Giáo án GDCD 9 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc

pdf 9 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD 9 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_gdcd_9_tiet_18_kiem_tra_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_2023_t.pdf

Nội dung text: Giáo án GDCD 9 - Tiết 18: Kiểm tra học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú THCS Nậm Lúc

  1. Ngày soạn: Ngày thực hiện: Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết, hiểu và vận dụng được các kiến thức đã học về các chủ đề: Chí công vô tư, Tự chủ, Hòa bình, hợp tác và phát triển; Sống có đạo đức, kỷ luật và tuân theo pháp luật; Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc; để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống. 2. Năng lực - Năng lực phân tích, giải quyết vấn đề của bản thân trong học tập và trong thực tế cuộc sống - Năng lực tự chủ, tự học: Tự lực suy nghĩ và làm bài một cách tự giác. - Năng lực điều chỉnh hành vi: sau bài kiểm tra, biết điều chỉnh hành vi của mình theo đúng những chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật. 3. Phẩm chất - Trung thực: tự giác làm bài, không trao đổi, quay cóp. - Chăm chỉ: cố gắng, tích cực làm hết khả năng của mình. II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. HS: Giấy, bút. 2. GV: Đề bài in sẵn câu hỏi, Bộ câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. III. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Học sinh làm bài cá nhân trong thời gian 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) - Hình thức đề kiểm tra: trắc nghiệm kết hợp tự luận. IV. MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA, HƯỚNG DẪN CHẤM (in đính kèm) V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Ổn dịnh tổ chức: 2. Phát đề: 3. Thu bài: 4. Nhận xét giờ kiểm tra và hướng dẫn học bài: - Học sinh về xem lại các kiến thức đã học để kiểm tra lại bài làm. - Bài mới: Chuẩn bị tiếp bài HĐTN: Tìm hiểu điệu xòe của dân tộc Tày. Duyệt TCM Duyệt BGH
  2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I GDCD 9 Năm học: 2022 – 2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Tên bài TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1. Chí -Nhận biết biểu hiện, Số câu: 1 công vô trách nhiệm của học Số điểm:0,25 tư sinh về phẩm chất chí Tỉ lệ:2,5% công vô tư Số câu:1 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: 7,5 % Bài 2. Tự -Nhận biết được khái Số câu: 2 chủ niêm, biểu hiện, ý nghĩa Số điểm: 0,5 của phẩm chất tự chủ Tỉ lệ: 5% Số câu:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ:5 % Bài 3. -Nhận biết được khái Hòa bình, niêm, biểu hiện, ý nghĩa Số câu:1 hợp tác của hòa bình, hợp tác và Số điểm:0,25 và phát phát triển. Tỉ lệ:2,5% triển Số câu:1 Số điểm: 0,25 đ Tỉ lệ:2,5 % Bài 4: -Nhận biết được khái -Nêu được khái Vận dụng xử lý Viết đoạn Sống có niêm, biểu hiện, ý nghĩa niệm, giải thích tình huống. văn trình bày Số câu:1 đạo đức, của sống có đạo đức, kỷ được ý nghĩa của suy nghĩ cá Số điểm:5,0 kỉ luật và luật và tuân theo pháp việc sống có đạo nhân Tỉ lệ:50%
  3. tuân theo luật đức, kỷ luật và pháp luật tuân theo pháp luật. Số câu:4 Số câu:1 Số câu:1/2 Số câu:1/2 Số điểm:1,0 đ Số điểm: 1,0 Số điểm:2,0 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ:10 % Tỉ lệ:10 % Tỉ lệ:20 % Tỉ lệ:10 % Bài 5: Kế -Nhận biết được khái - Trình bày được Đưa ra lời nhận thừa và niêm, biểu hiện, ý nghĩa khái niêm, ý xét về một vấn Số câu:1 phát huy của kế thừa và phát huy nghĩa, trách đề trong cuộc Số điểm:4,0 truyền truyền thống tốt đẹp của nhiệm của kế sống. Tỉ lệ:40% thống tốt dân tộc. thừa và phát huy đẹp của truyền thống tốt dân tộc đẹp của dân tộc. Số câu:4 Số câu:1/2 Số câu:1/2 Số điểm:1,0 đ Số điểm:2,0 đ Số điểm:1,0 đ Tỉ lệ:10 % Tỉ lệ:30 % Tỉ lệ:10 % Số câu: 12 Số câu: 1 Số câu: 1,5 Số câu: 0,5 Câu: 15 Tổng Số điểm: 3,0 Số điểm: 3,0 Số điểm: 3,0 Số điểm: 1,0 Điểm:10 Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:100%
