi rèn luyện . - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm). 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm). - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: -Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống + Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện + Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen Rút kinh nghiệm Kế hoạch đánh giá
  21. Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, - Kiểm tra thực hành, đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) kiểm tra viết. - Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu Sau chủ đề này, HS sẽ: + Lập kế hoạch trong học tập và các hoạt động khác + Cam kết thực hiện dúng theo kế hoạch đã đặt ra + Tìm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn để kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ thời gian và chất lượng. + Thực hiện liên tục các công việc đến khi trở thành thói quen làm việc chăm chỉ
  22. Trường: THCS Nghĩa Hải Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học xã hội Trần Quý Cải Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 7 – TIẾT 7: RÈN LUYỆN TÍNH KIÊN TRÌ VƯỢT QUA KHÓ KHĂN TRONG HỌC TẬP VÀ CUỘC SỐNG, RÈN LUYỆN CÁCH TỰ BẢO VỆ TRONG CÁC TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: -Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống + Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện + Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen -Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm + Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ + Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  23. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết giúp đỡ bạn bè rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống . Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ + Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ - Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. - Trách nhiệm: Rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen - Chăm chỉ: Thực hiện liên tục các công việc để rèn luyện tính kiên trì, tự bảo vệ trong cuộc sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì, tự bảo vệ - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện sự chăm chỉ theo hướng dẫn và kết quả rèn luyện( thành công, thất bại, những bài học kinh nghiệm). - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét.
  24. - Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh hơn. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mà mình biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng, - GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Thực hiện các việc làm để rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện. (6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs cách thức rèn luyện sự chăm chỉ trong cuộc sống. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện các việc làm để - GV dẫn dắt: Hs chia sẻ kinh nghiệm rèn luyện tính rèn luyện tính kiên trì và chia kiên trì của bản thân theo 5 nội dung sgk tg 19 chia sẻ kết quả rèn luyện. sẻ kết quả rèn luyện. - GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm Đọc những bước rèn luyện tính kiên trì ở sgk trang 19 và nêu những thuận lợi và giải thích cụ thể các nội dung hướng dẫn rèn luyện tính kiên trì. - Xác định rõ mục tiêu của bản thân
  25. - Xác định rõ việc cần làm, cách thức thực hiện từng công việc để đạt được mục tiêu - Sắp xếp thời gian hoàn thành các công việc đặt ra với tinh thần quyết tâm cao - Tìm cách đứng lên khi thất bại - Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn thiện bản thân Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS - Xác định rõ mục GV chiếu các thuận lợi, khó khăn tiêu của bản thân GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới - Xác định rõ việc cần làm, cách thức thực hiện từng công việc để đạt được mục tiêu - Sắp xếp thời gian hoàn thành các công việc đặt ra với tinh thần quyết tâm cao - Tìm cách đứng lên khi thất bại - Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn thiện bản thân
  26. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS dựa vào những tình huống trong sgk về việc thể hiên tính kiên trì. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Xử lí tình huống. - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: đóng vai thể hiện và giải quyết tình huống sgk 19 thể hiện tính kiên trì trong học tập - GV gợi ý cho HS: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các tình huông thể hiện tính kiên trì . GV chốt kiến thức: Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chưa có ý thức rèn luyện tính kiên trì. Cả 2 tình huống 2 nhân vật đều chưa có ý thức rèn luyện tính kiên trì. Hoạt động 3: Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen(6 phút)
  27. 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Rèn luyện tính kiên trì trong - GV phỏng vấn học sinh cả lớp: Kể một số thói cuộc sống thông qua hình quen tốt và chưa tốt của em trong mội lĩnh vực? thành/ từ bỏ thói quen - GV gợi ý cho HS: Lên kế hoạch rèn luyện những thói quen tốt, từ bỏ thói quen chưa tốt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các tình huông của tính kiên trì và sự chăm chỉ Chúng ta lên rèn luyện tính kiên GV chốt kiến thức: Chúng ta lên rèn luyện tính trì trong cuộc sống thông qua kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ hình thành/ từ bỏ thói quen bỏ thói quen Hoạt động 4: Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ .(6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: Xác định được nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động:
  28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Xác định nguy hiểm có thể - GV chiếu một số tranh ảnh câu chuyên về những xảy ra và các biện pháp tự bảo tình huống nguy hiểm có thể xảy ra với hs trên con vệ đường đến trường ở vùng miền của mình hoặc trong môi trường sống học sinh cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh ảnh có thể gặp những rủi ro gì? - GV gợi ý cho HS: Các tình huống rủi ro. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các tình huống rủi ro. GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống có rất nhiều Trong cuộc sống có rất nhiều rủi rủi ro khi thực hiện công việc chúng ta phải tính ro khi thực hiện công việc chúng đến và có biện pháp phòng tránh và bỏ vệ mình ta phải tính đến và có biện pháp phòng tránh và bỏ vệ mình Hoạt động 5: Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ.(6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: chia sẻ hiệu quả của các biện pháp tự bảo vệ 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 5. Chia sẻ hiệu quả của những - GV yêu cầu hs chia sẻ biện pháp tự bảo vệ
  29. - GV gợi ý cho HS: Các hiệu quả Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các tình huống rủi ro. GV chốt kiến thức: Các biện pháp tự bảo vệ giúp ta Các biện pháp tự bảo vệ giúp ta tránh được những tình huống rủi ro nguy hiểm tránh được những tình huống rủi trong thực hiện công việc ro nguy hiểm trong thực hiện công việc C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì . 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Chia sẻ một số việc làm khác của em để rèn luyện tính kiên trì và cảm nhận sau khi rèn luyện . - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Chia sẻ cách rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện:
  30. - GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs chia sẻ rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: - Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ + Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ - Cho bạn và cho tôi + Gọi tên một tính cách của bạn mà em yêu thích, mong bạn thay đổi điều gì Rút kinh nghiệm Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, - Kiểm tra thực hành, đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) kiểm tra viết. - Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu Sau chủ đề này, HS sẽ: -Rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống + Thực hiện các việc làm rèn luyện tính kiên trì và chia sẻ kết quả rèn luyện + Rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình thành/ từ bỏ thói quen -Rèn luyện cách tự bảo vệ trong các tình huống nguy hiểm + Xác định nguy hiểm có thể xảy ra và các biện pháp tự bảo vệ + Chia sẻ hiệu quả của những biện pháp tự bảo vệ
  31. Trường: THCS Nghĩa Hải Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học xã hội Trần Quý Cải Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 2: RÈN LUYỆN SỰ KIÊN TRÌ VÀ CHĂM CHỈ Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 8 – TIẾT 8: LAN TỎA GIÁ TRỊ CỦA TÍNH KIÊN TRÌ VÀ SỰ CHĂM CHỈ. CHO BẠN VÀ CHO TÔI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: -Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ + Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ -Cho bạn và cho tôi 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết lan tỏa được giá trị của tính kiên trì ,chia sẻ tính cách - Trung thực: mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung. - Trách nhiệm: Rèn luyện xây dựng bài thuyết trình - Chăm chỉ: Thực hiện xây dựng bài thuyết trình
