Đề thi thử soạn theo hướng Đánh giá năng lực môn Tiếng anh - Năm học 2021-2022

doc 10 trang Kiều Nga 06/07/2023 2791
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử soạn theo hướng Đánh giá năng lực môn Tiếng anh - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_soan_theo_huong_danh_gia_nang_luc_mon_tieng_anh_n.doc

Nội dung text: Đề thi thử soạn theo hướng Đánh giá năng lực môn Tiếng anh - Năm học 2021-2022

  1. Đề thi thử soạn theo hướng Đánh giá năng lực năm 2021-2022 - Môn TIẾNG ANH ĐỀ SỐ 1 (Theo ĐHQG TPHCM-1) NGÔN NGỮ - TIẾNG ANH Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (TH): Joanna ___ the floor. It is still wet. A. has cleaned B. cleaned C. has been cleaning D. cleans Câu 22 (NB): Christmas’s coming to town. What are you going to do ___ Christmas Day? A. at B. on C. in D. with Câu 23 (TH): ___ customers have lined up at the store's front door for hot discounts. A. Much B. Any C. A few D. Some of Câu 24 (TH): 2020 is ___ year of a decade due to epidemics, natural disasters and society's vices. A. worse than B. badder C. the best D. the worst Câu 25 (TH): The government seemed ___ when he heard that someone was blocking relief money for the flooded area in central Vietnam. A. angry B. angrily C. anger D. angries Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (TH): The use of credit cards in place of cash have increased rapidly in recent years. A. in place B. have increased C. rapidly D. years Câu 27 (NB): Coronavirus has hit an UK hard, with the country recording over 40,000 deaths linked to the disease. A. an B. hard C. recording D. linked Câu 28 (TH): A lot of Vietnamese shows have been on Top 1 Trending on YouTube due to its entertainment. A. A lot of B. on C. due to D. its Câu 29 (TH): Do you know any medical shops which I can buy protective gear? A. any B. medical C. which D. buy Câu 30 (TH): Students taking part in this test need to work hardly and relax regularly. A. taking B. to work C. hardly D. regularly Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (TH): I am not as good at English as my friend. A. My friend is better at English than me. B. My friend is the best at English person in my class. C. I am the best at English person in my class. D. I am better at English than my friend. Câu 32 (VD): "Why don't you talk to her face-to-face?" asked Bill. A. Bill suggested that I should talk to her face-to-face. Trang 1
  2. B. Bill advised that I could talk to her face-to-face. C. Bill asked me why I hadn't talked to her face-to-face. D. Bill wondered why I don't talk to her face-to-face. Câu 33 (VD): Sally paid for her travel in advance, but it wasn’t necessary. A. Sally needn't have paid for her travel in advance. B. Sally might not have paid for her travel in advance. C. Sally may not have paid for her travel in advance. D. Sally couldn’t have paid for her travel in advance. Câu 34 (VD): Rachel didn’t work hard. That’s why she did badly at her studies. A. If Rachel did work hard, she did badly at her studies. B. If Rachel works hard, she will do even well at her studies. C. If Rachel worked hard, she might do even better at her studies. D. If Rachel had worked hard, she could do well at her studies. Câu 35 (TH): The coach had scolded the athletes severely. A. The athletes had been scolded severely. B. The coach had been scolded severely by the athletes. C. The athletes had scolded by the coach severely. D. The athletes had been severely scolded by the coach. Read the passage carefully. 1. Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today. Thousands of these How-to books are useful. In fact, there are about four thousand books with titles that begin with the words "How to". One book may tell you how to earn more money. Another may tell you how to save or spend it and another may explain how to give your money away. 2. Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book "How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book "How to Make a Millionaire". If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing". 3. One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read "How to Succeed in Love every Minute of Your Life". If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house. 4. Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more free time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 37 (NB): The word "it" in paragraph 2 refers to ___. Trang 2