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC MÔN: GDCD 9 Năm học 2022 – 2023 Họ Và Tên: Thời gian: 45 phút Lớp . (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1 ĐIỂM Lời phê của thầy giáo , cô giáo Phần 1: Trắc nghiệm( 3điểm - Mỗi lựa chọn đúng được 0,25điểm) Khoanh tròn phương án em cho là đúng nhất Câu 1: Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư, học sinh cần A. có thái độ ủng hộ, quý trọng những người thân với mình. B. có thái độ nghiêm túc trong học tập và trong công việc. C. có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư. D. có thái độ tôn trọng bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện của tính tự chủ? A. Tự quyết định công việc của mình, không bị hoàn cảnh chi phối. B. Sống đơn độc khép kín, không quan hệ, giao lưu với người khác. C. Luôn hành động theo ý mình, không cần nghe ý kiến của người khác. D. Luôn hành động theo số đông, vì cho rằng số đông luôn đúng. Câu 3: Theo em, biểu hiện nào sau đây là thiếu tự chủ? A. Không bị người khác rủ rê lôi kéo. B. Có lập trường rõ ràng trước các sự việc. C. Nóng nảy, vội vàng trong hành động. D. Có thái độ ôn hòa, từ tốn trong giao tiếp. Câu 4: Hành vi nào là biểu hiện của sự hợp tác cùng phát triển? A. Trong giờ kiểm tra, Mai và Tuấn hợp tác cùng làm bài. B. Các bác sĩ Nga và Việt Nam phối hợp làm phẩu thuật cho bệnh nhân. C. Một nhóm người liên kết với nhau để khai thác gỗ trái phép và chống lại cán bộ kiểm lâm. D. Nhóm của Bình hợp tác với nhau để tẩy chay các bạn khác trong lớp. Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật? A. Nói chuyện riêng trong giờ học. B. Đi học đúng giờ, làm bài tập đầy đủ. C. Không m c đ ng phục theo quy định của nhà trường. D. Đi xe máy điện không đội m bảo hiểm. Câu 6: Người sống có đạo đức có biểu hiện nào dưới đây? A. Chỉ giúp đỡ những người thân thiết với mình. B. Sống có tình nghĩa, thương yêu giúp đỡ mọi người. C. Không làm hại c ng không giúp đỡ ai để tránh phiền phức. D. Không nhận sự giúp đỡ của người khác và c ng không bao giờ giúp đỡ ai.
  5. Câu 7: Các việc làm: Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, đèn đỏ dừng lại, chở đúng số người quy định được gọi là? A. Tuân theo pháp luật. B. Sống có đạo đức. C. Sống có văn hóa. D. Sống có trách nhiệm. Câu 8: Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của sống có đạo đức? A. Nói tục, chửi bậy B. Vứt rác đúng nơi quy định C. Nhường nhịn các em nhỏ D. Lễ phép với ông bà, cha mẹ Câu 9: Nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hoá A. hiện đại theo thời cuộc. B. đậm đà bản sắc vùng dân tộc. C. tao ra sức sống cho con người. D. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc Câu 10: Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là A. hủ tục mê tín dị đoan. B. thói quen khó bỏ của người Việt Nam. C. tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn. D. nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt. Câu 11: Ý kiến đúng khi nói về việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Những tập quán tốt đẹp không phải là truyền thống. B. Phong tục, hủ tục, tập quán đều là truyền thống tốt đẹp của dân tộc. C. Các làn điệu dân ca là di sản văn hóa chứ không phải là truyền thống dân tộc. D. Chúc tết ông bà, cha mẹ là biểu hiện giữ gìn truyền thống dân tộc. Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống gi c ngoại xâm của dân tộc. B. Không tôn trọng những người lao động chân tay. C. Bỏ trang phục dân tộc trong những ngày lễ, tết. D. Sống chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác. Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1 ( 3 điểm): Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Hiện nay có rất nhiều thanh niên bắt chước mốt quần áo và đầu tóc của người nước ngoài. Em có nhận xét gì về vấn đề này? Câu 2 ( 1 điểm): Sống có đạo đức là gì? Bản thân em cần làm gì để luôn sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? Câu 3 ( 3 điểm) Tình huống : Hoàn cảnh gia đình bạn Tuấn rất khó khăn, Tuấn phải thường xuyên đi làm kiếm tiền giúp đỡ bố mẹ vào ngày chủ nhật, vì vậy, thỉnh thoảng Tuấn báo cáo vắng m t trong các hoạt động lớp tổ chức vào chủ nhật. a.Theo em Tuấn có phải là học sinh thiếu ý thức tổ chức kỉ luật hay không ? Vì sao? b.Từ tình huống trên em hãy viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) trình bày suy nghĩ về việc sống có đạo đức, kỉ luật và tuân thep pháp luật?