  32. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về tính kiên trì - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Đọc SGK, SBT HĐTN, HN 7 - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Hãy chia sẻ quá trình rèn luyện tính kiên trì ? - Hs trả lời. - Gv: gọi hs nhận xét. - Gv chốt kiến thức, ghi điểm 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Ai nhanh hơn. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên một biểu hiện của tính kiên trì mà mình biết, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng, - GV tổ chức trò chơi, dẫn dắt vào bài. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Xây dựng bài thuyết trình. (6 phút)
  33. 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, trang bị cho hs tầm quan trọng của tính kiên trì,sự chăm chỉ và biết lan tỏa giá trị tốt đẹp trong cộng đồng. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Xây dựng bài thuyết trình - GV dẫn dắt: Hs xây dựng nội dung cho bài thuyết trình về một tấm gương vượt khó thành công theo gợi ý. - GV yêu cầu HS: hoạt động nhóm Đọc những bước xây dựng bài tt - Xác định những khó khăn người đó đã gặp phải trong cuộc sống. - Nêu những cách người đó vượt qua khó khăn - Chỉ ra lợi ích của việc chăm chỉ kiên trì theo đuổi mục tiêu đối với cuộc sống người đó và gia đình Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các thuận lợi, khó khăn -Xác định những khó khăn GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới người đó đã gặp phải trong cuộc sống.-
  34. -Nêu những cách người đó vượt qua khó khăn -Chỉ ra lợi ích của việc chăm chỉ kiên trì theo đuổi mục tiêu đối với cuộc sống người đó và gia đình Hoạt động 2: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ (6 phút) 1. Mục tiêu: Hs: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ 2. Nội dung: GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Sưu tầm những câu ca dao, - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần của kiên trì và chăm chỉ. lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết 1 câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về ý nghĩa của kiên trì và chăm chỉ, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ chiến thắng, - GV gợi ý cho HS: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS Hoạt động 3: Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ (6 phút)
  35. 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS Viết được bài Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và viết bài. 3. Sản phẩm học tập: Bài viết của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Thuyết trình để lan tỏa giá - GV hướng dẫn học sinh vận dụng những câu ca trị của sự kiên trì và chăm chỉ dao tục ngữ vừa tìm được để đư vào bài thuyết trình về tấm gương vượt khó thành công - GV gợi ý cho HS: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận nhóm và viết bài. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS thuyết trình trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận. Hoạt động 4: Gọi tên một tính cách của bạn mà em yêu thích .(6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: Xác định, mô tả đươc một tính cách tốt 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Gọi tên một tính cách của - GV Chia lớp thành các nhóm yêu cầu mỗi bạn bạn mà em yêu thích trong nhóm tìm ra một từ mô tả gần đúng nhất tính cách được yêu thích của một bạn trong nhóm. - GV gợi ý cho HS: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
  36. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các kết quả của hs GV chốt kiến thức: Trong cuộc sống có rất nhiều tính cách khác nhau. Trong cuộc sống có rất nhiều tính cách khác nhau. Hoạt động 5: Mong bạn thay đổi điều gì.(6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động: Hs: chia sẻ cách giúp bạn thay đổi về những điều trong từng bạn nên phát huy, thay đổi 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe và thảo luận trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 5. Mong bạn thay đổi điều gì - GV yêu cầu hs chia sẻ - GV gợi ý cho HS: Các hiệu quả Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  37. GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS Chúng ta cần thay đổi những tính cách chưa tốt phát huy GV chốt kiến thức: Chúng ta cần thay đổi những những tính cách tốt đẹp tính cách chưa tốt phát huy những tính cách tốt đẹp C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 4phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: Em hãy Thuyết trình để lan tỏa giá trị của sự kiên trì và chăm chỉ 3. Sản phẩm học tập: Bài viết của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: . - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: các bước xây dựng bài thuyết trình 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Hs nêu các bước xây dựng bài thuyết trình - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn chủ đề tiếp theo: Rút kinh nghiệm Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, - Kiểm tra thực hành, đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) kiểm tra viết.
  38. - Các tình huống thực tế trong cuộc sống I. Mục tiêu Sau chủ đề này, HS sẽ: -Lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ + Xây dựng bài thuyết trình lan tỏa giá trị của tính kiên trì và sự chăm chỉ -Cho bạn và cho tôi + Mong bạn thay đổi điều gì Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 3: HỢP TÁC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau chủ đề này, HS cần: - Hợp tác được với thầy cô , bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được những vấn đề nảy sinh. - Phát triển được mối quan hệ hòa đồng với bạn bè, thầy cô và hài lòng về các mối quan hệ này. - Giới thiệu được những nét nổi bật,tự hào về nhà trường . - Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, của nhà trường. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng: + Thể hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các nhiệm vụ và giải quyết mâu thuẫn. + Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau. + Thể hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống. 3. Phẩm chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Yêu cầu HS đọc trước SGK và viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2. - Phiếu các từ , tranh ảnh chỉ các biểu hiện của sự hợp tác. - Giấy A4 và bảng dính 2 mặt.
  39. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập - Thẻ màu (xanh, đỏ, vàng). - Ảnh, tranh vẽ về sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu được ý nghĩa của việc hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung và chỉ rõ được những việc làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu. b. Nội dung: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn. c. Sản phẩm: kết quả thực hiện của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi: Cả lớp (chia 2 đội chơi)lần lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết một hoạt động mà có sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, sau đó nhanh chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội. Trong thời gian 3 phút đội nào viết được đúng và nhiều hơn thì chiến thắng. - HS tham gia trò chơi. GV tổng kết. - GV dẫn dắt vào bài: B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác.(HĐ1-SGK) a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác qua các bức tranh. b. Nội dung: - Tìm hiểu nhận thức của HS về sự hợp tác. - Tìm hiểu đặc trưng của không gian của các hoạt động. - Chia sẻ ý nghĩa của các hoạt động. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM * Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự I. Ý nghĩa của sự hợp tác. hợp tác. 1. Tìm hiểu nhận thức của HS về Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập sự hợp tác. - GV tổ chức trò chơi “Ai tinh mắt ,ai sâu sắc”. Cách - sự hợp tác được hiểu là tạo sự hiểu chơi như sau: .Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội biết lẫn nhau,tránh gây mâu một cái chung . GV lần lượt treo từng tranh lên bảng thuẫn,giúp đỡ ,tạo điều kiện,giải trong thời gian 1 phút. GV tổ chức cho HS quan sát và quyết một vấn đề mang lại kết quả yêu cầu HS chỉ ra biểu hiện của sự hợp tác trong từng tốt. bức tranh . Đội nào đưa ra câu trả lời trước , đúng và thuyết phục thì đội đó ghi được 10 điểm.Nếu trả lời chưa đúng , chưa đầy đủ thì các đội sau có quyền nhấn
  40. chuông để trả lời. .Trong thời gian 1 phút, đội nào có được nhiều điểm thì đội đó sẽ chiến thắng, - Sau mỗi hình nếu HS chưa làm rõ , GV có thể nói ngắn ngọn về biểu hiện và thông điệp của mỗi bức tranh đó. - GV khen ngợi đội chiến thắng. - GV chốt nhanh ý nghĩa của sự hợp tác. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ xung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. * Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đặc truwng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Tìm hiểu đặc trưng của sự hợp - GV chia lớp thành 6 nhóm khác nhau, thảo luận và tác thực hiện nhiệm vụ chung. đưa ra đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV tổ chức cho đại điện các nhóm chia sẻ nhanh về đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập 3. Chia sẻ ý nghĩa của sự hợp tác + GV tổng kết về các điểm đặc trưng của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung thực hiện nhiệm vụ chung . + HS ghi bài. * Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung .
  41. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp đôi về ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung . - GV hỏi nhanh một số bạn trong lớp về ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung . Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV kết luận nội dung hoạt động và chia sẻ ý nghĩa của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung ., khuyến khích HS thực hiện sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung . + HS ghi bài. Hoạt động 2:Tìm hiểu các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.(HĐ2- SGK) a. Mục tiêu: HS chỉ ra được nội dung cụ thể của các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung và những kĩ năng cần rèn luyện trong mỗi bước. b. Nội dung: - Khảo sát về việc thực hiện hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung . - Kể về những hoạt động không có sự hợp tác chung. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: Khảo sát về các bước hợp tác thực hiện 1. Khảo sát về các bước hợp tác nhiệm vụ chung . thực hiện nhiệm vụ chung . Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 1: - GV chia lớp thành các nhóm từ 5 - 6 HS , yêu cầu cả -Trình bày mạch lạc ý kiến của bản nhóm cùng thảo luận,cùng tìm ra nội dung cụ thể của 4 thân. bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung ở trang 26 -Tộn trọng ý kiến của các thành viên SGK. trong nhóm. - GV mời một số nhóm trình bày trước lớp. . Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 2: + HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện - Nắng nghe tích cực nguyện vọng yêu cầu. của mỗi thành viên.
  42. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. -Phân việc phù hợp với năng lực của Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận mỗi thành viên. + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung . + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước3: + GV tổng kết số liệu của cả lớp và đưa ra nhận xét về -Xử lí tình huống,giải quyết những những việc HS thường xuyên thực hiện được và hiếm vấn đề nảy sinh. khi thực hiện được. - Hỗ trợ nhau trong công việc. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học . tập Bước 4: + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV trao đổi - Đánh giá sự đóng góp của từng với lớp về hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, khuyến thành viên. khích HS thực hiện - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong + HS ghi bài. nhận xét, đánh giá. * Nhiệm vụ 2: Chia sẻ với bạn về các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. 2.Chia sẻ với bạn về các bước hợp Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập tácthực hiện nhiệm vụ chung. - GV tổ chức trò chơi Ném bóng. Luật chơi như sau: Quả bóng rơi đến tay ai, người đó sẽ chia sẻ các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.Người sau không trùng lặp với người trước. - GV hỏi: Cảm nhận của em khi hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với các bạn(HĐ 3-SGK) a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS được rèn luyện kĩ năng hợp tác thực hiện nhiệm vụ trong các tình huống theo các bước đã hướng dẫn. b. Nội dung: - Tổ chức trò chơi
  43. - Thực hành theo các tình huống. - Thực hành một số biện pháp kiểm soát hoạt động c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: - GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm vận dụng 4 bước hợp tác để thực hiện các tình huống ở ý 1, hoạt động 3 ,SGK /27. - GV quan sát và điều chỉnh HS thực hiện các bước hợp tác. - GV mời một số nhóm trình bày trước lớp sau đó rút ra bài học từ trò chơi là: Chúng ta cần phải hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. - HS tham gia trò chơi - GV kết luận. * Nhiệm vụ 2: Thực hành các tình huống sau - GV cho HS thảo luận nhóm về cách hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung trong các tình huống sau: +Tình huống 1: Tuần tới lớp em sinh hoạt theo chủ đề”Phòng chống bạo lực học đường”. Cô giáo giao cho tổ em hợp tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phần sinh hoạt tập thể trong buổi hôm đó +Tình huống 2. Hưởng ứng phong trào giữ gìn trường ,lớp xanh ,sạch ,đẹp, trường em tổ chức lao động tổng vệ sinh toàn trường. Lớp em được phân công làm vệ sinh 5 phòng học. +Tình huống 3. Bạn H trong lớp có hoàn cảnh gia đình khó khăn: Bố mất sớm ,mẹ đang ốm nặng. Cả lớp cùng họp để đưa ra phương án và kế hoạch hỗ trợ bạn H. - HS thảo luận và giải quyết tình huống - Chia sẻ cảm xúc của em và các bạn khi thực hiện nhiệm vụ chung. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng hợp tác với thầy cô.(HĐ4- SGK) a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong các bức tranh và giải thích sự lựa chọn của em. b. Nội dung: - Thực hànhquan sát các bức tranh(4) - Xử lí tình huống - Chia sẻ những việc em đã làm thể hiện sự hợp tác với thầy cô. c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ - GV tổ chức cho HS thực hiện những việc làm sau để thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong quá trình học tập và hoạt động. + Phản hồi với thầy cô bằng lời nói ,thái độ,cảm xúc,hành vi, phù hợp.
  44. +Quan sát ,lắng nghe thầy cô để hiểu và thực hiện những mong muốn , kì vọng của thầy cô về mình. + Tuân thủ nội quy ,quy định của nhà trường và những hướng dẫn,yêu cầu của thầy cô. + Sẵn sàng chia sẻ và phối hợp nhịp nhàng với thầy cô. Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng hợp tác giải quyết vấn đề nảy sinh.(HĐ5-SGK) a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện kĩ năng hợp tác và giải quyết được những vấn đề nảy sinh trong quá trình hoạt động chung. b. Nội dung: - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi trò chơi phối hợp. *Lưu ý: Để tăng tinh thần hợp tác và mức độ khó,GV nên tổ chức theo số người càng ngày càng tăng và số chân càng ngày càng giảm dần. c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: GV phổ biến luật chơi:HS chú ý nghe hiệu lệnh của người quản trò,nhanh chóng tập hợp thành nhóm và thực hiện theo. VD: Khi người quản trò hô ” 5 người 8 chân” thì HS sẽ kết thành nhóm 5 người và thống nhất với nhau chỉ có 8 chân chạm đất còn 2 chân sẽ giơ lên.Nếu đội nào sai thì vi phạm luật chơi.GV tổ chức cho HS cùng chơi theo luật đã phổ biến. - GV tổng kết * Nhiệm vụ 2: Xác định các vấn đề nảy sinhtrong hoạt động chung. - GV chia lớp thành 4 nhóm , phân công mỗi nhóm một tình huống ở nhiệm vụ 5 ,SGK/29 - GV yêu cầu các nhóm hợp tác để cùng chỉ ra vấn đề nảy sinh và đề xuất cách giải quyết trong tình huống được phân công. * Lưu ý: GV có thể bổ xung thêm những tình huống thực tế mà các em hs đã chia sẻ để tăng cơ hội cho HS được thực hành. - GS mời các nhóm trình bày trước lớp. - GV tổng kết hoạt động về các vấn đề nảy sinh trong nhóm và các cách giải quyết. * Nhiệm vụ 3: Đóng vai giải quyết các vấn đề nảy sinh trong hoạt động chung. - Dựa vào tình huống ở nhiệm vụ 5 ,SGK/29GV chia nhóm HS phù hợp với số lượng người trong các tình huống , yêu cầu các nhóm hợp tác để đóng vai giải quyết vấn đề nảy sinh trong tình huống được phân công. - HS giải quyết các tình huống nêu trên. * Lưu ý : GV có thể bổ xung thêm những tình huống thực tế mà các em hs đã chia sẻ để tăng cơ hội cho HS được thực hành. - GV quan sát và điều chỉnh quá trình hợp tác của nhóm khi cần thiết . - GV mời các nhóm đóng vai xử lí trước lớp.