  3. A. advice B. instruction C. how-to books D. career Câu 38 (TH): Which of the following is NOT the type of books giving information on careers? A. "How to Succeed in Love every Minute of Your Life" B. "How to Live on Nothing" C. "How to Make a Millionaire" D. "How to Turn Failure into Success" Câu 39 (TH): The word "step-by-step" in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. little by little B. gradually C. slower and slower D. A and B Câu 40 (VD): It can be inferred from the passage that ___. A. Today people are more bored with the modern life B. Modern life is more difficult to deal with C. Today people have fewer choices to make D. Today people are more interested in modern life Trang 3
  4. Đáp án 21. C 22. B 23. C 24. D 25. A 26. B 27. A 28. D 29. C 30. C 31. A 32. A 33. A 34. C 35. D 36. D 37. D 38. A 39. D 40. B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải chi tiết: - Dấu hiệu: “It is still wet.” => cho biết kết quả của hành động vẫn còn tồn tại ở hiện tại. - Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc xảy ra liên tục từ quá khứ, đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai. Nhấn mạnh đến sự liên tục của hành động. - Vì câu sau có dấu hiệu là kết quả ở hiện tại => ưu tiên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. - Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing. Tạm dịch: Joanna vừa lau sàn nhà xong đấy. Nó vẫn còn ướt kìa. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Giới từ + thời gian Giải chi tiết: “on” được dùng để chỉ một ngày trong kỳ nghỉ Hoặc: dùng “on” + ngày “at” + giờ, dịp nào đó (VD: at Tet, at Christmas, ) “in” + tháng, năm with: với Christmas Day: ngày lễ Giáng Sinh (có “Day” => dùng “on”) Tạm dịch: Giáng Sinh đang đến gần rồi. Cậu sẽ làm gì vào ngày Giáng Sinh thế? Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải: Lượng từ Giải chi tiết: Sau chỗ trống là danh từ số nhiều, đếm được “customers” (khách hàng). Much + N không đếm được: nhiều => loại Any + N số nhiều: bất kì => loại vì thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn A. few + N số nhiều: vài Some of + the + N số nhiều: một vài trong số => loại vì thiếu “the” Tạm dịch: Vài khách hàng đã xếp hàng ở cửa trước để có được giảm giá “nóng” nhất. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: So sánh nhất Giải chi tiết: - Cách dùng: làm nổi bật, nhấn mạnh đặc điểm của sự vật so với các sự vật khác. (So sánh hơn: làm nổi bật đặc điểm của 1 sự vật so với 1 sự vật còn lại) - Dấu hiệu: “year of a decade” (năm trong thập kỉ) => cần dùng so sánh nhất để làm nổi bật tính chất của 1 năm cụ thể so với các năm còn lại trong thập kỉ. Trang 4
  5. - Công thức: S + be + tính từ ngắn + est / the most + tính từ dài + N. Với một số tính từ đặc biệt: good => the best (tốt – tốt nhất), bad => the worst (tệ - tệ nhất) thì công thức so sánh nhất là: S + be + adj (dạng so sánh nhất) + N Tạm dịch: Năm 2020 là năm tồi tệ nhất trong thập kỉ vì dịch bệnh, thiên tai và tệ nạn xã hội. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải: Từ loại Giải chi tiết: Động từ liên kết / hệ từ (link verbs): seem, get, become, taste, + tính từ => cần điền tính từ vào chỗ trống. A. angry (adj): tức giận B. angrily (adv): một cách giận dữ C. anger (n): sự tức giận, cơn giận D. angries => không tồn tại dạng này Tạm dịch: Chính phủ có vẻ tức giận khi nghe tin rằng một vài người đã ăn chặn tiền quyên góp ủng hộ vùng bị lũ lụt ở miền Trung Việt Nam. Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: Sự hòa hợp chủ - vị Giải chi tiết: Chủ ngữ: The use of credit cards in place of cash (Việc sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt) là chủ ngữ số ít. Chủ ngữ số nhiều + have + P2 Chủ ngữ số ít + has + P2 Sửa: have increased => has increased Tạm dịch: Việc sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Mạo từ Giải chi tiết: a + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm an + danh từ số ít, chưa xác định, có phát âm bắt đầu bằng nguyên âm UK có phát âm bắt đầu không phải nguyên âm, mà là bán nguyên âm /ju:/ => không dùng “an” Vì “UK” (United Kingdom) là tên của nước, có nhiều hơn 1 từ => phải dùng mạo từ “the”. Sửa: an => the Tạm dịch: Coronavirus đã ảnh hưởng nặng nề đến Vương quốc Anh, đã ghi nhận hơn 40.000 ca tử vong liên quan đến căn bệnh này tại với quốc gia này. Bản word phát hành từ website Tailieuchuan.vn Câu 28: Đáp án D Phương pháp giải: Tính từ sở hữu Giải chi tiết: Dùng tính từ sở hữu “its” thay cho danh từ chỉ vật, số ít. Trang 5
