Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 21: Kiểm tra giữa học kì I
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 21: Kiểm tra giữa học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_21_kiem_tra_giua_hoc_ki_i.docx
Nội dung text: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 21: Kiểm tra giữa học kì I
- Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 21. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Đánh giá hoạt động dạy và học của GV và HS, sự lĩnh hội tiếp thu kiến thức của HS. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kĩ năng tính toán để làm bài tập tính NTK, PTK. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập lập CTHH khi biết hoá trị. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho học sinh, tinh thần tự giác tích cực làm bài, tính trung thực khi làm bài kiểm tra. II. Phương pháp: kiểm tra viết III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Đề kiểm tra - Đáp án. 2. Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. Tổ chức Ma trận của đề thi : Vận dụng Cộng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 Biết cấu tạo của hạt Hiểu được nguyên Chất, nguyên tử, nhân nguyên tử, khái tử cùng loại có cùng nguyên tố hoá niệm về nguyên tử số p học khối.Biết được vật Phân biệt đơn chất, thể tự nhiên và nhân hợp chất thông qua tạo một số chất cụ thể Số câu 3 1 1 5 Số điểm 0,75 1 0,25 2 Tỉ lệ % 20% 10% 2,5% 20% Chủ đề 2 Tính phân tử khối của . Đơn chất- hợp chất chất và phân tử Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% Chủ đề 3 Ý nghĩa của CTHH Tính hoá trị của Công thức hóa Lập CTHH của hợp một nguyên tố học, hoá trị chất và tính PTK trong công thức hoá học cụ thể. Số câu 2 1 3 Số điểm 4 2 6 Tỉ lệ % 40% 20% 60% Tổng số câu 5 3 1 9 Tổng số điểm 3 5 2 10 Tỉ lệ % 30% 50% 20% 100%
- ĐỀ BÀI ĐỀ I I) Trắc Nghiệm: (2đ) Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau : Câu 1. Nguyên tử khối là khối lượng 1 nguyên tử , tính bằng đơn vị nào ? a) gam. b) kilogam . c) đvC . d) Không có đơn vị nào. Câu 2. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây: a. Nơtron b. Prôton c. Electron d. Hạt nhân Câu 3. Các vật thể sau, đâu là vật thể tự nhiên: a. Cái bàn b. Cái nhà c. Quả chanh d. Quả bóng Câu 4. Trong các công thức hoá học sau , công thức hóa học nào là công thức hoá học của hợp chất ? a) Cu . b) O2 . c) Mg . d) NaCl. Câu 5: (1đ) Hãy sắp xếp các chất sau vào ô tương ứng cho đúng: O2 , NaCl, CO2 Fe2O3 , Ag, Na, H2SO3 , Cl2 Đơn chất Hợp chất II) Tự Luận : (8đ) Câu 6:( 2 đ) Từ công thức hóa học của Canxi oxit: CaO. Hãy nêu những gì em biết được về hợp chất CaO. Câu 7 : ( 2đ) HÓA TRỊ Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử với nguyên tử khác. Trong CTHH tích giữa hóa trị và chỉ số của nguyên tử này bằng tích giữa hóa trị và chỉ số của nguyên tử kia. Tính hóa trị của nguyên tử Cacbon(C) và Phốt pho (P) có trong hợp chất CO2 và P2O5 biết Oxi (O) có hóa trị II ? Câu 8 : ( 2đ) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là : a. Fe(II) và O(II). b. S(IV) và O (II) Câu 9: (2 đ) Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro là 32 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất. b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