  45. - GV phỏng vấn nhanh HS về hiệu quả cách xử lí của các nhóm. - GV nhận xét, tổng kết D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hoạt động 1: Phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn.(HĐ 6-SGK) a. Mục tiêu: Giúp HS thể hiện sự hòa đồng ,vận dụng và mở rộng kĩ năng hợp tác của mình để phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn. b. Nội dung: - Tổ chức trò chơi “ thể hiện sự hòa đồng , cởi mở qua lời bài hát” c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Tổ chức cho cả lớp cùng hát bài hát “ thể hiện sự hòa đồng , cởi mở qua lời bài hát” - GV phổ biến luật chơi:HS hát và làm theo lời bài hát( Cầm tay nhau đi xem ai có giận hờn gì/Cầm tay nhau đi xem ai có giận hờn chi /Mình là anh em có chi đâu mà giận hờn/ Cầm tay nhau đi hãy nắm cái tay nhau đi.) - GVlần lượt thay thế cụm từ ‘ CẦM TAY NHAU “ bằng các cụm từ “ Cười với nhau”, “ nhìn vào mắt nhau”, “ hỏi thăm nhau”, “ kheo cái áo với nhau”, - GV hỏi đáp nhanh HS : Ý nghĩa của các hành động trong bài hát này là gì? _ GV nhận xét ,khuyến khích HS thể hiện sự hòa đồng ,thân thiện trong quan hệ bạn bè. * Nhiệm vụ 2: Đóng vai phát triển mối quan hệ với thầy cô và bạn bè. - - GV yêu cầu HS đọc tình huống ở nhiệm vụ 6 ,SGK/30, GV chia lớp thành các nhóm 3 HS , yêu cầu HS đóng vai là T, M, H, để hỏi mượn đồ dùng của các lớp khác. - GV có thể tổ chức thực hành 2 lượt. * Lượt 1: GV tổ chức cho HS lần lượt đóng vai hỏi mượn trong nhóm . *Lượt 2 : GV tổ chức cho các thành viên đén các nhóm khác và đén gặp GV và hỏi mượn khéo léo. - GV mời một số nhóm thực hành trước lớp. - GV nhận xét ,khuyến khích HS cách hỏi mượn : nói nhẹ nhàng , lịch sự , khéo léo , thận thiện , hòa nhã , * Nhiệm vụ 3: Thực hành phát triển mối quan với thầy cô và các bạn . - GV chia thành các nhóm đôi, yêu cầu HS thực hành phát triển mối quan với thầy cô và các bạn trong các tình huống cụ thể. * Gợi ý : + Tình huống 1:Gặp và nhờ thầy cô giảng bài nà mình chưa hiểu + Tình huống 2: Khi nhìn thấy thầy cô đang mang nhiều sách vở ,đồ dùng. + Tình huống 3: Làm quen với anh chị lớp trên. +Tình huống 4: Bắt chuyện với bạn cùng câu lạc bộ. - GV mời các nhóm thực hành trước lớp.
  46. - GV nhận xét , căn dặn HS về những việc cần làm và thái độ cần có để phát triển mối quan hệ. * Nhiệm vụ 4: Phỏng vấn về việc phát triển mối quan hệ sau quá trình làm việc chung. - GV mời một HS làm người phỏng vấn . - Người phỏng vấn hỏi cả lớp: Sau khi hợp tác cùng nhau thực hiện nhiệm vụ chung này, mối quan hệ của bạn với bạn bè và thầy cô phát triển như thế nào ?Cảm xúc của bạn như thế nào khi thiết lập được mối quan hệ với bạn bè và thầy cô ? Bạn hài lòng điều gì khi thiết lập được mối quan hệ với bạn bè và thầy cô ? - GV động viên , khích lệ HS về việc làm thể hiện sự hòa đồng và phát triển mối quan hệ với bạn bè và thầy cô . * Hoạt động 2: Tuyên truyền về truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.(HĐ7-SGK) a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng hợp tác để tuyên truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. b. Nội dung: - Hợp tác với bạn tạo sản phẩm tuyên truyền. - Gv chia lớp thành các nhóm , yêu cầu HS hợp tác với nhau để tạo sản phẩm tuyên truyền tuyên truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo gợi ý ở SGK/30. c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Hợp tác với bạn tạo sản phẩm tuyên truyền. - GV chìa lớp thành nhóm, yêu cầu HS hợp tác với nhau để tạo sản phẩm tuyên truyền về truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh theo gợi ý ở SGK/30. - GV chia lớp thành các khu trưng bày, tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm và quá trình hợp tác thực hiện sản phẩm. - GV mời một số HS trong các nhóm chia sẻ quá trình hợp tác thực hiện sản phẩm và giới thiệu sản phẩm trước lớp. - GV nhận xét, tổng kết * Nhiệm vụ 2: Tuyên truyền truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. - GV chia lớp thành các nhóm từ 5-6 HS, lần lượt từng HS tuyên truyền về truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trước nhóm thông qua sản phẩm đã thiết kế. - GV đưa ra một vài tiêu chí để HS vừa quan sát vừa đưa ra ý kiến của mình. • Ngôn ngữ nói: mạch lạc, rõ ràng, • Ngôn ngữ cơ thể: sống động, linh hoạt,
  47. • Tính thuyết phục và lan toả đến mọi người: mức độ tốt, khá, trung bình, yếu. - GV mời một số HS ở các nhóm tuyên truyền, vận động trước cả lớp. - GV nhận xét, tổng kết và khuyến khích HS tuyên truyền, vận động mọi người IV. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP Hoạt động 1: Cho bạn, cho tôi.(HĐ 8) a. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS nhìn lại mình, nhìn lại bạn thông qua đánh giá của nhóm, từ đó HS biết được hướng hoàn thiện và rèn luyện thêm. b. Nội dung: - Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã làm được và cần cố gắng trong chủ để này - Chia sẻ trước lớp c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1: Chia sẻ với bạn về những điểu bạn đã làm được và cần cố gắng trong chủ để này - GV chia lớp thành các nhóm 5 -6 HS, yêu cầu HS chia sẻ theo 2 vòng. * Vòng 1 : Nói 2 điều mà bạn đã làm tốt trong quá trình hợp tác thực hiện chủ đề. * Vòng 2 : Nói một điều mình mong đợi bạn sẽ thay đổi cho quá trình hợp tác sau này . ( Lưu ý GV yêu cầu HS khi chia sẻ với bạn cần thể hiện sự thân thiện ,vui vẻ ,hào đồng ,nhìn vào bạn và cổ vũ ,động viên bạn.) - GV có thể mời một số HS chia sẻ những gì đã học được trong quá trình hợp tác ở chủ đề này. - GV ghi nhận và khuyến khích HS thể hiện sự hòa đồng , thân thiện trong quan hệ bạn bè, tuyên dương những kĩ năng cơ bản của hợp tác mà HS đã rèn luyện được. * Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc - GV phỏng vấn nhanh cả lớp : + Điều gì em tâm đắc nhất sau khi trải nghiệm ở chủ đề này ? + Mối qua hệ của em và các bạn đã thay đổi như thế nào sau chủ đề này ? + Khi nhận được những chia sẻ của các bạn về mình , em cảm thấy thế nào ? Vì sao ? - HS trả lời nhanh khi được mời chia sẻ. - GV tôn trọng ý kiến và đánh giá của HS, nhận xét và khuyến khích HS nhìn nhận những điểm tích cực và tiến bộ ở bạn của mình. Hoạt động 2: Khảo sát cuối chủ đề. (HĐ 9) a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá về bản thân mình và nhận được sự đánh giá của GV. Từ đó, mỗi HS đều biết được hướng rèn luyện của mình tiếp theo. b. Nội dung: - Chia sẻ nững thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề - Tổng kết khảo sát số liệu
  48. c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề. - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 1, nhiệm vụ 8 trong SGK và chia sẻ về những thuận lợi , khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này. - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 2, nhiệm vụ 8 trong SGK . Yêu cầu HS cho điểm từng mức độ . GV hỏi từng mục , từng mức độ, thống kê số lượng HS và ghi chép số liệu. - GV yêu cầu HS tính điểm tổng của mình và đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu được . - GV mời một số HS chỉa sẻ kết quả của mình trước lớp. - GV đánh giá dựa trên số liệu tổng hợp được từ điểm của HS V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP a. Mục tiêu: giúp HS tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng và tiếp tục chuẩn bị trước những nội dung cần thiết và lập kế hoạch cho chủ đề tiếp theo b. Nội dung: - Rèn luyện các kĩ năng đã học từ chủ đề - Chuẩn bị trước nội dung chủ đề tiếp theo c. Sản phẩm: Kết quả của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm: những kĩ năng nào các em cẩn tiếp tục rèn luyện, cách rèn luyện hành vi hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. - GV yêu cẩu HS mở SGK chủ đề 4, đọc các nhiệm vụ cần thực hiện. - GV giao bài tập của chủ để 4 để HS thực hiện. - GV rà soát, xem lại những nội dung cần chuẩn bị cho giờ hoạt động trải nghiệm của chủ để tiếp theo và nhắc nhở HS thực hiện. VI. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ Ghi Hình thức đánh giá đánh giá đánh giá Chú - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách - Báo cáo tham gia tích cực học khác nhau của người học thực hiện của người học - Hấp dẫn, sinh động công việc. - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia tích cực - Hệ thống hành cho người học của người học câu hỏi và - Phù hợp với mục tiêu, nội dung bài tập - Trao đổi, thảo luận