  6. Dùng tính từ sở hữu “their” thay cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, số nhiều. “A lot of Vietnamese shows” là chủ ngữ số nhiều. Sửa: its => their Tạm dịch: Rất nhiều chương trình của Việt Nam đã lọt vào Top 1 Trending trên YouTube nhờ tính giải trí của chúng. Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ: - which + S + V: cái mà => thay thế cho từ chỉ vật (bổ sung thông tin về đặc điểm, tính chất của sự vật) - where + S + V: ở nơi mà => thay thế cho từ chỉ nơi chốn, mà tại đó ai đó làm gì hoặc xảy ra hoạt động gì “I can find protective gear” là một hành động xảy ra tại nơi chốn “shops” => cần dùng đại từ “where” Sửa: which => where Tạm dịch: Cậu có biết cửa hàng y tế nào mà tôi có thể mua đồ bảo hộ không? Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Trạng từ Giải chi tiết: hard (adj): khó, chăm chỉ hard (adv): một cách chăm chỉ, khó khăn hardly (adv): hiếm khi Sau động từ “work” cần một trạng từ, nhưng theo nghĩa của câu thì không dùng “hardly”. Sửa: hardly => hard Tạm dịch: Học sinh tham gia kỳ thi này cần phải học thật chăm chỉ và thư giãn thường xuyên. Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: So sánh không bằng – so sánh hơn Giải chi tiết: Cấu trúc so sánh không bằng: A + be + not + as + adj + as + B (A không bằng B) Cấu trúc so sánh hơn: B + be + adj + er / more + adj + than A (B . hơn A) good => better (tốt hơn) => the best (tốt nhất) Tạm dịch: Tôi không giỏi tiếng Anh như bạn tôi. A. Bạn của tôi giỏi tiếng Anh hơn tôi. B. Bạn tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp của tôi. => sai nghĩa C. Tôi là người giỏi tiếng Anh nhất trong lớp. => sai nghĩa D. Tôi giỏi tiếng Anh hơn bạn của tôi. => sai nghĩa Câu 32: Đáp án A Phương pháp giải: Câu tường thuật Trang 6
  7. Giải chi tiết: suggest (that) + S + (should) + V-nguyên thể: gợi ý / đề nghị rằng ai đó nên làm gì advise (that) + S + V: khuyên rằng ask + O + S + V: hỏi ai wonder why + S + V: thắc mắc tại sao “Why don’t you .?”: Tại sao cậu không nhỉ? Tạm dịch: "Tại sao cậu không nói chuyện trực tiếp với cô ấy?" Bill hỏi. A. Bill đề nghị rằng tôi nên nói chuyện trực tiếp với cô ấy. B. Bill khuyên rằng tôi có thể nói chuyện trực tiếp với cô ấy. => sai nghĩa C. Bill hỏi tôi tại sao tôi không nói chuyện trực tiếp với cô ấy. => sai nghĩa D. Bill thắc mắc tại sao tôi không nói chuyện trực tiếp với cô ấy. => sai nghĩa Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: be not necessary: không cần thiết needn’t have P2: lẽ ra không cần làm gì (nhưng trong quá khứ lại làm rồi) may / might not have P2: có lẽ đã không couldn’t have P2: không thể nào là đã Tạm dịch: Sally đã trả trước cho chuyến du lịch của mình, nhưng điều đó không cần thiết. A. Sally lẽ ra không cần phải trả trước cho chuyến du lịch của mình. B. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa C. Sally có thể đã không trả trước cho chuyến du lịch của mình. => sai nghĩa D. Sally không thể nào đã trả trước cho chuyến du lịch của cô ấy. => sai nghĩa Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: Câu điều kiện hỗn hợp 3 - 2 Giải chi tiết: - Dấu hiệu: câu đầu nói về hành động ở quá khứ, nhưng câu sau lại nói về kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3 & loại 2 - Cách dùng: diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại. - Cấu trúc: If + S + V-quá khứ hoàn thành, S + would (not) / could (not) + V-nguyên thể Tạm dịch: Rachel đã không học chăm chỉ. Đó là lý do tại sao cô ấy không thể hiện tốt. A. Nếu Rachel học chăm chỉ, cô ấy đã thể hiện kém. => sai nghĩa B. Nếu Rachel học chăm chỉ, cô ấy sẽ thể hiện tốt hơn. => sai cấu trúc C. Nếu Rachel học chăm chỉ, cô ấy có thể thể hiện tốt hơn nữa. D. Nếu Rachel đã học chăm chỉ, cô ấy có thể thể hiện tốt. => sai cấu trúc Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Câu bị động thì quá khứ hoàn thành Giải chi tiết: Cấu trúc câu chủ động: S + had + P2 Cấu trúc câu bị động: S + had + been + P2 + by + O Trang 7
  8. Vì chủ ngữ câu chủ động là “The coach”, đã cụ thể & xác định => trong câu bị động giữ nguyên thành phần “by + O” Tạm dịch: Huấn luyện viên đã la mắng các vận động viên rất dữ dội. A. Các vận động viên đã bị la mắng dữ dội. => thiếu “by + O” B. Huấn luyện viên đã bị các vận động viên la mắng dữ dội. => sai nghĩa C. Các vận động viên đã la mắng bởi huấn luyện viên dữ dội. => sai cấu trúc câu bị động (thiếu “been”) D. Các vận động viên đã bị huấn luyện viên la mắng dữ dội. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết: Ý chính của bài là gì? A. Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc đời bạn. => chỉ là tiêu đề cuốn sách được đưa ra làm ví dụ trong đoạn 3 B. Cách biến thất bại thành thành công. => chỉ là tiêu đề của cuốn sách được đưa ra làm ví dụ trong đoạn 2 C. Làm thế nào để trở thành một triệu phú. => chỉ là tiêu đề của cuốn sách được đưa ra làm ví dụ trong đoạn 2 D. Sách hướng dẫn. => từ khóa được lặp đi lặp lại nhiều nhất trong bài Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “it” trong đoạn 2 chỉ ___. A. advice: lời khuyên B. instruction: lời hướng dẫn C. how-to books: những cuốn sách Hướng dẫn => loại vì “it” thay thế cho danh từ số ít D. career: sự nghiệp Thông tin: They tell you how to choose a career and how to succeed in it. Tạm dịch: Chúng cho bạn biết làm thế nào để chọn một nghề nghiệp và làm thế nào để thành công (trong sự nghiệp đó). Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘not’ Giải chi tiết: Loại nào sau đây KHÔNG phải là loại sách cung cấp thông tin về nghề nghiệp? A. "Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạn" B. "Làm thế nào để sống mà không có gì" C. "Làm thế nào để trở thành triệu phú" D. "Làm thế nào để biến thất bại thành thành công" Thông tin: If you want to have a better love of life, you can read "How to Succeed in Love every Minute of Your Life". Trang 8
  9. Tạm dịch: Nếu bạn muốn có một tình yêu cuộc sống tốt đẹp hơn, bạn có thể đọc "Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi phút trong cuộc sống của bạn". => nói về tình yêu, không phải sự nghiệp Câu 39: Đáp án D Phương pháp giải: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "step-by-step" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ___. A. little by little: từng chút một B. gradually: dần dần, từ từ C. slower and slower: ngày càng chậm hơn D. A and B: cả A & B => step by step: từng bước một ~ little by little ~ gradually Thông tin: If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house. Tạm dịch: Nếu bạn chán những cuốn sách về hạnh phúc, bạn có thể thích những cuốn sách hướng dẫn từng bước về cách trang trí lại hoặc phóng to một ngôi nhà. Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ___. A. Ngày nay mọi người cảm thấy nhàm chán hơn với cuộc sống hiện đại B. Cuộc sống hiện đại ngày càng khó đối phó C. Ngày nay mọi người có ít lựa chọn hơn D. Ngày nay con người quan tâm đến cuộc sống hiện đại hơn Thông tin: How-to books help people deal with modern life. Tạm dịch: Sách hướng dẫn giúp mọi người đối phó với cuộc sống hiện đại. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Những cuốn sách hướng dẫn cách làm rất phổ biến ở Hoa Kỳ ngày nay. Hàng ngàn cuốn sách Hướng dẫn này rất hữu ích. Trên thực tế, có khoảng bốn nghìn cuốn sách với tiêu đề bắt đầu bằng từ "Làm thế nào để". Một cuốn sách có thể cho bạn biết cách kiếm được nhiều tiền hơn. Cuốn khác có thể cho bạn biết cách tiết kiệm hoặc chi tiêu nó và cuốn khác nữa có thể giải thích cách cho tiền của bạn đi. Nhiều cuốn sách Hướng dẫn đưa ra lời khuyên về nghề nghiệp. Chúng cho bạn biết làm thế nào để chọn một nghề nghiệp và làm thế nào để thành công. Tuy nhiên, nếu thất bại, bạn có thể mua cuốn sách “Cách biến thất bại thành thành công”. Nếu bạn muốn trở nên thật giàu có, bạn có thể mua cuốn sách "Làm thế nào để trở thành triệu phú". Nếu bạn không bao giờ kiếm được tiền, bạn có thể cần một cuốn sách có tên "Làm thế nào để sống trên không". Một trong những loại sách phổ biến nhất là sách giúp bạn giải quyết các vấn đề cá nhân. Nếu bạn muốn có một tình yêu cuộc sống tốt đẹp hơn, bạn có thể đọc "Làm thế nào để thành công trong tình yêu mỗi Trang 9
  10. phút trong cuộc sống của bạn". Nếu bạn chán những cuốn sách về hạnh phúc, bạn có thể thích những cuốn sách hướng dẫn từng bước về cách trang trí lại hoặc phóng to một ngôi nhà. Tại sao sách Hướng dẫn trở nên phổ biến như vậy? Có lẽ bởi vì cuộc sống đã trở nên quá phức tạp. Ngày nay mọi người có nhiều thời gian rảnh hơn, có nhiều lựa chọn hơn và nhiều vấn đề cần giải quyết hơn. Sách hướng dẫn giúp mọi người đối phó với cuộc sống hiện đại. Trang 10