  6. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NẬM LÚC MÔN: GDCD 9 Năm học 2022 – 2023 Họ Và Tên: Thời gian: 45 phút Lớp (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 ĐIỂM Lời phê của thầy giáo , cô giáo Phần 1: Trắc nghiệm( 3điểm - Mỗi lựa chọn đúng được 0,25điểm) Khoanh tròn phương án em cho là đúng nhất Câu 1: Biểu hiện nào sau đây trái với phẩm chất chí công vô tư? A. Thiên vị cho những người thân của mình. B. Khách quan, công bằng trong mọi việc. C. Luôn giải quyết công việc theo lẽ phải. D. Biết đ t lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. Câu 2: Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện của tính tự chủ? A. Tự quyết định công việc của mình, không cần ai can thiệp. B. Sống đơn độc khép kín, không quan hệ, giao lưu với người khác. C. Luôn hành động theo ý mình, không cần nghe ý kiến của người khác. D. Luôn tự giác làm việc, chủ động trong mọi tình huống. Câu 3: : Nh ng biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự chủ? A. Biết kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh, tự tin trong mọi tình huống B.Hoang mang, dao động trước khó khăn C. Nóng nảy, vội vàng D.Bị lôi kéo, dụ dỗ vào việc xấu. Câu 4: Cho biết biểu hiện nào dưới đây là thể hiện của sự hợp tác cùng phát triển ? A. Hợp tác với nhau để cùng chống lại một số người. B. Hợp tác với người khác chỉ nhằm để đạt được mục đích của mình. C. Cùng nhau nghiên cứu tìm ra thuốc đăc trị để chữa bệnh hiểm nghèo. D. Liên kết với nhau để khai thác gỗ trái phép và chống lại kiểm lâm. Câu 5: Trong các hành động sau đây, hành động thể hiện tính kỉ luật là A.theo bạn xấu rủ rê trốn học. C. đi học trễ vì mãi xem phim. B. ng i học không nói chuyện riêng. D. không tuân theo kế hoạch lớp. Câu 6: Pháp luật được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp A. giáo dục, thuyết phục, răn đe B. giáo dục, nhắc nhở, răn đe. C. giáo dục, nhắc nhở, lên án D. giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. Câu 7: Các hành vi: Buôn bán chất ma túy, buôn pháo nổ, đua xe trái phép được gọi là? A. Vi phạm pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Thực hiện pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
  7. Câu 8: Các việc làm: Giúp đỡ gia đình khó khăn, ủng hộ trẻ em vùng sâu vùng sa được gọi là? A. Sống có đạo đức. B. Sống có kỉ luật. C. Sống có trách nhiệ m. D. Sống có văn hóa. Câu 9: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Những người ăn m c theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 10: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là nh ng giá trị A. vật chất B. tinh thần C. của cải D. kinh tế. Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Không tôn trọng những người lao động chân tay. B. Tìm cách trốn tránh, không tham gia nghĩa vụ quân sự. C. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. D. Chê bai các trang phục truyền thống của Việt Nam. Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Không thích các kiểu trang phục dân tộc. B. Tuyên truyền, giới thiệu các giá trị văn hóa truyền thống. C. Không cần giữ gìn các di tích lịch sử - văn hóa. D. Cúng bái, xem bói để biết trước sự việc sẽ xảy ra và tránh điều xấu. Phần 2: Tự luận (7 điểm) Câu 1 ( 3 điểm): Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Kể tên 2 truyền thống. Hiện nay có rất nhiều thanh niên bắt chước mốt quần áo và đầu tóc của người nước ngoài. Em có nhận xét gì về vấn đề này? Câu 2 ( 1 điểm): Vì sao mỗi cá nhân chúng ta cần phải sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? Câu 3 ( 3 điểm) Tình huống: Nam năm nay 14 tuổi. Hàng ngày, Nam thường bỏ học để tụ tập, lêu lổng với mấy đứa bạn cùng nhóm. Để có tiền tiêu xài, Nam thường lấy trộm tài sản trong nhà ho c mượn của bạn bè, người quen mang đi bán, cầm đ . Mỗi khi bị cha mẹ phát hiện và nhắc nhở, Nam thường to tiếng cãi lại. a.Theo em Nam có phải là người sống có đạo đức và tuân theo pháp luật hay không? Vì sao ? b.Từ tình huống trên em hãy viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) trình bày suy nghĩ về việc sống có đạo đức, kỉ luật và tuân thep pháp luật? ----Hết----