  49. Trường: THCS NGHĨA PHÚ Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học tự nhiên Vũ Thị Thương Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 4: CHIA SẺ TRÁCH NHIỆM TRONG GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện: (04 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Sau chủ đề, Hs cần: - Bước đầu có kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. - Thể hiện được sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiếnđóng góp và sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình. - Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch lao động tại gia đình. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, tự học, tự chủ, giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực riêng: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Bước đầu có kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. - Thể hiện được sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp và sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình. - Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch lao động tại gia đình. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng những người thân trong gia đình mình. - Trung thực: HS thể hiện những tình cảm của bản thân khi được chăm sóc lắng nghe chia sẻ những cảm xúc của người thân. - Trách nhiệm: HS biết trân trọng những tình cảm cao quý của người thân trong gia đình. - Chăm chỉ: HS biết chăm sóc sức khỏe tốt và các công việc giúp đỡ người thân trong gia đình. HS chăm chỉ trong việc học chủ đề. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Dặn HS đọc trước chủ đề và thực hiện nhiệm vụ được giao.
  50. - Bảng tổng hợp khảo sát nhanh trên Excel. - Các bài hát về gia đình Cả nhà thương nhau; Ba ngọn nến lung linh; Bố là tất cả 2. Đối với học sinh - SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 7. - Thực hiện nhiệm vụ trong SGK, SBT trước khi đến lớp. - Bức ảnh chụp trong nhà sau khi được dọn dẹp trang trí. - Thể hiện được cách chăm sóc người thân, sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp và sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 13 - TIẾT 13: - Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cách chăm sóc khi người thân của mình bị mệt, ốm. - Nhiệm vụ 2: Thực hiện chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới (45 phút) A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Giúp HS hứng thú với chủ đề, hiểu trách nhiệm của bản thân trong gia đình, chỉ rõ được những việc cẩn làm trong chủ đề để đạt được mục tiêu. 2. Nội dung: GV cho HS nghe bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng tác của Phan Văn Minh hoặc cho HS thảo luận nhóm quan sát tranh chủ đề mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. 3. Sản phẩm: Cảm xúc của HS sau khi nghe bài hát hoặc quan sát tranh ảnh. 4. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS nghe bài hát “Cả nhà thương nhau”. ? Nêu cảm xúc của em khi nghe bài hát hoặc sau khi quan sát những hình ảnh trên? HS - trả lời theo cảm xúc của mình (Yêu bố mẹ, anh, chị, em, người thân và hạnh phúc khi được chăm sóc người thân khi bị mệt, ốm đau.) GV giới thiệu vào bài: Cô trò chúng ta vừa được nghe các bạn nêu lên suy nghĩ của mình về cách chăm sóc người thân trong gia đình có người bị mệt, ốm, Mỗi em sẽ có những
  51. cách thể hiện quan tâm khác nhau. Cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay nhé. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(23 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chăm sóc người thân của mình khi bị mệt, ốm. (13 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS - Hiểu được nhu cầu và tâm trạng của người thân khi bị mệt ốm. và chia sẻ cách mà HS đã làm khi chăm sóc người thân. 2. Nội dung: - Chỉ ra những biểu hiện tâm trangjcuar người thân khi bị mệt, ốm. - Liệt kê những nhu cầu, mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm. - Nêu những việc em đã làm để chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Nhiệm vụ 1. Chỉ ra những biểu hiện tâm trạng I. Tìm hiểu cách chăm sóc khi của người thân khi bị mệt, ốm. người thân của mình bị mệt ốm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Chỉ ra những biểu hiện tâm - GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia sẻ tâm trạng của người thân khi bị trạng khi người thân bị mêt, ốm. mệt, ốm. - Các nhóm thống nhất liệt kê tâm trạng khác nhau - Lo lắng về tình hình sức khỏe và đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về những tâm của người thân VD: Mẹ nấu trạng đó. cháo cho bà, Em pha nước hoa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập quả cho mẹ, bố đi mua thức ăn, - Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Cần được hỏi thăm động viên
  52. - Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa có câu trả quan tâm chăm sóc nhau trong lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). cuộc sống. VD: Em hay hỏi Mẹ trời nắng mẹ đi làm có mệt lắm Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo mệt lắm không ạ, Em hỏi thăm luận. sức khỏe Ông bà, Ông bà hỏi mẹ - GV gọi 2 Hs lên bảng đại diện nhóm chia sẻ Bố đi làm xa sức khỏe thế nào trước lớp về những tâm trạng. - Khó chịu, dễ nổi cáu. - Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. VD: Người mẹ đã mệt nói to thế Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ đau hết cả đầu . học tập. - Cần sự hỗ trợ, giúp đỡ của bác - Giáo viên nhận xét, đánh giá chuẩn câu trả lời sĩ VD: Bố đi gọi bác sĩ đến khám của HS. bệnh . - HS ghi bài. 2. Liệt kê những nhu cầu, mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm. Nhiệm vụ 2. Liệt kê những nhu cầu, mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS trao đổi theo nhóm dể chia sẻ nhu cầu mong muốn của người thân khi bị mệt, ốm. - GV hỏi - đáp nhanh: Khi được quan tâm, chăm sóc, các thành viên trong gia đình sẽ cảm thấy như - Hỏi thăm tình hình sức khỏe thế nào? Bản thân em cảm thấy thế nào khi được vơi ánh mắt cảm thông và giọng quan tâm chăm sóc các thành viên trong gia đình? nói nhẹ nhàng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hỏi người thân cần gì để hỗ
  53. - Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết trợ. hợp đọc sgk và liệt kê các nhu cầu mong muốn - Động viên để người ốm giảm khác nhau. bớt lo âu, căng thẳng. - Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa có câu trả - Kể những câu chuyện vui vẻ lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). hài hước . Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV gọi 2 Hs đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời của HS - Từ những tâm trạng và nhu cầu của người thân khi bị mệt, ốm. Mỗi chúng ta cần tìm hiểu để chia sẻ với những tâm trạng lo lắng, khó chị và nhu cầu được quan taamcuar người thân khi bị mệt ốm. + HS ghi bài. Nhiệm vụ 3. Nêu những việc em đã làm để chăm 3. Nêu những việc em đã làm sóc khi người thân bị mệt, ốm. để chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Kiểm tra nhiệt độ cơ thể cho - GV cho HS chia sẻ theo nhóm 4 – 6 HS về người ốm. những việc làm để chăm sóc khi người thân bị mêt, ốm. - Chườm khăn ấm trên trán