- ĐỀ II I) Trắc Nghiệm: (2đ) Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau : Câu 1. Nguyên tử khối là khối lượng 1 nguyên tử , tính bằng đơn vị nào ? a) gam. b) kilogam . c) đvC . d) Không có đơn vị nào. Câu 2. Những nguyên tử có cùng số hạt nào sau đây thì cùng 1 nguyên tố ?: a. Nơtron b. Prôton c. Electron d. Hạt nhân Câu 3. Các vật thể sau, đâu là vật thể tự nhiên: a. Cái Ghế b. Cái Chậu c. Con Gà d. Cái Xe đạp Câu 4. Trong các công thức hoá học sau , công thức hóa học nào là công thức hoá học của Đơn chất ? a) CuO . b) CO2 . c) Mg . d) NaCl. Câu 5: (1đ) Hãy sắp xếp các chất sau vào ô tương ứng cho đúng: H2 , NaOH, SO2 Al2O3 , Au, Na, H2SO4 , Cl2 II) Tự Luận : (8đ) Câu 6:( 2 đ) Từ công thức hóa học của Canxi Cacbonat: CaCO3. Hãy nêu những gì em biết được về hợp chất CaCO3. Câu 7 : ( 2đ) HÓA TRỊ Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử với nguyên tử khác. Trong CTHH tích giữa hóa trị và chỉ số của nguyên tử này bằng tích giữa hóa trị và chỉ số của nguyên tử kia. Tính hóa trị của nguyên tử Đồng (Cu) và Lưu huỳnh (S) có trong hợp chất CuO và SO2 biết Oxi (O) có hóa trị II. Câu 8 : ( 2đ) Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là: a. Fe(II) và O(II) b. N(III) và H (I) Câu 9: (2 đ) Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro là 14 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất. b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
- Đáp án – Biểu điểm ĐỀ I I) Trắc nghiệm : ( 2đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 c b c d Câu 5: (1đ) Đơn chất Hợp chất O2 , Ag, Na, , Cl2 , NaCl, CO2, Fe2O3 ,H2SO3 II) Tự luận : ( 8đ) : Câu Đáp án Điểm Từ công thức hoá học CaO cho biết: - Canxi oxit do 2 nguyên tố Ca, O tạo nên 0,5 6 - Có 1 nguyên tử canxi và 1 nguyên tử oxi trong 1 phân tử 0,5 -Phân tử khối=40+16=56(đvC) 1 -Gọi a là hóa trị của nguyên tử C 0,25 a II công thức hợp chất C O2 -Theo quy tắc hóa trị ta có: 1 x a = 2 x II 0,25 7 2xII a IV 1 0,25 0,25 -Vậy hóa trị của C là IV trong hợp chất CO2 1 (Với P2O5 tương tự: P(V) *Lập CTHH: II II 0,25 -Đặt CTHH hợp chất là: F e x O y 0,25 -Theo quy tắc hóa trị ta có: x II y II x II 1 x 1 8 0,25 y II 1 y 1 -Vậy CTHH hợp chất: FeO 0,25 ( Tương tự CTHH của S(IV) và O (II) là: SO2 1 9 - CTHH: XO2 0,5 - PTK của XO2 = 2. 32 = 64 đvC 0,5 - m của X = 64- 32 = 32 đvC 0,5 X là Lưu huỳnh S. CTHH : SO2 0,5
- ĐỀ II I) Trắc nghiệm : ( 2đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 c b c c Câu 5: (1đ) Đơn chất Hợp chất H2 , Au, Na, Cl2 NaOH, SO2, Al2O3, H2SO4 II) Tự luận : ( 8đ) : Câu Đáp án Điểm Từ công thức hoá học CaCO3 cho biết: - Canxi oxit do 3 nguyên tố Ca, C và O tạo nên 0,5 6 - Có 1 nguyên tử canxi , 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử 0,5 -Phân tử khối=40+12+ 3.16= 100(đvC) 1 -Gọi a là hóa trị của nguyên tử Cu 0,25 công thức hợp chất CuO -Theo quy tắc hóa trị ta có: 1 x a = 1 x II 0,25 7 a= 1.2/1 = II 0,25 -Vậy hóa trị của Cu là II trong hợp chất CuO 0,25 (Với SO2 tương tự: S(IV) 1 *Lập CTHH: II II 0,25 -Đặt CTHH hợp chất là: F e x O y 0,25 -Theo quy tắc hóa trị ta có: x II y II x II 1 x 1 8 0,25 y II 1 y 1 -Vậy CTHH hợp chất: FeO 0,25 ( Tương tự CTHH của N(III) và H (I) là: NH3 1 9 - CTHH: RO 0,5 - PTK của RO = 2. 14 = 28 đvC 0,5 - m của R = 28- 16 = 12 đvC 0,5 R là Cacbon S. CTHH : CO 0,5