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: GDCD 9 NĂM HỌC: 2022 – 2023 ĐỀ 1 Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C A C B B B A D D D D A án Phần II : Tự luận (7 điểm) CÂU YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐIỂM 1 *Vì: (3,0 đ) -Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý 1,0 đ giá, góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và của mỗi cá nhân, nhằm góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam -Đối với mỗi cá nhân việc kế thừa, phát huy truyền thống 1,0 đ giúp ta dễ dàng hòa nhập cộng đ ng dân tộc, phát triển nhân cách trên cơ sở tiếp thu những giá trị truyền thống và giá trị hiện đại. * Không tán thành với hành vi đó 0,5 đ -Đó là sự bắt chước mù quáng, máy móc. Không có sự 0,5 đ chọn lọc, phù hợp với điểu kiện, hoàn cảnh, truyền thống dân tộc 2 * Khái niệm: Sống có đạo đức là suy nghĩ, hành động theo 0,5 đ ( 1,0 đ) những chuẩn mực đạo đức xã hội. * Trách nhiệm: Là học sinh chúng ta cần thường xuyên kiểm tra, đánh giá hành vi của bản thân để kịp thời sửa 0,5 đ chữa và điều chỉnh sao cho phù hợp với các chuẩn mực đạo đức và tuân theo pháp luật. 3 a) - Không đ ng ý cách giải quyết của Nam. 0.5 đ (3,0 đ) Vì: việc bỏ học để tụ tập lêu lổng và cãi lại bố mẹ đã vi phạm các chuẩn mực đạo đức của xã hội, ngoài ra lấy việc 1,5 đ trộm tài sản trong nhà, mượn của bạn bè người quen mang đi bán ho c cầm đ là hành vi xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác. Nam sẽ bị xã hội lên án và pháp luật trừng trị b, - HS trình bày dưới hình thức một đoạn văn ngắn 1,0 đ - Trình bày được suy nghĩ của mình về việc sống có đạo đức, kỉ luật và tuân theo pháp luật.
  9. (Sống có đạo đức, kỉ luật và tuân theo pháp luật điều kiện để con người phát triển, tiến bộ trở thành người có ích cho xã hội từ đó thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển hơn....) ĐỀ 2 Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A D A C B D A A A B C B án Phần II : Tự luận (7 điểm) CÂU YÊU CẦU CẦN ĐẠT ĐIỂM 1 * Khái niệm: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những ( 3,0 đ) giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài 1,0 đ của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. * 2 truyền thống: Yêu nước, Hiếu học, Hiếu thảo .. 1,0 đ 0,5 đ * Không tán thành với hành vi đó -Đó là sự bắt chước mù quáng, máy móc. Không có sự 0,5 đ chọn lọc, phù hợp với điểu kiện, hoàn cảnh, truyền thống dân tộc 2 -Là điều kiện để con người phát triển, tiến bộ trở thành 0,5 đ ( 1,0 đ) người có ích cho gia đình, xã hội và được mọi người kính trọng. - Là điều kiện để xây dựng gia đình hạnh phúc, thúc đẩy 0,5 đ xã hội phát triển. 3 a, - Tuấn là người có ý thức tổ chức kỉ luật 0.5 đ ( 3,0 đ) Vì những ngày nghỉ không tham gia các hoạt động do lớp tổ chức, thỉnh thoảng có nghĩa là không phải tất cả các 1,5 đ hoạt động của lớp vào chủ nhật Tuấn đều vắng m t, nh ng ngày vắng Tuấn đều có lí do chính đáng vì hoàn cảnh nên Tuấn không có để điều kiện để tham gia cùng các bạn. Tuấn có ý thức tôn trọng hoạt động của tập thể. b, - HS trình bày dưới hình thức một đoạn văn ngắn - Trình bày được suy nghĩ của mình về việc sống có đạo 1,0 đ đức, kỉ luật và tuân theo pháp luật. (Sống có đạo đức, kỉ luật và tuân theo pháp luật điều kiện để con người phát triển, tiến bộ trở thành người có ích cho xã hội từ đó thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển hơn....)