  54. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập người ốm. - Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết - Cho uống thuốc theo chỉ dẫn hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. của bác sĩ. - Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi Hs chưa có câu trả - Pha nước ấm cho người ốm lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). uống thuốc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Nếu thời tiết nóng nực thì quạt luận. nhẹ nhàng cho người ốm dễ chịu. - GV gọi 2 Hs lên bảng đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về những việc làm được khi chăm sóc - Dọn dẹp phòng cho thoáng. khi người thân bị mêt, ốm. - Nấu cháo, pha thức uống phù - Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. hợp. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ - Liên hệ với bác sĩ khi cần. học tập. - Trò chuyện nhẹ nhàng khi - Giáo viên nhận xét, đánh giá chuẩn câu trả lời người ốm bực bội, khó chịu. của HS. - - HS ghi bài. Hoạt động 2: Thực hiện chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm (10 phút) 1. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS bước đầu có những kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. 2. Nội dung: - Đóng vai thực hành kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm. - Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu đáo của em khi được chăm sóc người thân trong gia đình. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  55. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Nhiệm vụ 1. Đóng vai thực hành kĩ năng chăm II. Thực hiện chăm sóc khi sóc khi người thân bị mệt, ốm. người thân bị mệt, ốm. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Đóng vai thực hành kĩ năng - GV cho HS trao đổi theo nhóm để đưa ra các chăm sóc khi người thân bị phương án giải quyết khi gặp tình huống người mệt, ốm. thân bị mêt, ốm ở bài tập 1 , nhiệm vụ 2 trang 34 - Tình huống 1. SGK. + Hỏi thăm tình hình của bà. + Kiểm tra nhiệt độ cơ thể của bà. - Sau khi các nhóm thống nhất phương án giải + Lấy khăn ấm chườm lên trán quyết, GV cho HS đóng vai. bà. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Liên hệ với bố mẹ, người thân, - Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết bác sĩ để được hướng dẫn nếu bà hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. không giảm sốt. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Tình huống 2. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Chia sẻ để bố giảm bớt mệt - GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trước mỏi. lớp. + Lấy cho bố cốc nước ấm. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. + Liên hệ với mẹ, người thân để Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ báo tình hình của bố và xin tư vấn học tập nên chuẩn bị đồ ăn, đồ uống gì - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức. cho bố. + HS ghi bài. + Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những cảm xúc ân cần chu 2. Chia sẻ những cảm xúc ân đáo của em đối với người thân trong gia đình. cần chu đáo của em khi người Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. thân mệt mỏi.
  56. - GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia sẻ cảm - Người thân bị mêt, ốm khi xúc của người thân khi được chăm sóc khi bị mêt, được chăm sóc, chia sẻ sẽ cảm ốm. thấy được quan tâm, an tâm hơn , bớt lo lắng, mệt mỏi, đau đớn. - GV cho HS trao đổi theo nhóm để chia xẻ cảm xúc của HS khi được chăm sóc khi bị mêt, ốm. - Khi HS chăm sóc người thân bị mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân - Các nhóm thống nhất liệt kê trạng thái cảm xúc mình có giá trị với người thân, khác nhau của người thân bị mệt, ốm. vui vì giúp đỡ được người thân Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập của mình . - Hs suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - Khi thực hiện những việc làm - GV mời đại diện nhóm lên diễn tình huống trước chăm sóc người thân trong gia lớp. đình giúp cho tình cảm mọi thành - GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình viên trong gia đình ngày càng tốt bày. hơn, mọi người yêu thương và Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ biết quan tâm, giúp đỡ nhau. học tập - GV nhận xét, kết luận. - HS ghi bài. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, cảm xúc,lắng nghe khi chăm sóc người thân bị mệt, ốm. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện bằng những kĩ năng, cảm xúc, lắng nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) 3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
  57. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Thể hiện bằng những lời nói, thể hiện bằng những kĩ năng, lắng nghe, cách chia sẻ bằng những hành động của mình đối với người thân trong gia đình khi bị mệt, ốm. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Hỏi thăm tình hình sức khỏe người thân cần gì để hỗ trợ, với ánh mắt cảm thông và giọng nói nhẹ nhàng. + Động viên để người ốm giảm bớt lo âu, căng thẳng. - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thể hiện bằng cách chia sẻ, lắng nghe, khi chăm sóc người thân bị mệt, ốm. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, học sinh thể hiện nhu cầu, kĩ năng, cảm xúc, lắng nghe và cách chia sẻ khi chăm sóc và người thân bị mệt, ốm, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) + Khi HS chăm sóc người thân bị mệt, ốm sẽ cảm thấy bản thân mình có giá trị với người thân, vui vì giúp đỡ được người thân của mình . 3. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: nhiệm vụ 3,4,5,6,7,8 Rút kinh nghiệm TUẦN 14 - TIẾT 14
  58. - Nhiệm vụ 3: Lắng nghe những chia sẻ từ người thân. - Nhiệm vụ 4: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(23 phút) Hoạt động 1: Lắng nghe những chia sẻ từ người thân (13 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS - Thể hiện khả năng lắng nghe tích cực khi được người thân chia sẻ. 2. Nội dung: - Chia sẻ một số cách thể hiện mình đã sẵn sàng lắng nghe để bố mẹ và người thân có thể mở lòng. - Thực hiện những hành vi và thái độ thể hiện sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của người thân. - Thực hành lắng nghe chia sẻ của người thân về những vấn đề trong cuộc sống. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - NỘI DUNG HỌC SINH Nhiệm vụ 1. Chia sẻ một số cách thể I. Lắng nghe những chia sẻ từ người thân. hiện mình đã sẵn sàng lắng nghe để 1. Chia sẻ một số cách thể hiện mình đã sẵn bố mẹ và người thân có thể mở sàng lắng nghe để bố mẹ và người thân có lòng. thể mở lòng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6 em, yêu cầu mỗi nhóm chia sẻ một số cách thể hiện sự sẵn sàng lắng nghe - Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và để bố mẹ người thân cởi mở hơn. người thân hiểu mình rất muốn biết chuyện gì đang sảy ra. - Tìm cơ hội ngồi đứng bên cạnh để bắt đầu
  59. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học câu chuyện. tập - Chủ động đặt vấn đề đặt câu hỏi VD; Bố ơi - HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những chắc bố có chuyện gì ạ? Mẹ ơi, sao mẹ lại buồn hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện thế ạ? Em có thể giúp gì cho chị không ạ?. yêu cầu. - Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV gọi 2 HS chia sẻ. - Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - Giáo viên nhận xét về cách làm của HS - HS ghi bài. Nhiệm vụ 2. Thực hiện những 2. Thực hiện những hành vi và thái độ thể hành vi và thái độ thể hiện sự lắng hiện sự lắng nghe tích cực những chia sẻ nghe tích cực những chia sẻ của của người thân. người thân. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
