Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 Sách Cánh diều - Học kỳ 1

docx 169 trang Thu Mai 04/03/2023 1850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 Sách Cánh diều - Học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoat_dong_trai_nghiem_lop_7_sach_canh_dieu_hoc_ky_1.docx

Nội dung text: Giáo án Hoạt động trải nghiệm Lớp 7 Sách Cánh diều - Học kỳ 1

  1. Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học tự nhiên TUẦN 1 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG HỌC CỦA EM Thời gian thực hiện: (03 tiết) – TIẾT 1: TỰ HÀO TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Nắm được những nét truyền thống và nổi bật của nhà trường. - Biết được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bạn bè, thầy cô - Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của bản thân khi tìm hiểu về truyền thống nhà trường, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung - Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về truyền thống nhà trường - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động.
  2. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của nhà trường trong các hoạt động dạy và học, văn nghệ, thể dục - thể thao trên website của nhà trường, ở phòng truyền thống, qua trao đổi với thầy cô. - Tìm hiểu về các tấm gương thầy cô, học sinh có kết quả nổi bật trong hoạt động dạy học, văn nghệ, thể dục – thể thao III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên thầy cô giáo(môn dạy) trong trường và các bạn trong lớp học. + Đội nào viết được nhiều, đúng tên các thầy cô giáo trong trường(môn giảng dạy) hoặc các bạn trong lớp học thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Các em thân mến, vậy là một năm học ở ngôi trường học mới đã trôi qua. Một năm học mới với biết bao cảm xúc đọng lại trong mỗi người. Những cảm xúc khi các em trở thành HS THCS thật đáng trân trọng. Bên cạnh niềm tự hào, háo hức xen lẫn những hồi hộp, băn khoăn khi trở thành học sinh lớp 6, chắc hẳn trong mỗi chúng ta cũng đã có những suy nghĩ, cảm nhận, tự hào về nhà trường cũng như nắm được những nét nổi bật và truyền thống của nhà trường. Để nắm rõ hơn về những nét truyền thống, nổi bật của nhà trường, cũng như biết được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường, ý nghĩa của
  3. việc phát huy truyền thống nhà trường, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Tự hào trường em. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống nhà trường (13 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điều em tự hào về truyền thống nhà trường; chia sẻ điều em tự hào nhất về nhà trường; giới thiệu được những nét truyền thống, nét nổi bật, tự hào về nhà trường thông qua sản phẩm; chia sẻ được cảm xúc khi tìm hiểu về nhà trường và các sản phẩm. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Tìm hiểu truyền thống nhà trường - GV dẫn dắt: Trong suốt một năm học lớp 6, các em cũng đã có những hiểu biết nhất định về ngôi trường THCS của mình như lịch sử của ngôi trường, tên các thầy cô giáo và bộ môn các thầy cô đảm nhiệm, . - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu những điều em tự hào về nhà trường. ? Chia sẻ điều em tự hào nhất về nhà trường. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Giới thiệu những truyền thống, nét nổi bật, tự hào về ngôi trường THCS của em thông qua các gợi ý. (Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà) - Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường: + Tên trường. + Các dấu mốc thời gian quan trọng trong lịch sử phát triển của nhà trường:
  4. + Năm ra đời. + Các năm phát triển: thay đổi về đội ngũ sư phạm, số lượng học sinh; các bằng khen, danh hiệu, giải thưởng của nhà trường, của giáo viên + Cơ sở vật chất của nhà trường: đầy đủ trang thiết bị, hiện đại, sạch sẽ, với sự ủng hộ lớn mạnh của phụ huynh, + Sự kiện nổi bật liên quan đến trường: - Về giáo dục: + Đối với các thầy cô giáo: sự kiện liên quan đến các cuộc thi giáo viên dạy giỏi, các sáng kiến kinh nghiệm được ứng dụng vào giảng dạy, + Đối với HS: sự kiện liên quan đến các cuộc thi HSG các cấp của HS, - Về hoạt động xã hội: + Hoạt động tình nguyện, trồng cây xanh, dọn vệ sinh trường lớp, . + Hoạt động ngoại khóa, tham quan, du lịch, + Hoạt động văn nghệ chào mừng các sự kiện lớn, hội thi văn nghệ, thể dục – thể thao, - Tấm gương thầy cô, học sinh: + Trong hoạt động dạy và học: tấm gương về cô giỏi trò giỏi, chăm ngoan. + Trong hoạt động văn nghệ, thể dục – thể thao: tấm gương HS có năng khiếu nổi bật, tích cực luyện tập về các hoạt động hát, múa, vẽ, đá bóng, cầu lông,
  5. + Tấm gương thầy cô, học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhưng luôn cố gắng vươn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và đạt thành tích cao trong học tập. + Tấm gương thầy cô, học sinh hoạt động nghiên cứu khoa học tích cực, nghiêm túc, đồng thời tham gia nhiệt tình các hoạt động xã hội. - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc về việc tìm hiểu truyền thống nhà trường và các sản phẩm của em cùng các bạn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. - Lịch sử hình thành và phát triển nhà trường: + Tên trường: THCS Nam Phong + Các dấu mốc thời gian quan trọng trong lịch sử phát triển của nhà trường: + Năm thành lập: 1990 + Các Hiệu trưởng của từng thời kì:
  6. Năm 1990-2006: Thầy Đinh Văn Nhiệm Năm 2007-2015: Cô Ngô Thị Thanh Thúy Năm 2015-2019: Cô Nguyễn Thị Hạnh Quyên Năm 2019 - nay: Thầy Đinh Quang Tùng - Các danh hiệu thi đua qua các thời kì Năm học 2017-2018: Tập thể lao động tiên tiến Năm học 2018-2019: Tập thể lao động tiên tiến - Những điều tự hào về nhà trường: Năm 2019-2020: Chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen Lịch sử hình thành và phát triển Năm học 2020-2021: Tập thể lao động tiên tiến nhà trường: Năm 2021: Nhà trường được công nhận trường đạt chuẩn Về cơ sở vật chất quốc gia cấp độ 2 Về các hoạt động giáo dục: - Trường đạt chuẩn xanh, sạch, đẹp, an toàn Về các hoạt động xã hôi: - Trường được công nhận kiểm định chất lượng cấp độ 3 Về các tấm gương dạy tốt-học - Thư viện trường đạt thư viện tiên tiến tốt - Về giáo dục: - Cảm xúc: yêu quý, tự hào, phát + Hàng năm trường có HSG cấp TP, cấp tỉnh, có HS đỗ huy truyền thống nhà trường chuyên LHP + Đội ngũ các thầy cô đạt chuẩn và trên chuẩn + Nhiều năm nhà trường có GV dạy giỏi cấp Thành phố và cấp tỉnh tiêu biểu: Cô Phạm Ngọc Linh – GVG cấp tỉnh môn GDCD Cô Nguyễn Thị Thu - GVG cấp TP môn Toán Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy - GVG cấp TP môn Toán - Em cảm thấy tự hào vì:
  7. + Được học tập và rèn luyện trong ngôi trường có bề dày thành tích, truyền thống học tập và tham gia các hoạt động xã hội. + Thầy cô giáo nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và đưa ra lời khuyên để HS đạt được kết quả học tập tốt nhất. + Có nhiều tấm gương bạn bè để cố gắng noi theo và học tập. + Cơ sở vật chất của nhà trường hiện đại, tốt, đáp ứng được yêu cầu học tập - Để lan tỏa niềm tự hào đó cần: + Tuyên truyền giới thiệu với bạn bè, người thân về lịch sử, sự kiện và các thành tích nổi bật của ngôi trường. + Thường xuyên rèn luyện, phấn đấu và trau dồi về kiến thức, kĩ năng, để xứng đáng là một trong những học sinh của ngôi trường. - Giới thiệu những truyền thống, nét nổi bật, tự hào về ngôi trường THCS em thông qua các sản phẩm: + Trưng bày sản phẩm: Mô hình trường học bằng các vật liệu, pano, áp phích về hình ảnh trường, + Thuyết trình: bài thuyết trình về lịch sử nhà trường, + Biểu diễn nghệ thuật: + Hát bài về ngôi trường: Mái trường mến yêu, Bụi phấn, Nhớ ơn thầy cô, + Vẽ về mái trường, thầy cô, bạn bè mà em yêu mến
  8. Hoạt động 2: Phát huy truyền thống nhà trường (10 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.Phát huy truyền thống nhà - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực hiện trường nhiệm vụ: Thảo luận, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch buổi tọa đàm với chủ đề Phát huy truyền thống nhà trường. - GV gợi ý cho HS: + Mục tiêu của buổi tọa đàm: - Nâng cao hiểu biết về truyền thống nhà trường. - Tăng thêm niềm tự hào về truyền thống nhà trường. - Tích cực đưa ra những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường. + Những nội dung chính của buổi tọa đàm: - Ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường.
  9. - Chia sẻ ý kiến cá nhân theo các vai trò khác nhau về cách thức phát huy truyền thống nhà trường. - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi tham gia buổi tọa đàm. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Thảo luận, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch buổi tọa đàm với chủ đề Phát huy truyền thống nhà trường: + Ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường:là một trong những nội dung đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục, rèn luyện toàn diện, nhân cách, phẩm chất của học sinh, khơi dậy tình trường lớp, yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào dân tộc trong thế hệ trẻ. + Cách thức phát huy truyền thống nhà trường: - Với Ban giám hiệu nhà trường: + Xây dựng, bổ sung kho dữ liệu về giáo dục truyền thống của trường. + Tổ chức nhiều hình thức sinh động, dễ tiếp thu, cảm nhận với học sinh như: sân khấu hóa, hội thi, hội diễn theo chủ đề để thu hút đông đảo học sinh. + Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng tuyên dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện. + Đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, góp phần hình thành các kỹ năng thói quen tốt trong môi trường học đường, ngoài xã hội như: Ứng xử văn hóa, thân thiện, lành mạnh, chủ động học tập, nghiên cứu khoa học, thường xuyên đọc sách, trau dồi kiến thức.
  10. + Tích cực vận động học sinh sống đẹp, chia sẻ, học tập những câu chuyện đẹp về lối sống trong xã hội trong học sinh, sinh viên. - Với Ban đại diện cha mẹ học sinh: + Nhiệt tình ủng hộ các kế hoạch, phong trao của nhà trường. + Động viên HS tham gia nhiệt tình vào các phong trào của nhà trường. - Với Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh: + Tổ chức chuyên mục sinh hoạt đầu tuần, mít tinh kỷ niệm, gặp mặt truyền thống, các cuộc thi tìm hiểu, tổ chức các cuộc du khảo “Về nguồn”, hội diễn văn nghệ + Thi viết báo bảng với chủ đề “Người thầy”, tổ chức cuộc thi ảnh và video “Trường học trong trái tim tôi”, phong trào “Uống nước nhớ nguồn”, “Đền ơn đáp nghĩa” và các hoạt động kỷ niệm Ngày Thương binh - Liệt sĩ (27-7), + Duy trì và đẩy mạnh thông qua các hoạt động như: nhận chăm sóc khu di tích lịch sử, đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ. + Tổ chức thăm hỏi, tặng quà và giúp đỡ các gia đình chính sách, các gia đình thương binh, liệt sĩ, các Mẹ Việt Nam Anh hùng; tham gia tu sửa, làm sạch nghĩa trang liệt sĩ; Lễ thắp nến tri ân các Anh hùng liệt sĩ - Với học sinh: + Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường, giáo + Mỗi trường đều có những viên và Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ truyền thống, thành tích nổi Chí Minh tổ chức. bật trong các hoạt động dạy và + Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự tìm hiểu về học, văn nghệ, thể dục,thể thao, truyền thống nhà trường, kiến thức, . mà học sinh cảm thấy tự hào. - Với chính quyền địa phương: + Kết quả học tập và rèn luyện + Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, mà các em đạt được góp phần các cấp bộ Đoàn, gia đình và xã hội đặc biệt là phát huy phát huy truyền thống nhà trường tối đa vai trò công tác Đoàn, Đội. – nơi mà các em đang theo học.
  11. + Đưa công nghệ thông tin và internet vào phục vụ các hoạt động giáo dục truyền thống. GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về học tập, văn nghệ, thể dục - thể thao của em trong năm học này. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về học tập, văn nghệ, thể dục - thể thao của em trong năm học này. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Về học tập: • Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường, giáo viên và Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức. • Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự tìm hiểu về truyền thống nhà trường, kiến thức, . + Về văn nghệ, thể dục - thể thao: tích cực tham gia vào các hội diễn văn nghệ, hội thao, . - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Tên bạn học sinh. + Kết quả nổi bật của bạn về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao.
  12. + Em học được điều gì từ bạn. - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: - Giữ gìn trường lớp gọn gàng sạch đẹp + Ghi lại các hành vi thể hiện và không thể hiện sự ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ ở lớp, ở trường của các bạn. + Ghi lại kết quả thực hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của nhóm trong tuần vừa qua. - Hoà đồng hợp tác với các bạn - Sưu tầm một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn\ Rút kinh nghiệm Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, - Kiểm tra thực hành, đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) kiểm tra viết. - Các tình huống thực tế trong cuộc sống Tuần
  13. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Trường Họ tên: Tổ: KHXH TIẾT 2: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP, GỌN GÀNG, SẠCH ĐẸP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Nắm được những hành vi thể hiện sự ngăn nắp, gọn gàng sạch sẽ - Biết được những việc làm cụ thể để khắc phục những hành vi còn chưa ngăn nắp gọn gàng sạch sẽ ở trường 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi thảo luận nhóm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bạn bè, thầy cô - Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của suy nghĩ về những hành vi đó , mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung - Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh
  14. Tìm hiểu về những hành vi và những thói quen giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch sẽ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS nghe hát và hỏi 1 số câu hỏi . 3. Sản phẩm học tập: HS có được tâm thế thải mái khi vào bài học 4. Tổ chức thực hiện: - GV cho học sinh nghe bài hát “em yêu trường em” qua đây gv đặt 1 câu hỏi hs trả lời - Em đã có những hành động nào để giữ gìn bảo vệ trường lớp của em sạch sẽ Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em nhận biết đâu là những hành vi thói quen ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ để các em khắc phục những hành vi đó có hành động đẹp thói quen tốt để trường lớp của chúng mình xanh – sạch – đẹp B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống nhà trường (13 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, học sinh hiểu được những hành vi và hành động cần thiết để giữu gìn trường lớp gọn gàng sạch đẹp 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ ở trường - GV dẫn dắt: ngăn nắp, gọn gàng là cách sống khoa học và cũng là 1 trong những cách để tiết kiệm thời gian.
  15. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ?em hãy chia sẻ những hành vi thể hiên sự ngăn • Hành vi ngăn nắp, gọn nắp gọn gàng và hành vi không thể hiện sự ngăn gàng, sạch sẽ: nắp , gọn gàng của học sinh trong các hoạt động - Bọc sách vở cẩn thận. nhà trường? - Dán nhãn vở đầy đủ. . - Sắp xếp ghế sau giờ chào cờ. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: (Mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu, - Chủ động dọn rác xung quanh kết quả thảo luận đã chuẩn bị ở nhà) nơi mình ngồi. - hành vi ngăn nắp , gọn gang, sạch sẽ - Đến sớm trực nhật lớp. - hành vi chưa ngăn nắp gọn gàng sạch sẽ - Tích cực tham gia các hoạt động tổng vệ sinh của lớp, - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc suy nghĩ của em trường. về những hành vi đó ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập • Hành vi chưa ngăn nắp, - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. gọn gàng, sạch sẽ: - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Để sách vở bừa bộn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Viết, vẽ bừa lênsách vở, bàn luận ghế, tường lớp học, - GV mời đại diện HS trả lời. - Vứt rác không đúng nơi quy - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. định. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ - Để giấy rác, vỏ chai, hộp đồ học tập ăn, trong ngăn bàn. GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS - Chỉ dọn dẹp qua loa khi được phân công trực nhật. GV chiếu các thông tin về truyền thống nhà trường GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
  16. Cảm xúc, suy nghĩ của em về những hành vi: Ngăn nắp gọn gàng sạch sẽ góp phần xây dung nhà trường xanh- sạch- đẹp • Ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ: vui vẻ, hài lòng. • Chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ: khó chịu, bực tức. Hoạt động 2 : Đánh giá việc rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường (10 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để đánh giá việc rèn luyện thói quen ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ ở nhà trường 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Đánh giá việc rèn luyện thói - GV em hãy nêu những hành vi thể hiện thói quen quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường học? ở nhà trường Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ -Thường xuyên học tập - Thỉnh thoảng - Chưa bao giờ GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức. Hành vi thể hiện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường học
  17. + sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng + để đồ dùng cá nhân( cặp sách, sách vở, xe đạp ) đúng nơi qui định + không viết , vẽ lên bàn học + Làm trực nhật + Bỏ rác đúng nơi qui định Hoạt động 3: Cách khắc phục những hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để khắc phục những hành vi chưa ngăn nắp. gọn gàng, sạch sẽ 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Cách khắc phục những hành vi - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS thực chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ hiện nhiệm vụ - GV gợi ý cho HS: Nhóm 1: Thảo luận cách khắc phục những hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường Nhóm 2: Trao đổi cách rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ • Hành vi chưa ngăn nắp, gọn học tập gàng, sạch sẽ: không bọc, dán nhãn sách vở cẩn thận.
  18. • Nguyên nhân: do sự lười GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức. biếng của bản thân. • Cách khắc phục: o Cùng anh/chị/em trong nhà bóc, dán nhãn sách Ngăn nắp gọn gàng sach sẽ là những thói quen cần vở chuẩn bị cho năm học mới. thiết của mỗi cá nhân, giúp các em duy trì được sức o Chọn những loại bọc, khỏe tốt và đạt hiệu quả cao trong quá trình học tậo nhãn vở phù hợp với sở thích của bản thân. b. Một số cách rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ: • Đặt mục tiêu rèn luyện rõ ràng. • Lên kế hoạch để thực hiện những hoạt động phù hợp để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. • Tạo thói quen ngắn nắp, gọn gàng, sạch sẽ từ những việc nhỏ nhất: sắp xếp sách vở gọn gàng sau khi hết tiết học, bỏ giấy rác vào thùng đựng của lớp, Hoạt động 4: Hành động đẹp- thói quen tốt 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để có hành động đẹp thói quen tốt 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hỏi để có Hành động đẹp- thói quen tốt 4. Hành động đẹp- thói quen tốt chúng ta cần thường xuyên thực hiện những việc làm gì?
  19. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập Thực hiện thường xuyên các vệc GV đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức. làm + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của nhà trường +vệ sinh lớp học +tham gia làm sạch đẹp sân trường C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về thực hiện giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch sẽ 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về thực hiện giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch sẽ - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
  20. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có xây dựng phong trào giữ gìn trường lớp gọn gàng sạch sẽ 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có xây dựng phong trào giữ gìn trường lớp gọn gàng sạch sẽ + Tên bạn học sinh. + Em học được điều gì từ bạn. - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: - Hoà đồng hợp tác với các bạn - Sưu tầm một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn Rút kinh nghiệm Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, - Kiểm tra thực hành, đáp, bài tập thực hành. HS đánh giá HS) kiểm tra viết. - Các tình huống thực tế trong cuộc sống Tuần Ngày soạn: / /
  21. Ngày dạy: / / Trường Họ tên: Tổ: KHXH Tiết 3: HÒA ĐỒNG VÀ HỢP TÁC VỚI CÁC BẠN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: • Phát triển được mối quan hệ hòa đồng với các bạn và hài lòng về các mối quan hệ này. • Hợp tác với các các bạn để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được những vấn đề nảy sinh. 2. Năng lực • Năng lực chung: • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. • Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất • Bồi dưỡng tình yêu bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên • SGK, Giáo án. • Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. • Giấy nhớ các màu khác nhau. • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh •
  22. • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. • Nghiên cứu trước các nội dung của chủ đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 Phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 4. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên các bạn trong lớp học. + Đội nào viết được nhiều, đúng tên các bạn trong lớp học thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Để nắm rõ hơn làm thế nào để phát triển được mối quan hệ hòa đồng với các bạn và hài lòng về các mối quan hệ này, để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được những vấn đề nảy sinh, chúng ta cùng thực hiện những hoạt động trong tiết học ngày hôm nay – Nội dung 1: Hòa đồng với các bạn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hòa đồng với các bạn.( 5 phút)
  23. 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ được tình huống mà em thể hiện được sự hòa đồng với các bạn và HS nêu được biểu hiện của sự hòa đồng với các bạn. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. 4. Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Hòa đồng với các bạn - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy - Sự hòa đồng với các bạn thể hiện: chia sẻ một tình huống mà em đã thể hiện sự hòa đồng với các bạn. + Trong giao tiếp. - GV hướng dẫn HS và gợi ý 1 tình huống mà + Trong học tập. em đã thể hiện sự hoà đồng với các bạn: bạn + Trong các hoạt động tập thể. quên mang sách giáo khoa, em đã cho bạn -Biểu hiện của sự hòa đồng thể hiện ở: xem chung để cùng nhau học bài : + Luôn cởi mở, thân thiện với bạn bè. -GV yêu cầu: Từng nhóm cử đại diện trình bày các tình huống. + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể. - GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua phần trình bày của các nhóm và cá nhân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận về những biểu hiện của sự hòa đồng với các bạn trong các tình huống đã chia sẻ.
  24. - Biểu hiện của sự hoà đồng trong tình huống GV đã gợi ý: sẵn sàng cho bạn xem chung sách. - GV yêu cầu học sinh nêu biểu hiện của các tình huống còn lại. GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Thể hiện mối quan hệ hòa đồng với các bạn.( 7 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách thể hiện sự hòa đồng với các bạn trong học tập, giao tiếp và các hoạt động chung. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Thể hiện mối quan hệ hòa đồng với các bạn. - GV nêu các tình huống như SGK
  25. - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu Mối quan hệ hòa đồng với các bạn HS: Thảo luận về cách thể hiện sự hòa đồng được thể hiện ở. với các bạn trong từng tình huống + Thái độ cởi mở, thân thiện, chủ động bắt chuyện và làm quen với bạn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Nhường nhịn, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. + Tình huống 1: Thể hiện thái độ cởi mở, thân thiện, chủ động bắt chuyện và làm quen với + Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong bạn. công việc. + Tình huống 2: Hỏi lí do sau đó tích cực vận động, thuyết phục các bạn tham gia cùng lớp. + Tình huống 3: Khuyên các bạn nên có sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc chung thay vì tự tách ra làm riêng lẻ. - Thực hành thể hiện sự hòa đồng với các bạn trong học tập, giao tiếp và các hoạt động chung Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
  26. Hoạt động 3: Hợp tác với các bạn ( 7 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách xác định biểu hiện hợp tác trong một số tình huống và nêu được các việc làm thể hiện sự hợp tác với các bạn. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. 4. Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Hợp tác với các bạn. - GV nêu tình huống như SGK - Những việc làm mà em có thể thực - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu hiện để hợp tác với bạn: HS: Tìm biểu hiện hợp tác của các bạn lớp • Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý 7C trong tình huống nêu trên. kiến. - GV yêu cầu HS: Chia sẻ tình huống, việc • Phân công nhiệm vụ hợp lí. làm của bản thân thể hiện sự hợp tác với các • Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. bạn • Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ốm, có việc đột xuất, a. Biểu hiện hợp tác của các bạn lớp 7C trong tình huống: • Cả lớp thống nhất thi đua học tốt, giành nhiều hoa điểm 10. • Mỗi tổ đều chủ động nhận nhiệm vụ. • Tổ 1: cả tổ họp và lên ý tưởng làm báo tường, sau đó thông báo cả lớp để cùng sưu tầm, viết,
  27. • Tổ 2: trao đổi về cách trang trí lớp học và cùng nhau thực hiện. • Tổ 3: phân công cụ thể công việc cho từng bạn và hỗ trợ nhau cùng thực hiện. -Tình huống, việc làm của em thể hiện sự hợp tác với các bạn: Cô giáo giao cho nhóm em tìm hiểu kiến thức, sưu tầm tranh ảnh về các loài động - thực vật để chuẩn bị cho tiết học sau và chỉ định em làm nhóm trưởng. Em đã cùng các bạn chia nhiệm vụ ra thành nhiều phần nhỏ và phân công cụ thể cho từng người để có thể hoàn thành nhanh, hiệu quả và chất lượng hơn. - Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn: • Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến. • Phân công nhiệm vụ hợp lí. • Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. • Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất, • Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời.
  28. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 4: Cách thức hợp tác với bạn trong thực hiện nhiệm vụ chung.( 5 phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ chung 2.Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. 4.Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Cách thức hợp tác với bạn trong thực hiện nhiệm vụ chung - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Lựa chọn một nhiệm vụ chung và đề xuất cách thức hợp - Cách thức để hợp tác với bạn: tác để thực hiện nhiệm vụ • Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập kiến. -Nhiệm vụ: Bài tập nhóm. • Phân công nhiệm vụ hợp lí. • Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau - Cách thức hợp tác: +Trao đổi về yêu cầu học tập và thống nhất cách thức làm việc.
  29. +Phân công nhiệm vụ phù hợp cho từng thành viên. +Chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 5: Hợp tác để giải quyết vấn đề. (5 Phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách hợp tác với bạn để giải quyết vấn đề. 2.Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3.Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. 4.Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 5.Hợp tác để giải quyết vấn đề. - GV yêu cầu HS: Thảo luận, đóng vai xử lí Các bước hợp tác để giải quyết vấn đề: tình huống SGK Bước 1: Phân tích tình huống, xác định mâu thuẫn.
  30. -GV yêu cầu HS: Lựa chọn một vấn đề nảy Bước 2: Cùng nhau đưa ra phương án sinh trong quá trình hợp tác với các bạn và giải quyết. thảo luận cách giải quyết. Bước 3: Lựa chọn phương án, cùng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhau thực hiện. -Xử lý tình huống: Nếu là thành viên trong Bước 4: Đánh giá kết quả hợp tác để nhóm, em sẽ bình tĩnh nói chuyện với Hải và giải quyết vấn đề. giải thích cho bạn hiểu sự cần thiết phải hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Sau đó thuyết phục các bạn còn lại nghe Hải chia sẻ quan điểm và có những phản hồi tích cực nếu ý kiến của bạn có giá trị. -Vấn đề nảy sinh trong quá trình hợp tác với các bạn: Một bạn trong nhóm không hoàn thành nhiệm vụ được giao khiến tiến độ của nhóm bị chậm, làm các bạn khác cảm thấy khó chịu. -Cách giải quyết: +Tìm hiểu nguyên nhân khiến bạn không hoàn thành nhiệm vụ được giao. +Cùng nhau lên kế hoạch và phân chia lại công việc để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn. +Thường xuyên nhắc nhở, hỗ trợ lần nhau để không xảy ra trường hợp tương tự.
  31. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 6. Sổ tay niềm vui tình bạn. ( 5 phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách làm cho bản thân một cuốn sổ tay niềm vui tình bạn. 2.Nội dung: GV hướng dẫn. HS thực hành. 3.Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và sản phẩm là cuốn sổ tay niềm vui tình bạn. 4.Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 6.Sổ tay niềm vui tình bạn. - GV yêu cầu HS: Thiết kế sổ tay niềm vui Thông điệp: tình bạn. -Tình bạn là điều không thể thiếu trong Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cuộc sống của mỗi con người -Ghi lại những niềm vui, cảm xúc tích cực -Hợp tác với bạn sẽ giúp các em phát của em khi giao tiếp, hợp tác với các bạn triển mối quan hệ bạn bè hòa đồng và trong học tập, trong các hoạt động tập thể.
  32. - Bổ sung những câu chuyện tình bạn của HS thực hiện những nhệm vụ chung hiệu vào cuốn sổ và giữ gìn kỉ vật về tình bạn của quả. cả lớp. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện chia sẻ sản phẩm cá nhân Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Nêu một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Nêu một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn - GV nhận xét, đánh giá. D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1.Mục tiêu: HS cùng nhau xây dựng được tiêu chí “Lớp học hạnh phúc” và cam kết thực hiện các tiêu chí đã xây dựng. 2.Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS thực hiện hoạt động tại nhà
  33. 3.Sản phẩm học tập: HS thực hành hoạt động tại nhà. 4.Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện những hoạt động sau: + Suy nghĩ về những điều em và các bạn trong lớp cần thực hiện để lớp học của mình trở thành “Lớp học hạnh phúc”. + Thảo luận và thống nhất với các bạn trong nhóm về nội quy nhằm xây dựng “Lớp học hạnh phúc”. - GV yêu cầu HS: Hãy chia sẻ những điều đã học hỏi được sau khi tham gia các hoạt động. - GV tổng kết: Lớp học là nơi hằng ngày mỗi chúng ta gặp nhau, cùng nhau học tập và rèn luyện. Xây dựng được lớp học thân thiện, luôn có sự hòa đồng giữa các bạn HS với nhau và giữa HS với thầy cô giáo là điều ai cũng mong muốn. Vì vậy, mỗi chúng ta hãy luôn thực hiện những điều đã tiếp thu được về các hợp tác, giải quyết các mâu thuẫn phát sinh để cùng nhau xây dựng “Lớp học hạnh phúc” theo các tiêu chí sau: + Yêu thương: HS yêu thương, động viên, quan tâm, hỗ trợ lẫn nhau, đặc biệt là giúp đỡ các bạn HS có hoàn cảnh khó khăn, khuyết tật về trí tuệ, thể lực, ; thành lập và duy trì các nhóm đôi bạn cùng tiến, giúp nhau tiến bộ trong học tập. + Tôn trọng: mọi thành viên trong lớp đều được tôn trọng, đảm bảo an toàn, không phân biệt, đối xử, kì thị; mọi hoạt động liên quan đến kế hoạch của lớp đưa ra đều được bàn bạc, thảo luận, lắng nghe, thấu hiểu và đối thoại tích cực; thầy cô phân công nhiệm vụ cho HS một cách công bằng, hợp lí, phù hợp với điều kiện và khả năng của bản thân. + Chia sẻ: Thầy cô và HS cùng nhau chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn; chia sẻ khó khăn, tâm tư, tình cảm với thầy cô, các bạn; lớp có hộp thư
  34. “Điều em muốn nói”; tích cực tham gia các hoạt động để thấu hiểu được, yêu thương và chia sẻ cùng nhau. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) Đọc soạn chủ đề tiếp theo: Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, đáp, bài tập thực hành. - Kiểm tra thực hành, HS đánh giá HS) kiểm tra viết. Tuần Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Trường Họ tên: Tổ: KHXH Tiết 4: HÒA ĐỒNG VÀ HỢP TÁC VỚI CÁC BẠN I. MỤC TIÊU 2. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: • Phát triển được mối quan hệ hòa đồng với các bạn và hài lòng về các mối quan hệ này. • Hợp tác với các các bạn để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được những vấn đề nảy sinh. 3. Năng lực • Năng lực chung:
  35. • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. • Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. • Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề một cách triệt để, hài hòa. 4. Phẩm chất • Bồi dưỡng tình yêu bạn bè, thầy cô giáo, trường lớp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 2. Đối với giáo viên • SGK, Giáo án. • Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. • Giấy nhớ các màu khác nhau. • Máy tính, máy chiếu (nếu có). 3. Đối với học sinh • • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. • Nghiên cứu trước các nội dung của chủ đề. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 Phút) 5. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 6. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. 7. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. 8. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
  36. + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên các bạn trong lớp học. + Đội nào viết được nhiều, đúng tên các bạn trong lớp học thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Để nắm rõ hơn làm thế nào để phát triển được mối quan hệ hòa đồng với các bạn và hài lòng về các mối quan hệ này, để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được những vấn đề nảy sinh, chúng ta cùng thực hiện những hoạt động trong tiết học ngày hôm nay – Nội dung 1: Hòa đồng với các bạn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hòa đồng với các bạn.( 5 phút) 5. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ được tình huống mà em thể hiện được sự hòa đồng với các bạn và HS nêu được biểu hiện của sự hòa đồng với các bạn. 6. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 7. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. 8. Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Hòa đồng với các bạn - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trao đổi và trả lời câu hỏi: Em hãy - Sự hòa đồng với các bạn thể hiện: chia sẻ một tình huống mà em đã thể hiện sự hòa đồng với các bạn. + Trong giao tiếp. + Trong học tập.
  37. - GV hướng dẫn HS và gợi ý 1 tình huống mà + Trong các hoạt động tập thể. em đã thể hiện sự hoà đồng với các bạn: bạn -Biểu hiện của sự hòa đồng thể hiện ở: quên mang sách giáo khoa, em đã cho bạn xem chung để cùng nhau học bài : + Luôn cởi mở, thân thiện với bạn bè. -GV yêu cầu: Từng nhóm cử đại diện trình + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể. bày các tình huống. - GV yêu cầu HS: Nêu những điều rút ra được qua phần trình bày của các nhóm và cá nhân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận về những biểu hiện của sự hòa đồng với các bạn trong các tình huống đã chia sẻ. - Biểu hiện của sự hoà đồng trong tình huống GV đã gợi ý: sẵn sàng cho bạn xem chung sách. - GV yêu cầu học sinh nêu biểu hiện của các tình huống còn lại. GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  38. GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Thể hiện mối quan hệ hòa đồng với các bạn.( 7 phút) 5. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách thể hiện sự hòa đồng với các bạn trong học tập, giao tiếp và các hoạt động chung. 6. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 7. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. 8. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Thể hiện mối quan hệ hòa đồng với các bạn. - GV nêu các tình huống như SGK Mối quan hệ hòa đồng với các bạn - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu được thể hiện ở. HS: Thảo luận về cách thể hiện sự hòa đồng với các bạn trong từng tình huống + Thái độ cởi mở, thân thiện, chủ động bắt chuyện và làm quen với bạn. + Nhường nhịn, giúp đỡ nhau cùng Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập tiến bộ. + Tình huống 1: Thể hiện thái độ cởi mở, thân + Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong thiện, chủ động bắt chuyện và làm quen với công việc. bạn. + Tình huống 2: Hỏi lí do sau đó tích cực vận động, thuyết phục các bạn tham gia cùng lớp.
  39. + Tình huống 3: Khuyên các bạn nên có sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc chung thay vì tự tách ra làm riêng lẻ. - Thực hành thể hiện sự hòa đồng với các bạn trong học tập, giao tiếp và các hoạt động chung Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 3: Hợp tác với các bạn ( 7 phút) 5. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách xác định biểu hiện hợp tác trong một số tình huống và nêu được các việc làm thể hiện sự hợp tác với các bạn. 6. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 7. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. 8. Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Hợp tác với các bạn. - GV nêu tình huống như SGK
  40. - GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu - Những việc làm mà em có thể thực HS: Tìm biểu hiện hợp tác của các bạn lớp hiện để hợp tác với bạn: 7C trong tình huống nêu trên. • Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý - GV yêu cầu HS: Chia sẻ tình huống, việc kiến. làm của bản thân thể hiện sự hợp tác với các • Phân công nhiệm vụ hợp lí. bạn • Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập • Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: a. Biểu hiện hợp tác của các bạn lớp 7C trong ốm, có việc đột xuất, tình huống: • Cả lớp thống nhất thi đua học tốt, giành nhiều hoa điểm 10. • Mỗi tổ đều chủ động nhận nhiệm vụ. • Tổ 1: cả tổ họp và lên ý tưởng làm báo tường, sau đó thông báo cả lớp để cùng sưu tầm, viết, • Tổ 2: trao đổi về cách trang trí lớp học và cùng nhau thực hiện. • Tổ 3: phân công cụ thể công việc cho từng bạn và hỗ trợ nhau cùng thực hiện. -Tình huống, việc làm của em thể hiện sự hợp tác với các bạn: Cô giáo giao cho nhóm em tìm hiểu kiến thức, sưu tầm tranh ảnh về các loài động - thực vật để chuẩn bị cho tiết học sau và chỉ định em làm nhóm trưởng. Em đã cùng các bạn chia nhiệm vụ ra thành nhiều phần nhỏ và phân
  41. công cụ thể cho từng người để có thể hoàn thành nhanh, hiệu quả và chất lượng hơn. - Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn: • Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến. • Phân công nhiệm vụ hợp lí. • Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau. • Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất, • Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 4: Cách thức hợp tác với bạn trong thực hiện nhiệm vụ chung.( 5 phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ chung 2.Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi.
  42. 4.Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Cách thức hợp tác với bạn trong thực hiện nhiệm vụ chung - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Lựa chọn một nhiệm vụ chung và đề xuất cách thức hợp - Cách thức để hợp tác với bạn: tác để thực hiện nhiệm vụ • Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập kiến. -Nhiệm vụ: Bài tập nhóm. • Phân công nhiệm vụ hợp lí. • Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau - Cách thức hợp tác: +Trao đổi về yêu cầu học tập và thống nhất cách thức làm việc. +Phân công nhiệm vụ phù hợp cho từng thành viên. +Chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 5: Hợp tác để giải quyết vấn đề. (5 Phút)
  43. 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách hợp tác với bạn để giải quyết vấn đề. 2.Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3.Sản phẩm học tập: HS làm việc nhóm và trả lời câu hỏi. 4.Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 5.Hợp tác để giải quyết vấn đề. - GV yêu cầu HS: Thảo luận, đóng vai xử lí Các bước hợp tác để giải quyết vấn đề: tình huống SGK Bước 1: Phân tích tình huống, xác định -GV yêu cầu HS: Lựa chọn một vấn đề nảy mâu thuẫn. sinh trong quá trình hợp tác với các bạn và thảo luận cách giải quyết. Bước 2: Cùng nhau đưa ra phương án giải quyết. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: Lựa chọn phương án, cùng -Xử lý tình huống: Nếu là thành viên trong nhau thực hiện. nhóm, em sẽ bình tĩnh nói chuyện với Hải và giải thích cho bạn hiểu sự cần thiết phải hợp Bước 4: Đánh giá kết quả hợp tác để tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành giải quyết vấn đề. nhiệm vụ. Sau đó thuyết phục các bạn còn lại nghe Hải chia sẻ quan điểm và có những phản hồi tích cực nếu ý kiến của bạn có giá trị. -Vấn đề nảy sinh trong quá trình hợp tác với các bạn: Một bạn trong nhóm không hoàn thành nhiệm vụ được giao khiến tiến độ của
  44. nhóm bị chậm, làm các bạn khác cảm thấy khó chịu. -Cách giải quyết: +Tìm hiểu nguyên nhân khiến bạn không hoàn thành nhiệm vụ được giao. +Cùng nhau lên kế hoạch và phân chia lại công việc để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn. +Thường xuyên nhắc nhở, hỗ trợ lần nhau để không xảy ra trường hợp tương tự. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 6. Sổ tay niềm vui tình bạn. ( 5 phút) 1.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách làm cho bản thân một cuốn sổ tay niềm vui tình bạn. 2.Nội dung: GV hướng dẫn. HS thực hành. 3.Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và sản phẩm là cuốn sổ tay niềm vui tình bạn.
  45. 4.Tổ chức hoạt động: HĐ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 6.Sổ tay niềm vui tình bạn. - GV yêu cầu HS: Thiết kế sổ tay niềm vui Thông điệp: tình bạn. -Tình bạn là điều không thể thiếu trong Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cuộc sống của mỗi con người -Ghi lại những niềm vui, cảm xúc tích cực -Hợp tác với bạn sẽ giúp các em phát của em khi giao tiếp, hợp tác với các bạn triển mối quan hệ bạn bè hòa đồng và trong học tập, trong các hoạt động tập thể. thực hiện những nhệm vụ chung hiệu - Bổ sung những câu chuyện tình bạn của HS quả. vào cuốn sổ và giữ gìn kỉ vật về tình bạn của cả lớp. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện chia sẻ sản phẩm cá nhân Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (3 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Nêu một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  46. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Nêu một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn - GV nhận xét, đánh giá. D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1.Mục tiêu: HS cùng nhau xây dựng được tiêu chí “Lớp học hạnh phúc” và cam kết thực hiện các tiêu chí đã xây dựng. 2.Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS thực hiện hoạt động tại nhà 3.Sản phẩm học tập: HS thực hành hoạt động tại nhà. 4.Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện những hoạt động sau: + Suy nghĩ về những điều em và các bạn trong lớp cần thực hiện để lớp học của mình trở thành “Lớp học hạnh phúc”. + Thảo luận và thống nhất với các bạn trong nhóm về nội quy nhằm xây dựng “Lớp học hạnh phúc”. - GV yêu cầu HS: Hãy chia sẻ những điều đã học hỏi được sau khi tham gia các hoạt động. - GV tổng kết: Lớp học là nơi hằng ngày mỗi chúng ta gặp nhau, cùng nhau học tập và rèn luyện. Xây dựng được lớp học thân thiện, luôn có sự hòa đồng giữa các bạn HS với nhau và giữa HS với thầy cô giáo là điều ai cũng mong muốn. Vì vậy, mỗi chúng ta hãy luôn thực hiện những điều đã tiếp thu được về các hợp tác, giải quyết các mâu thuẫn phát sinh để cùng nhau xây dựng “Lớp học hạnh phúc” theo các tiêu chí sau:
  47. + Yêu thương: HS yêu thương, động viên, quan tâm, hỗ trợ lẫn nhau, đặc biệt là giúp đỡ các bạn HS có hoàn cảnh khó khăn, khuyết tật về trí tuệ, thể lực, ; thành lập và duy trì các nhóm đôi bạn cùng tiến, giúp nhau tiến bộ trong học tập. + Tôn trọng: mọi thành viên trong lớp đều được tôn trọng, đảm bảo an toàn, không phân biệt, đối xử, kì thị; mọi hoạt động liên quan đến kế hoạch của lớp đưa ra đều được bàn bạc, thảo luận, lắng nghe, thấu hiểu và đối thoại tích cực; thầy cô phân công nhiệm vụ cho HS một cách công bằng, hợp lí, phù hợp với điều kiện và khả năng của bản thân. + Chia sẻ: Thầy cô và HS cùng nhau chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn; chia sẻ khó khăn, tâm tư, tình cảm với thầy cô, các bạn; lớp có hộp thư “Điều em muốn nói”; tích cực tham gia các hoạt động để thấu hiểu được, yêu thương và chia sẻ cùng nhau. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) Đọc soạn chủ đề tiếp theo: Kế hoạch đánh giá Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Đánh giá thường xuyên - Vấn đáp. - Các loại câu hỏi vấn (GV đánh giá HS, đáp, bài tập thực hành. - Kiểm tra thực hành, HS đánh giá HS) kiểm tra viết. Trường Họ tên: Tổ: KHXH Tuần 5 Ngày soạn: / /
  48. Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 1: EM ĐANG TRƯỞNG THÀNH Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 5 – TIẾT 5 : KHÁM PHÁ BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Nắm được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. - Biết được cách để rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống. - Biết cách rèn luyện đức tính chăm chỉ, kiên trì trong công việc. - Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bản thân và mọi người - Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của bản thân khi nhìn nhận ưu-khuyết của mình, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung - Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện bản thân để góp phần xây dựng tập thể đoàn kết, hòa đồng, lành mạnh - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để rèn luyện bản thân trở nên tốt hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tư liệu về tuổi dạy thì và tâm lí học sinh tuổi thiếu niên. - Tài liệu về phương pháp học tập, phong cách học tập. - Thông tin về tôn trọng sự khác biệt. - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7.
  49. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Tìm đọc, ghi lại thông tin về tuổi dạy thì và tâm lí học sinh tuổi thiếu niên, về phương pháp học tập, phong cách học tập, về tôn trọng sự khác biệt. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên những tấm gương vượt khó thành công trong học tập và cuộc sống mà em biết trong sách hoặc ngoài đời. + Đội nào viết được nhiều, đúng tên thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong học tập ( phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân; chia sẻ một cách trung thực; lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để học tập tốt hơn. 2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS trình bày, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động:
  50. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn - GV dẫn dắt: Trong suốt những năm học tiểu học, các em cũng đã có những hiểu biết chế trong học tập. nhất định về điểm mạnh, điểm hạn chế của mình trong học tập, . - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Những môn học ? Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp khó tốt, những môn khăn. học yếu hơn. ? Trao đổi với bạn về cách học những môn mà em học có hiệu quả ? Em lựa chọn được lời khuyên phù hợp nào của các bạn để thực hiện tốt những môn học mà em gặp khó khăn. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ. - Kinh nghiệm a. Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp trong học tập khó khăn. Gợi ý: - Những môn học em có điểm mạnh: + Em cảm thấy hứng thú khi học - Chỉ ra được + Em có thể tập trung học nguyên nhân - Những môn học em còn gặp khó khăn: - Cách khắc phục + Em thấy khó khăn trong tiếp nhận kiến thức môn học + Em khó tập trung, mệt mỏi khi học b. Trao đổi với bạn về cách học những môn mà em học có hiệu quả. c. Lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn. Trả lời: a. Những môn học mà em có điểm mạnh: toán, lý, sinh. Những môn học em còn gặp khó khăn: văn, sử. b. Cách học những môn mà em học có hiệu quả: - Môn toán: nắm vững lý thuyết, giải nhiều bài tập, học nhóm. - Môn lý: vẽ sơ đồ tư duy, làm nhiều bài tập vận dụng và nâng cao.
  51. - Môn sinh: tóm tắt ý chính của bài học, ôn lại bài ngay trong ngày, không học thuộc lòng mà đi sâu vào tìm và hiểu bản chất của vấn đề. c. Một số lời khuyên để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn: - Học ở nơi thoải mái, yên tĩnh. - Sắp xếp thời gian học tập phù hợp: phân bổ thời gian hợp lí, không học quá sớm hoặc quá muộn, - Nắm vững lý thuyết môn học. - Học nhóm để giúp đỡ nhau giải quyết các vấn đề của bài học Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong cuộc sống (6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong cuộc sống; chia sẻ một cách trung thực; lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để thành công hơn trong cuộc sống. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
  52. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.Nhận diện - GV nêu yêu cầu: Hã liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của điểm mạnh, điểm em theo gợi ý SGK/19. hạn chế trong a. Hãy liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của em theo gợi ý cuộc sống. dưới đây: - Điểm mạnh: + Những việc nào em thường làm tốt nhất? + Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất. + Người khác nhận xét em có điểm mạnh gì? - Điểm mạnh - Điểm hạn chế: + Em thường thấy khó khăn khi làm những việc gì? + Những kiến thức, kĩ năng nào em còn hạn chế? + Người khác đánh giá điểm hạn chế của em là gì? b. Chia sẻ với bạn về điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. - Điểm hạn - HS thực hiện cá nhân. chế - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV gợi ý cho HS: - Điểm mạnh: +Những việc em thường làm tốt nhất: khả năng thuyết trình, nói trước đám đông. + Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất: nhận được sự khen ngợi, tán dương, công nhận từ thầy cô giáo và bạn bè. + Người khác nhận xét em có điểm mạnh: hoà đồng, hoạt bát. - Điểm hạn chế: + Em thường thấy khó khăn khi: học các môn tự nhiên như toán, lý, hoá, + Những kiến thức, kĩ năng em còn hạn chế: khả năng tư duy, hệ thống kiến thức của bài học, kĩ năng tính toán nhanh, + Người khác đánh giá điểm hạn chế của em: chưa mạnh dạn giơ tay phát biểu trong giờ học, thiếu cẩn thận. - Chia sẻ với bạn về điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân: + Điểm mạnh của mình là có năng khiếu nghệ thuật. Mình vừa biết đánh đàn piano, vừa biết thổi sáo. Ngoài ra còn có thể nhảy và vẽ tranh khá đẹp. + Tuy nhiên mình rất nhút nhát, rụt rè. Mình không dám đứng trước đám đông để thể hiện những khả năng của bản thân và chính điều này đã khiến mình mất đi một vài cơ hội để phát triển năng khiếu. Hoạt động 3: Rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống ( phút)
  53. 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm ra được cách khắc phục những điểm hạn chế trong học tập và cuộc sống, dự kiến những việc làm để rèn luyện bản thân và thực hiện để thành công hơn trong học tập và cuộc sống. 2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS thực hiện cá nhân, nhóm, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 3. Rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống theo gợi ý SGK/20. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện cá nhân - HS thảo luận nhóm, trao đổi với bạn. - Nhóm trưởng tập hợp ý kiến của các cá nhân trong tổ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời nhóm trưởng tổng hợp kết quả thảo luận của nhóm và trình bày. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được.
  54. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Trả lời: a. Gợi ý kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống: Các điểm hạn Cách khắc Dự kiến việc sẽ làm Kết quả mong đợi chế phục - Học thuộc 5 từ mới mỗi ngày. Tiếng anh Tích cực - Nghe các bài hát tiếng Anh yêu Nói lưu loát tiếng nói lắp bắp, luyện tập thích. Anh không trôi nhiều hơn - Đọc truyện tranh song ngữ Anh chảy – Việt. - Chủ động bắt chuyện với mọi Thường Thả lỏng và người. Trở thành một con xuyên có suy nghĩ tích - Mỉm cười vào buổi sáng với người lạc quan, cảm xúc tiêu cực hơn chính mình. vui vẻ cực - Tích cực đọc những câu chuyện vui. - HS về nhà tiếp tục trao đổi với người thân và hoàn thiện bản kế hoạch trên. Hoạt động 4: Rèn luyện tính kiên trì và chăm chỉ trong công việc ( phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được những câu chuyện về những tấm gương kiên trì và chăm chỉ. Nêu được những biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ. Tìm ra cách phù hợp để rè luyện tính kiên trì và chăm chỉ trong công việc hàng ngày. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thực hiện, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Rèn luyện - GV nêu yêu cầu: tính kiên trì + Chia sẻ những câu chuyện về tấm gương kiên trì, chăm chỉ mà em và chăm chỉ biết. trong công + Nêu những biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ việc - HS thực hiện cá nhân. - GV nhận xét, đưa ra ví dụ tham khảo
  55. a. Gợi ý: Nguyễn Ngọc Ký sinh ngày 28/6/1947 tại xã Hải Thanh, huyện Hải -Những tấm Hậu, Nam Định. Khi lên bốn, một cơn bạo bệnh bất ngờ đã cướp đi cả hai bàn tay của ông, khiến chúng bị liệt và mãi mãi không cầm được gương. bút nữa. Tuy nhiên, Nguyễn Ngọc Ký quyết không đầu hàng số phận và đã luyện viết bằng bàn chân của chính mình. Đây là một chuyện rất khó khăn, vất vả vì không cầm vững được cây viết đã muốn buông xuôi. Dần dần bình tâm lại, ông đã viết được chữ O, chữ A, sau đó còn vẽ được thước, xoay được compa, làm được lồng chim và những thứ đồ chơi để chơi. Sau này, Nguyễn Ngọc Ký xuất sắc tốt nghiệp ngành Ngữ văn của Đại học Tổng hợp Hà Nội, rồi trở về quê nhà làm thầy giáo. b. Một số biểu hiện của tính kiên trì, chăm chỉ: - Luôn cần cù, chăm chỉ, nỗ lực, chịu khó, quyết tâm hoàn thành công việc đã đặt ra. -Biểu hiện - Trong học tập: chăm chỉ học bài, làm bài tập về nhà và chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài. của tính kiên - Tự giác, chủ động thực hiện công việc. trì và chăm - Không bỏ cuộc khi gặp khó khăn, trở ngại. chỉ. - Không trông chờ, ỷ lại vào người khác Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu cách rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
  56. Nội dung Cách rèn luyện -Cách rèn cần rèn luyện luyện - Học cách hít sâu, thở đều. Kiềm chế - Điều chỉnh suy nghĩ và tự kiểm tra lại ý kiến của bản sự nóng thân về sự việc khiến mình tức giận. giận, vội - Nghỉ ngơi, thư giãn bằng cách nghe nhạc nhẹ, đọc sách. vàng - Tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người xung quanh. - Xác định rõ điều mình muốn và cần đạt được. Tự giác - Lập kế hoạch chi tiết về những việc cần làm. - Đặt báo thức hoặc nhờ mọi người xung quanh nhắc nhở. - HS : Chia sẻ và thực hiện việc rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ hằng ngày. Hoạt động 5: Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người ( phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các biểu hiện của tôn trọng sự khác biệt và thể hiện sự tôn trọng với mọi người. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thực hiện, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận nhóm: a. Nêu biểu hiện của tôn trọng sự khác biệt và thể hiện sự tôn trọng với mọi người. b. Trao đổi về cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt.
  57. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. a. Biểu hiện của tôn trọng sự khác biệt và thể hiện sự tôn trọng với mọi người: - Đối xử tử tế, lễ độ với mọi người. - Luôn lịch sự với tất cả những người từng gặp và tiếp xúc. - Tập trung và lắng nghe người khác khi giao tiếp một cách tích cực. - Hiểu và tôn trọng thói quen, sở thích của mỗi người. - Tiếp thu ý kiến người khác dành cho mình. - Luôn giữ thái độ bình tĩnh, kiềm chế sự tức giận b. Cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt: - Không áp đặt suy nghĩ của mình lên người khác. - Luôn quan tâm và lắng nghe để biết họ đang gặp vấn đề gì. - Đặt bản thân mình vào hoàn cảnh của người khác để hiểu tại sao họ lại chọn hướng đi và hành động như vậy. - Biết cách chia sẻ và đồng cảm với người khác. Hoạt động 6 : Hành động vì sự khác biệt ( phút)
  58. 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hiện được các sản phẩm thể hiện thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. 2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS thực hiện, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 5. Hành động vì sự khác biệt Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: HS thực hiện được các sản phẩm thể hiện thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. + HS thực hiện cá nhân : Vẽ tranh, áp phích Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu một số sản phẩm sưu tầm được.
  59. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Trình bày những vấn đề , những kinh nghiệm mà em học hỏi được từ các bạn từ bài học này. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày những vấn đề , những kinh nghiệm mà em học hỏi được từ các bạn từ bài học này. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Về học tập: + Về cuộc sống - GV nhận xét, đánh giá.
  60. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS thực hiện theo nhóm: Xây dựng kịch bản tiểu phẩm : thể hiện thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Tên tiểu phẩm. + Nội dung trọng tâm cần trình bày. + Thông điệp muốn gưi gắm qua tiểu phẩm. - GV nhận xét, bổ sung, hướng dẫn. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Hoàn thành các nhiệm vụ: + Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. + Hoàn thiện bức thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. + Xây dựng và thực hiện kịch bản cùng đội nhóm. + Ghi lại kết quả thực hiện hành vi đã thực hiện được sau mỗi tuần học. - Chuẩn bị bài sau: Nhận biết cảm xúc của bản thân, khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân, rèn cách kiểm soát cảm xúc tiêu cực trong một số tình huống cụ thể. Rút kinh nghiệm
  61. Trường Họ tên: Tổ: KHXH Tuần 5 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 1: EM ĐANG TRƯỞNG THÀNH Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 5 – TIẾT 5 : KHÁM PHÁ BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Nắm được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. - Biết được cách để rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống. - Biết cách rèn luyện đức tính chăm chỉ, kiên trì trong công việc. - Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bản thân và mọi người - Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của bản thân khi nhìn nhận ưu-khuyết của mình, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung - Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện bản thân để góp phần xây dựng tập thể đoàn kết, hòa đồng, lành mạnh - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để rèn luyện bản thân trở nên tốt hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  62. 1. Đối với giáo viên - Tư liệu về tuổi dạy thì và tâm lí học sinh tuổi thiếu niên. - Tài liệu về phương pháp học tập, phong cách học tập. - Thông tin về tôn trọng sự khác biệt. - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Tìm đọc, ghi lại thông tin về tuổi dạy thì và tâm lí học sinh tuổi thiếu niên, về phương pháp học tập, phong cách học tập, về tôn trọng sự khác biệt. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên những tấm gương vượt khó thành công trong học tập và cuộc sống mà em biết trong sách hoặc ngoài đời. + Đội nào viết được nhiều, đúng tên thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong học tập ( phút)
  63. 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân; chia sẻ một cách trung thực; lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để học tập tốt hơn. 2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS trình bày, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn - GV dẫn dắt: Trong suốt những năm học tiểu học, các em cũng đã có những hiểu biết chế trong học tập. nhất định về điểm mạnh, điểm hạn chế của mình trong học tập, . - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Những môn học ? Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp khó tốt, những môn khăn. học yếu hơn. ? Trao đổi với bạn về cách học những môn mà em học có hiệu quả ? Em lựa chọn được lời khuyên phù hợp nào của các bạn để thực hiện tốt những môn học mà em gặp khó khăn. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ. - Kinh nghiệm a. Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp trong học tập khó khăn. Gợi ý: - Những môn học em có điểm mạnh: + Em cảm thấy hứng thú khi học - Chỉ ra được + Em có thể tập trung học nguyên nhân - Những môn học em còn gặp khó khăn: - Cách khắc phục + Em thấy khó khăn trong tiếp nhận kiến thức môn học + Em khó tập trung, mệt mỏi khi học b. Trao đổi với bạn về cách học những môn mà em học có hiệu quả. c. Lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn. Trả lời: a. Những môn học mà em có điểm mạnh: toán, lý, sinh.
  64. Những môn học em còn gặp khó khăn: văn, sử. b. Cách học những môn mà em học có hiệu quả: - Môn toán: nắm vững lý thuyết, giải nhiều bài tập, học nhóm. - Môn lý: vẽ sơ đồ tư duy, làm nhiều bài tập vận dụng và nâng cao. - Môn sinh: tóm tắt ý chính của bài học, ôn lại bài ngay trong ngày, không học thuộc lòng mà đi sâu vào tìm và hiểu bản chất của vấn đề. c. Một số lời khuyên để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn: - Học ở nơi thoải mái, yên tĩnh. - Sắp xếp thời gian học tập phù hợp: phân bổ thời gian hợp lí, không học quá sớm hoặc quá muộn, - Nắm vững lý thuyết môn học. - Học nhóm để giúp đỡ nhau giải quyết các vấn đề của bài học Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong cuộc sống (6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong cuộc sống; chia sẻ một cách trung thực; lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để thành công hơn trong cuộc sống. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  65. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.Nhận diện - GV nêu yêu cầu: Hã liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của điểm mạnh, điểm em theo gợi ý SGK/19. hạn chế trong a. Hãy liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của em theo gợi ý cuộc sống. dưới đây: - Điểm mạnh: + Những việc nào em thường làm tốt nhất? + Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất. + Người khác nhận xét em có điểm mạnh gì? - Điểm mạnh - Điểm hạn chế: + Em thường thấy khó khăn khi làm những việc gì? + Những kiến thức, kĩ năng nào em còn hạn chế? + Người khác đánh giá điểm hạn chế của em là gì? b. Chia sẻ với bạn về điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. - Điểm hạn - HS thực hiện cá nhân. chế - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV gợi ý cho HS: - Điểm mạnh: +Những việc em thường làm tốt nhất: khả năng thuyết trình, nói trước đám đông. + Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất: nhận được sự khen ngợi, tán dương, công nhận từ thầy cô giáo và bạn bè. + Người khác nhận xét em có điểm mạnh: hoà đồng, hoạt bát. - Điểm hạn chế: + Em thường thấy khó khăn khi: học các môn tự nhiên như toán, lý, hoá, + Những kiến thức, kĩ năng em còn hạn chế: khả năng tư duy, hệ thống kiến thức của bài học, kĩ năng tính toán nhanh, + Người khác đánh giá điểm hạn chế của em: chưa mạnh dạn giơ tay phát biểu trong giờ học, thiếu cẩn thận. - Chia sẻ với bạn về điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân: + Điểm mạnh của mình là có năng khiếu nghệ thuật. Mình vừa biết đánh đàn piano, vừa biết thổi sáo. Ngoài ra còn có thể nhảy và vẽ tranh khá đẹp. + Tuy nhiên mình rất nhút nhát, rụt rè. Mình không dám đứng trước đám đông để thể hiện những khả năng của bản thân và
  66. chính điều này đã khiến mình mất đi một vài cơ hội để phát triển năng khiếu. Hoạt động 3: Rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống ( phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm ra được cách khắc phục những điểm hạn chế trong học tập và cuộc sống, dự kiến những việc làm để rèn luyện bản thân và thực hiện để thành công hơn trong học tập và cuộc sống. 2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS thực hiện cá nhân, nhóm, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 3. Rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống theo gợi ý SGK/20. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện cá nhân - HS thảo luận nhóm, trao đổi với bạn. - Nhóm trưởng tập hợp ý kiến của các cá nhân trong tổ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời nhóm trưởng tổng hợp kết quả thảo luận của nhóm và trình bày. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
  67. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Trả lời: a. Gợi ý kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống: Các điểm hạn Cách khắc Dự kiến việc sẽ làm Kết quả mong đợi chế phục - Học thuộc 5 từ mới mỗi ngày. Tiếng anh Tích cực - Nghe các bài hát tiếng Anh yêu Nói lưu loát tiếng nói lắp bắp, luyện tập thích. Anh không trôi nhiều hơn - Đọc truyện tranh song ngữ Anh chảy – Việt. - Chủ động bắt chuyện với mọi Thường Thả lỏng và người. Trở thành một con xuyên có suy nghĩ tích - Mỉm cười vào buổi sáng với người lạc quan, cảm xúc tiêu cực hơn chính mình. vui vẻ cực - Tích cực đọc những câu chuyện vui. - HS về nhà tiếp tục trao đổi với người thân và hoàn thiện bản kế hoạch trên. Hoạt động 4: Rèn luyện tính kiên trì và chăm chỉ trong công việc ( phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được những câu chuyện về những tấm gương kiên trì và chăm chỉ. Nêu được những biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ. Tìm ra cách phù hợp để rè luyện tính kiên trì và chăm chỉ trong công việc hàng ngày. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thực hiện, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG
  68. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Rèn luyện - GV nêu yêu cầu: tính kiên trì + Chia sẻ những câu chuyện về tấm gương kiên trì, chăm chỉ mà em và chăm chỉ biết. trong công + Nêu những biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ việc - HS thực hiện cá nhân. - GV nhận xét, đưa ra ví dụ tham khảo a. Gợi ý: Nguyễn Ngọc Ký sinh ngày 28/6/1947 tại xã Hải Thanh, huyện Hải -Những tấm Hậu, Nam Định. Khi lên bốn, một cơn bạo bệnh bất ngờ đã cướp đi cả hai bàn tay của ông, khiến chúng bị liệt và mãi mãi không cầm được gương. bút nữa. Tuy nhiên, Nguyễn Ngọc Ký quyết không đầu hàng số phận và đã luyện viết bằng bàn chân của chính mình. Đây là một chuyện rất khó khăn, vất vả vì không cầm vững được cây viết đã muốn buông xuôi. Dần dần bình tâm lại, ông đã viết được chữ O, chữ A, sau đó còn vẽ được thước, xoay được compa, làm được lồng chim và những thứ đồ chơi để chơi. Sau này, Nguyễn Ngọc Ký xuất sắc tốt nghiệp ngành Ngữ văn của Đại học Tổng hợp Hà Nội, rồi trở về quê nhà làm thầy giáo. b. Một số biểu hiện của tính kiên trì, chăm chỉ: - Luôn cần cù, chăm chỉ, nỗ lực, chịu khó, quyết tâm hoàn thành công việc đã đặt ra. -Biểu hiện - Trong học tập: chăm chỉ học bài, làm bài tập về nhà và chú ý lắng nghe cô giáo giảng bài. của tính kiên - Tự giác, chủ động thực hiện công việc. trì và chăm - Không bỏ cuộc khi gặp khó khăn, trở ngại. chỉ. - Không trông chờ, ỷ lại vào người khác Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu cách rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc.
  69. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Nội dung Cách rèn luyện cần rèn -Cách rèn luyện luyện - Học cách hít sâu, thở đều. Kiềm chế - Điều chỉnh suy nghĩ và tự kiểm tra lại ý kiến của bản sự nóng thân về sự việc khiến mình tức giận. giận, vội - Nghỉ ngơi, thư giãn bằng cách nghe nhạc nhẹ, đọc sách. vàng - Tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người xung quanh. - Xác định rõ điều mình muốn và cần đạt được. Tự giác - Lập kế hoạch chi tiết về những việc cần làm. - Đặt báo thức hoặc nhờ mọi người xung quanh nhắc nhở. - HS : Chia sẻ và thực hiện việc rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ hằng ngày. Hoạt động 5: Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người ( phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các biểu hiện của tôn trọng sự khác biệt và thể hiện sự tôn trọng với mọi người. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thực hiện, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 5. Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận nhóm: a. Nêu biểu hiện của tôn trọng sự khác biệt và thể hiện sự tôn trọng với mọi người. b. Trao đổi về cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt.
  70. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. a. Biểu hiện của tôn trọng sự khác biệt và thể hiện sự tôn trọng với mọi người: - Đối xử tử tế, lễ độ với mọi người. - Luôn lịch sự với tất cả những người từng gặp và tiếp xúc. - Tập trung và lắng nghe người khác khi giao tiếp một cách tích cực. - Hiểu và tôn trọng thói quen, sở thích của mỗi người. - Tiếp thu ý kiến người khác dành cho mình. - Luôn giữ thái độ bình tĩnh, kiềm chế sự tức giận b. Cách thể hiện tôn trọng sự khác biệt: - Không áp đặt suy nghĩ của mình lên người khác. - Luôn quan tâm và lắng nghe để biết họ đang gặp vấn đề gì. - Đặt bản thân mình vào hoàn cảnh của người khác để hiểu tại sao họ lại chọn hướng đi và hành động như vậy. - Biết cách chia sẻ và đồng cảm với người khác. Hoạt động 6 : Hành động vì sự khác biệt ( phút)
  71. 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thực hiện được các sản phẩm thể hiện thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. 2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS thực hiện, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 5. Hành động vì sự khác biệt Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: HS thực hiện được các sản phẩm thể hiện thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. + HS thực hiện cá nhân : Vẽ tranh, áp phích Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời một số HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu một số sản phẩm sưu tầm được.
  72. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Trình bày những vấn đề , những kinh nghiệm mà em học hỏi được từ các bạn từ bài học này. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày những vấn đề , những kinh nghiệm mà em học hỏi được từ các bạn từ bài học này. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Về học tập: + Về cuộc sống - GV nhận xét, đánh giá.
  73. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS thực hiện theo nhóm: Xây dựng kịch bản tiểu phẩm : thể hiện thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Tên tiểu phẩm. + Nội dung trọng tâm cần trình bày. + Thông điệp muốn gưi gắm qua tiểu phẩm. - GV nhận xét, bổ sung, hướng dẫn. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Hoàn thành các nhiệm vụ: + Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. + Hoàn thiện bức thông điệp đề cao sự tôn trọng lẫn nha và phê phán sự kì thị giới tính, dân tộc và địa vị xã hội. + Xây dựng và thực hiện kịch bản cùng đội nhóm. + Ghi lại kết quả thực hiện hành vi đã thực hiện được sau mỗi tuần học. - Chuẩn bị bài sau: Nhận biết cảm xúc của bản thân, khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân, rèn cách kiểm soát cảm xúc tiêu cực trong một số tình huống cụ thể. Rút kinh nghiệm
  74. Trường Họ tên: Tổ: KHXH Tuần 5 Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHỦ ĐỀ 1: EM ĐANG TRƯỞNG THÀNH Thời gian thực hiện: (04 tiết) Tháng 10: Loại hình HĐTN, HN: Sinh hoạt GD theo chủ đề TUẦN 5 – TIẾT 5 : KHÁM PHÁ BẢN THÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Nắm được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. - Biết được cách để rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống. - Biết cách rèn luyện đức tính chăm chỉ, kiên trì trong công việc. - Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bản thân và mọi người - Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của bản thân khi nhìn nhận ưu-khuyết của mình, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung - Trách nhiệm: HS có ý thức rèn luyện bản thân để góp phần xây dựng tập thể đoàn kết, hòa đồng, lành mạnh - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để rèn luyện bản thân trở nên tốt hơn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  75. 1. Đối với giáo viên - Tư liệu về tuổi dạy thì và tâm lí học sinh tuổi thiếu niên. - Tài liệu về phương pháp học tập, phong cách học tập. - Thông tin về tôn trọng sự khác biệt. - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Tìm đọc, ghi lại thông tin về tuổi dạy thì và tâm lí học sinh tuổi thiếu niên, về phương pháp học tập, phong cách học tập, về tôn trọng sự khác biệt. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên những tấm gương vượt khó thành công trong học tập và cuộc sống mà em biết trong sách hoặc ngoài đời. + Đội nào viết được nhiều, đúng tên thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong học tập ( phút)
  76. 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân; chia sẻ một cách trung thực; lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để học tập tốt hơn. 2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS trình bày, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn - GV dẫn dắt: Trong suốt những năm học tiểu học, các em cũng đã có những hiểu biết chế trong học tập. nhất định về điểm mạnh, điểm hạn chế của mình trong học tập, . - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Những môn học ? Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp khó tốt, những môn khăn. học yếu hơn. ? Trao đổi với bạn về cách học những môn mà em học có hiệu quả ? Em lựa chọn được lời khuyên phù hợp nào của các bạn để thực hiện tốt những môn học mà em gặp khó khăn. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ. - Kinh nghiệm a. Hãy xác định các môn học mà em có điểm mạnh và những môn học em còn gặp trong học tập khó khăn. Gợi ý: - Những môn học em có điểm mạnh: + Em cảm thấy hứng thú khi học - Chỉ ra được + Em có thể tập trung học nguyên nhân - Những môn học em còn gặp khó khăn: - Cách khắc phục + Em thấy khó khăn trong tiếp nhận kiến thức môn học + Em khó tập trung, mệt mỏi khi học b. Trao đổi với bạn về cách học những môn mà em học có hiệu quả. c. Lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn. Trả lời: a. Những môn học mà em có điểm mạnh: toán, lý, sinh.
  77. Những môn học em còn gặp khó khăn: văn, sử. b. Cách học những môn mà em học có hiệu quả: - Môn toán: nắm vững lý thuyết, giải nhiều bài tập, học nhóm. - Môn lý: vẽ sơ đồ tư duy, làm nhiều bài tập vận dụng và nâng cao. - Môn sinh: tóm tắt ý chính của bài học, ôn lại bài ngay trong ngày, không học thuộc lòng mà đi sâu vào tìm và hiểu bản chất của vấn đề. c. Một số lời khuyên để học tốt những môn học mà em gặp khó khăn: - Học ở nơi thoải mái, yên tĩnh. - Sắp xếp thời gian học tập phù hợp: phân bổ thời gian hợp lí, không học quá sớm hoặc quá muộn, - Nắm vững lý thuyết môn học. - Học nhóm để giúp đỡ nhau giải quyết các vấn đề của bài học Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2: Nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế trong cuộc sống (6 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong cuộc sống; chia sẻ một cách trung thực; lựa chọn lời khuyên phù hợp của các bạn và thực hiện để thành công hơn trong cuộc sống. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  78. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2.Nhận diện - GV nêu yêu cầu: Hã liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của điểm mạnh, điểm em theo gợi ý SGK/19. hạn chế trong a. Hãy liệt kê những điểm mạnh, điểm hạn chế của em theo gợi ý cuộc sống. dưới đây: - Điểm mạnh: + Những việc nào em thường làm tốt nhất? + Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất. + Người khác nhận xét em có điểm mạnh gì? - Điểm mạnh - Điểm hạn chế: + Em thường thấy khó khăn khi làm những việc gì? + Những kiến thức, kĩ năng nào em còn hạn chế? + Người khác đánh giá điểm hạn chế của em là gì? b. Chia sẻ với bạn về điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. - Điểm hạn - HS thực hiện cá nhân. chế - GV cho HS chia sẻ trước lớp. - GV gợi ý cho HS: - Điểm mạnh: +Những việc em thường làm tốt nhất: khả năng thuyết trình, nói trước đám đông. + Những kết quả đạt được mà em cảm thấy hài lòng nhất: nhận được sự khen ngợi, tán dương, công nhận từ thầy cô giáo và bạn bè. + Người khác nhận xét em có điểm mạnh: hoà đồng, hoạt bát. - Điểm hạn chế: + Em thường thấy khó khăn khi: học các môn tự nhiên như toán, lý, hoá, + Những kiến thức, kĩ năng em còn hạn chế: khả năng tư duy, hệ thống kiến thức của bài học, kĩ năng tính toán nhanh, + Người khác đánh giá điểm hạn chế của em: chưa mạnh dạn giơ tay phát biểu trong giờ học, thiếu cẩn thận. - Chia sẻ với bạn về điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân: + Điểm mạnh của mình là có năng khiếu nghệ thuật. Mình vừa biết đánh đàn piano, vừa biết thổi sáo. Ngoài ra còn có thể nhảy và vẽ tranh khá đẹp. + Tuy nhiên mình rất nhút nhát, rụt rè. Mình không dám đứng trước đám đông để thể hiện những khả năng của bản thân và
  79. chính điều này đã khiến mình mất đi một vài cơ hội để phát triển năng khiếu. Hoạt động 3: Rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống ( phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm ra được cách khắc phục những điểm hạn chế trong học tập và cuộc sống, dự kiến những việc làm để rèn luyện bản thân và thực hiện để thành công hơn trong học tập và cuộc sống. 2. Nội dung: GV nêu vấn đề; HS thực hiện cá nhân, nhóm, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH 3. Rèn luyện bản thân trong học tập và cuộc sống. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV nêu yêu cầu: Lập kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống theo gợi ý SGK/20. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện cá nhân - HS thảo luận nhóm, trao đổi với bạn. - Nhóm trưởng tập hợp ý kiến của các cá nhân trong tổ. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời nhóm trưởng tổng hợp kết quả thảo luận của nhóm và trình bày. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
  80. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét kết quả trao đổi của HS GV chiếu cung cấp các thông tin bổ sung sưu tầm được. GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Trả lời: a. Gợi ý kế hoạch cải thiện những điểm hạn chế của bản thân trong học tập và trong cuộc sống: Các điểm hạn Cách khắc Dự kiến việc sẽ làm Kết quả mong đợi chế phục - Học thuộc 5 từ mới mỗi ngày. Tiếng anh Tích cực - Nghe các bài hát tiếng Anh yêu Nói lưu loát tiếng nói lắp bắp, luyện tập thích. Anh không trôi nhiều hơn - Đọc truyện tranh song ngữ Anh chảy – Việt. - Chủ động bắt chuyện với mọi Thường Thả lỏng và người. Trở thành một con xuyên có suy nghĩ tích - Mỉm cười vào buổi sáng với người lạc quan, cảm xúc tiêu cực hơn chính mình. vui vẻ cực - Tích cực đọc những câu chuyện vui. - HS về nhà tiếp tục trao đổi với người thân và hoàn thiện bản kế hoạch trên. Hoạt động 4: Rèn luyện tính kiên trì và chăm chỉ trong công việc ( phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể được những câu chuyện về những tấm gương kiên trì và chăm chỉ. Nêu được những biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ. Tìm ra cách phù hợp để rè luyện tính kiên trì và chăm chỉ trong công việc hàng ngày. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thực hiện, lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH NỘI DUNG