  60. - GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6 em, 4 HS/ nhóm yêu cầu lần lượt từng HS trong nhóm thể hiện các hành vi thái độ sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của bố mẹ, người thân. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học - Ánh mắt chăm chú lắng nghe câu chuyện. tập - Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những từ - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng như: “dạ”, “con hiểu”, “vậy sao?” để thể hiện 5 phút. sự đồng cảm. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ - Nói lời an ủi, thể hiện sự sẵn sàng đồng hành HS khi cần. (nếu là nỗi buồn). thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ - Nói lời chia vui (nếu đó là tin vui tốt đẹp) thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). - Xin phép được nói quan điểm riêng về câu Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động chuyện để bố mẹ thấy mình có những suy nghĩ và thảo luận. riêng. - GV gọi 2 HS đại diện các nhóm lên - Nói lời cam kết riêng mình luôn ở bên người bảng viết câu trả lời của mình. thân cho dù chuyện gì xảy ra. - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời của HS. GV tổng kết hoạt động HS thường xuyên thực hiện những hành vi thể hiện sự sẵn sàng
  61. lắng nghe những chia sẻ từ người thân. + HS ghi bài. Nhiệm vụ 3. Thực hành lắng nghe chia sẻ của người thân về những vấn đề trong cuộc sống. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV yêu cầu HS đọc nội dung của 3. Thực hành lắng nghe chia sẻ của người nhiệm vụ 3 ý 3 SGK/ 71 thân về những vấn đề trong cuộc sống. - GV cho HS đóng vai theo nhóm - Trường hợp 1: Khi người thân có niềm vui. theo các trường hợp 1,2,3,4, thể hiện + Chủ động hỏi về niềm vui của người thân. sự lắng nghe tích cực những chia sẻ của bố mẹ, người thân về những vấn + Thỉnh thoảng gật đầu, nói thêm vào những đề của cuộc sống như thế nào? từ như “dạ”, “vậy sao” để thể hiện sự đồng cảm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Nói lời chia vui, mong người thân thường xuyên có những niềm vui trong cuộc sống. - HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng nghe của nhóm mình. - Trường hợp 2: Khó khăn về kinh tế. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ + Tìm cơ hội ngồi hoặc đứng bên cạnh để bắt HS khi cần. đầu câu chuyện. thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ + Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ. thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). + Nói lời cam kết rằng mình luôn ở bên cho Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động dù chuyện gì xảy ra. và thảo luận. + Đưa ra lời khuyên giúp người thân giải quyết
  62. - GV mời đại diện các nhóm lên khó khăn như hạn chế mua sắm, lựa chọn trình diễn trước lớp. khoản chi ưu tiên, xác định nhu cầu thiết yếu - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Trường hợp 3: Sự khúc mắc trong quan hệ họ hàng. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. + Chủ động hỏi về khúc mắc của người thân. - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến + Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ. thức câu trả lời của HS. HS cần tập + Nói lời cam kết mình luôn ở bên cho dù luyện thêm các cách thể hiện lăng chuyện gì xảy ra. nghe tích cực những chia sẻ về các vấn đề khác trong cuộc sống của + Đưa ra lời khuyện giúp người thân giả quyết người thân trong thực tế tại gia đình. mâu thuẫn. + HS ghi bài. - Trường hợp 4: Khi người thân muốn thực hiện sở thích riêng. + Nhìn với ánh mắt cảm thông để bố mẹ và người thân hiểu mình rất muốn biết mong muốn, sở thích của người thân. + Chăm chú lắng nghe người thân chia sẻ. + Thể hiện sự sẵn sàng đồng hành nếu sở thích của người thân là phù hợp. + Đưa ra lời động viên hích lệ người thân thực hiện sở thích. + Đưa ra lời khuyên để người thân cần nhắc, điều chỉnh nếu việc thực hiện sở thích riêng của người thân ảnh hưởng đến gia đình.
  63. Hoạt động 2: Lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ (10 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS - Có kĩ năng lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp từ các thành viên trong gia đình, đặc biệt là sự góp ý từ bố mẹ. 2. Nội dung: - Thảo luận về cách lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. - Đóng vai xử lí các tình huống thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Nhiệm vụ 1. Thảo luận về cách lắng nghe tích II. Lắng nghe tích cực lời góp cực lời góp ý của bố mẹ. ý của bố mẹ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thảo luận về cách lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. - GV cho HS trao đổi theo nhóm 4 - 6 em, để đưa ra các biện pháp xử lí cho các tình huống ở trang 36 SGK - Suy nghĩ tích cực về những lời Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập góp ý của bố mẹ và cảm thông với thái độ gay gắt của bố mẹ - HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết (nếu có). hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Điều tiết hơi thở để tĩnh tâm, - Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời kiểm xúc cảm xúc. cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). - Thể hiện thái độ cầu thị để bố Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. mẹ giảm bớt sự nóng giận. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Chấp nhận lời góp ý của bố mẹ - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. trước và chia sẻ ý kiến của mình
  64. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ sau khi bố mẹ bình tĩnh (nếu bố học tập. mẹ góp ý chưa đúng). - Giáo viên nhận xét về cách sử lí của HS - Luôn kiểm soát lời nói và thái độ khi nói với người lớn, thể - HS ghi bài. hiện sự lễ phép, đúng mực. 2. Đóng vai sử lí các tình huống thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. Nhiệm vụ 2. Đóng vai sử lí các tình huống thể hiện sự lắng nghe tích cực lời góp ý của bố mẹ. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho HS đóng vai theo nhóm tìm ra những phương án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận đóng vai theo nhóm tìm ra những phương án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
  65. - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, cùng HS phân tích cách các bạn thể hiện lắng nghe tính tích cực lời góp ý của bố mẹ. sau đó GV chốt lại. + HS ghi bài. TUẦN 15 - TIẾT 15 - Nhiệm vụ 5: Lập và thực hiện kế hoạch tại gia đình. - Nhiệm vụ 6: Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (23 phút) Hoạt động 1: Lập và thực hiện kế hoạch tại gia đình. (13 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS - Biết cách lập kế hoạch lao động tại gia đình để thể hiện trách nhiệm của mình, góp phần làm cho gia đìnhngăn nắp gọn gàng, sạch xẽ hơn. 2. Nội dung: - Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi cần”. - Chia xẻ công việc lao động tại gia đình em. - Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh nhà ở chuẩn bị cho ngày lễ. - Thực hiện kế hoạch lao động tại gia đình. - Chia sẻ ý nghĩa khi cùng người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình. - Tổ chức triển lãm các bức anhrlao động tại gia đình cùng người thân. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động:
  66. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - NỘI DUNG HỌC SINH Nhiệm vụ 1. Tổ chức trò chơi “Tôi cần, I. Lập và thực hiện kế hoạch tại gia tôi cần”. đình. - GV chia lớp thành 2 đội, phổ biến luật 1. Tổ chức trò chơi “Tôi cần, tôi cần”. chơi - Khi quản trò hô “Tôi cần, tôi cần”, học GV hỏi HS về thông điệp trò chơi. sinh hô “Cần gì, cần gì” quản trò sẽ nêu ra một số công việc trong gia đình VD: + Cần làm nhà sạch. + Cần rửa bát sạch. + Cần lau nhà sạch học sinh sẽ thực hiện đúng thao tác đó. Đội nào thực hiện được việc “quét nhà” nhanh nhất đúng thao tác thì đội đó chiến thắng chơi trong 5 phút. - GV hỏi đáp nhanh về cảm nhận của em sau khi chơi trò chơi và bài học rút ra từ trò chơi. Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những công việc lao động tại gia đình em. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Chia sẻ những công việc lao động - GV phỏng vấn nhanh về các công việc tại gia đình em. lao động tại gia đình của HS.
  67. - GV cho HS chia sẻ theo nhóm những công việc lao động tại gia đình mà các em đã làm được. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trang trí nhà: Sơn, quét vôi lại nhà ở. - HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu Thay đổi vị trí đồ vật biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. - Tổng vệ sinh nhà ở: Dọn sân vườn. sửa - Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có chữa vận dụng gia đình . câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Hs khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - Giáo viên nhận xét hoạt động của HS - HS ghi bài. Nhiệm vụ 3. Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh nhà ở chuẩn bị cho ngày lễ. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
  68. - GV cho HS đọc các bước lập kế hoạch cho buổi lao động tổng vệ sinh nhà ở 3. Lập kế hoạch lao động tổng vệ sinh trang 37 SGK nhà ở chuẩn bị cho ngày lễ. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn 1. Mục tiêu. bị kế hoạch lđ tổng vệ sinh nhà ở HS ghi lại mẫu theo kế hooạch ở trang 38 SGK - Dọn dẹp trang hoàng nhà ở đón chào năm mới. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Mang lại không gian sống sạch đẹp gọn - HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những gàng. hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu 2. Nhiệm vụ, thời gian và nguần lực thực cầu. hiện. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS TT Những Dụng Thời Người khi cần. việc cụ cần gian thực thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể cần chuẩn thực hiện hoặc diễn đạt không rõ ý ). làm bị hiện 1 Quét Chổi Sáng Em và Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và màng quét thứ 7 chị thảo luận. nhện màng - GV mời một số HS đại diện các nhóm nhện, lên trình bày kế hoạch trước lớp thang - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh 2 Lau Khăn Sáng Em và giá. dọn các lau, thứ 7 chị Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện loại nước nhiệm vụ học tập. cửa sổ, lau cửa ra kính - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức vào câu trả lời của HS.
  69. + HS ghi bài. 3 Quét Chổi, Sáng Tự dọn sàn cây lau thứ 7 làm nhà nhà, nước lau sàn 4 Quets Chổi Chiều Tự sân quét thứ 7 làm sân 5 Cắt tỉa Kéo, Sáng Em và chăm bình chủ bố sóc cây phun nhật cảnh nước 6 Trang Vật Chiều Em và trí dụng chủ mẹ phòng trang nhật khách trí Nhiệm vụ 4. Thực hiện kế hoạch lao động tại gia đình Lưu ý: Giữ an toàn trong quá trình lao động Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. 4. Thực hiện kế hoạch lao động tại gia - GV yêu cầu HS xin ý kiến người thân về đình. kế hoạch lao động tại gia đình và cùng người thân thực hiện kế hoạch. Sau đó chụp lại những bức ảnh khi gia đình cùng nhau lao động và nhà đã được dọn dẹp sạch sẽ
  70. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng nghe của nhóm mình. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện các nhóm lên trình diễn trước lớp. - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức câu trả lời của HS. HS cần tập luyện thêm các cách thể hieenjlawngs nghe tích cực những chia sẻ về các vấn đề khác trong cuộc sống của người thân trong thực tế tại gia đình. + HS ghi bài. Nhiệm vụ 5. Chia sẻ ý nghĩa khi cùng người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình
  71. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho học sinh chia sẻ theo nhóm 4 - 6 em nói về ý nghĩa của việc cùng người thân làm việc nhà Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng 5. Chia sẻ ý nghĩa khi cùng người nghe của nhóm mình. thân thực hiện công việc lao động tại - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi gia đình cần. - Dành được nhiều thời gian hơn cho thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể người thân. hoặc diễn đạt không rõ ý ). - Chia sẻ được suy nghĩ về vệc làm cùng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và người thân. thảo luận. - Hiểu được những niềm vui và khó khăn - Từng học sinh trong nhóm chia sẻ và đại của người thân để chia sẻ khi cần diện các nhóm chia sẻ trước lớp - Rèn luyện được các kĩ ăng trong cuộc - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh sống. giá. - Xây dựng được tình cảm gia đình gắn Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện bó, yêu thương. nhiệm vụ học tập. - GV nhận xétvà nêu ý nghĩa của việc cùng người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình. + HS ghi bài.
  72. Nhiệm vụ 6. Tổ chức triển lãm cấc bức ảnh lao động tại gia đình cùng người thân. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV cho học sinh trưng bày các bức ảnh chụp buổi lao động tại gia đình học sinh và kết quả của buổi lao động đó theo từng nhóm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận đưa ra cách lắng nghe của nhóm mình. 6. Tổ chức triển lãm cấc bức ảnh lao - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi động tại gia đình cùng người thân. cần. thiết (khi HS chưa có câu trả lời cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). - Học snh giới thiệu và chia sẻ về bức ảnh Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và của mình. thảo luận. - Mỗi nhóm lựa chọn ức ảnh đẹp nhất để - Từng học sinh trong nhóm chia sẻ và đại trưn bày trong cay thành quả của lớp. diện các nhóm chia sẻ trước lớp - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.
  73. - GV nhận xétvà nêu ý nghĩa của việc cùng người thân thực hiện công việc lao động tại gia đình. + HS ghi bài. Hoạt động 2: Góp phần tạo dựng hạnh phúc gia đình (10 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS - Hiểu được khi chia sẻ trách nhiệm cua bản thân trong gia đình sẽ góp phần xây dựng gia đình gắn bó hạnh phúc hơn 2. Nội dung: - Thực hiện các việc làm thể hiện trách nhiệm của em trong gia đình. - Khảo sát cảm xúc của người thân trong gia đình. - Chia sẻ những việc làm khác của em góp phần xây dựng hạnh phúc gia đình. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Nhiệm vụ 1. Thực hiện các việc làm thể hiện II. Góp phần tạo dựng hạnh trách nhiệm của em trong gia đình. phúc gia đình Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện các việc làm thể hiện trách nhiệm của em trong - GV chia lớp thành các nhóm 4-6 học sinh gia đình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, trả lời, dựa vào những hiếu biết kết - Chia sẻ những việc đã làm hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu. được trong gia đình để chăm sóc
  74. - Gv hỗ trợ khi cần thiết (khi HS chưa có câu trả lời người thân lắng nghe và chia sẻ cụ thể hoặc diễn đạt không rõ ý ). với người thân, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - Thực hiện những việc làm thể hiện trách nhiệm của bản thân - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. góp phần tạo dựng hạnh phúc - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. gia đình Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. 2. Khảo sát cảm xúc của - Giáo viên nhận xét về cách sử lí của HS người thân trong gia đình. - HS ghi bài. Thẻ xanh: rất đúng. Nhiệm vụ 2. Khảo sát cảm xúc của người thân Thẻ vàng: gần đúng. trong gia đình. Thẻ đỏ: chưa đúng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. - GV đọc từng nội dung trong bảng, học sinh giơ thẻ trả lời. - Giáo viên đếm số thẻ theo màu ghi vào số lượng các ô tương ứng. Rất Gần Chưa đúng đúng đúng Cảm xúc của người thân 1. Ông bà đỡ mệt hơn khi em hỏi thăm tình hình sức khỏe. 2. Bố mẹ vui vẻ, tự hào khi em biết chăm sóc người
  75. thân bị mệt, ốm 3. Anh/ chị/em giảm bớt lo âu, căng thẳng khi được em động viên 4. Gia đình em vui vẻ hạnh phúc hơn. 5. Em thấy mình có ích và có giá trị với người thân. 6. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận đóng vai theo nhóm tìm ra những phương án xử lí mà nhóm cho là hợp lí nhất. - GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - HS khác giơ tay nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập.