Đề thi thử môn Địa Lý Lớp 12 - Trường THPT Hiếu Phụng

doc 6 trang nhatle22 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử môn Địa Lý Lớp 12 - Trường THPT Hiếu Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_mon_dia_ly_lop_12_truong_thpt_hieu_phung.doc

Nội dung text: Đề thi thử môn Địa Lý Lớp 12 - Trường THPT Hiếu Phụng

  1. TRƯỜNG THPT HIẾU PHỤNG ĐỀ THI THỬ MÔN ĐỊA: GIAI ĐOẠN 1 Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Họ, tên thí sinh: Câu 1: Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm có ý nghĩa vùng, trung tâm có ý nghĩa địa phương là dựa vào A. Vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp. B. Giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp. C. Diện tích của trung tâm công nghiệp. D. Vai trò của trung tâm công nghiệp. Câu 2: Căn cứ vào giá trị sản xuất, Hà Nội được xếp là: A. Trung tâm công nghiệp rất lớn. B. Trung tâm công nghiệp lớn. C. Trung tâm công nghiệp trung bình. D. Trung tâm công nghiệp nhỏ. Câu 3: Các nguồn nhiên liệu chủ yếu để sản xuất điện ở nước ta hiện nay là: A. Sức gió, năng lượng mặt trời, than. B. Than, dầu khí, thủy năng. C. Thủy triều, thủy năng, sức gió. D. Than, dầu khí, địa nhiệt. Câu 4: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì: A. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất. B. Đường sông có độ dài lớn nhất. C. Đường sắt có độ dài lớn nhất. D. Đường bộ có độ dài lớn nhất. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu ăn và cây ăn quả ở nước ta là A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. Câu 6: Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. Tăng cường cơ sở năng lượng. B. Bổ sung lực lượng lao động. C. Đầu tư cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải. D. Hỗ trợ vốn. Câu 7: Cho bảng số liệu: A. Kết hợp. B. Cột. C. Đường. D. Miền. Câu 8: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người ( năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là: A. Đồng Nai. B. Tây Ninh. C. Bình Dương. D. Bình Phước. Câu 9: các đầu mối giao thông quan trọng ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc và Nam là A. Đà Nẵng, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. B. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hà Nội. C. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. D. Hà Nội, TP Hồ CHí Minh, Đà Nẵng. Câu 10: đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất nước chủ yếu là do A. Điều kiện khí hậu ổn định. B. Nhiều bãi triều, diện tích mặt nước lớn. C. Nhiều ngư trường trọng điểm. D. Vùng biển rộng, thềm lục địa nông. Câu 11: Cho bảng số liệu: Trang 1/6 - Mã đề thi 132
  2. A. Diện tích chậm hơn sản lượng. B. Sản lượng và diện tích bằng nhau. C. Sản lượng chậm hơn diện tích. D. Diện tích và sản lượng luôn tăng và đồng đều nhau. Câu 12: Một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay là A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản. D. Công nghiệp sành sứ và thủy tinh. Câu 13: Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta? A. Cà Mau – Kiên Giang. B. Hải Phòng- Nam Định. C. Thái Bình – Thanh Hóa. D. Quảng Ngãi – Bình Định. Câu 14: ý nào dưới đây không đúng khi nói về sự thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta A. Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn. B. Khai thác hợp lí hơn sự đa dạng của điều kiện tự nhiên. C. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. D. Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp. Câu 15: Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là A. Mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực. B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất. C. Kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp. D. Đẩy mạnh khai hoang, phục hóa ở miền núi. Câu 16: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 18, về hiện trạng sử dụng, loại đất chiếm phần lớn diện tích ở vùng Bắc Trung Bộ là A. Đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm. B. Đất phi nông nghiệp. C. Đất lâm nghiệp có rừng. D. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm. Câu 17: Cho biểu đồ: A. Cả nước tăng nhanh hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ,Tây Nguyên giảm. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều hơn cả nước,Tây Nguyên giảm. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng không ổn định, cả nước tăng nhanh. D. Cả nước tăng ít hơn số giảm của Tây Nguyên,Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng. Câu 18: sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng nước ta Trang 2/6 - Mã đề thi 132
  3. A. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước. B. Cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng. C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. D. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao trên cả. Câu 19: Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay? A. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại. B. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh. C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi. D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang. Câu 20: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp luyện kim màu? A. Hà Nội , TP Hồ Chí Minh. B. Thái Nguyên, TP Hồ Chí Minh. C. TP Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một. D. TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu. Câu 21: Hải bề trầm tích có triển vọng vè trữ liệu và khả năng khai thác dầu khí lớn nhất của nước ta là: A. Bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn. B. Bể Hoàng sa và bể Trường sa. C. Bể sông Hồng và bể Phú Khánh. D. Bể Malai – Thổ Châu và bể Vũng Mây –Tư Chinh. Câu 22: Yếu tố dặc biệt quan trọng làm cho các vùng trung du và miền núi của nước ta còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp hiện nay là : A. Giao thông vận tải kém phát triển. B. Nguồn lao động có trình độ thấp. C. Thiếu tài nguyên khoáng sản . D. Vị trí địa không thuận lợi. Câu 23: Căn cứ vào biểu đồ cây công nghiệp ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 19, nhận định nào sau đây không đúng về sự phân bố các cây công nghiệp ở nước ta? A. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta có cơ cấu cây trồng đa dạng. B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là hai vùng trồng cà phê và cao su lớn nhất cả nước. C. Đồng bằng sông Cửu Long chỉ chuyên canh cây công nghiệp hàng năm. D. Mía và lạc là hai sản phẩm cây công nghiệp chuyên môn hóa của Bắc Trung Bộ. Câu 24: Hướng chính trong việc khai thác vùng biển của Đồng bằng sông Cửu Long là A. Khai thác triệt để tầng cá nổi. B. Trồng rừng ngập mặn kết hợp với nuôi tôm. C. Kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền tạo thành một thế liên hoàn. D. Đẩy mạnh khai thác ở vùng đảo xa. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Liên Khương thuộc tỉnh nào sau đây? A. Đắk Lắk. B. Kon Tum. C. Lâm Đồng. D. Gia Lai. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên đảo? A. Ba Vì. B. Xuân Sơn. C. Cát Bà. D. Hoàng Liên. Câu 27: Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là A. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang . B. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong. C. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong. D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang. Câu 28: cơ cấu ngành kinh tế trong GDP của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. Tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp – xây dựng. B. Giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ. C. Tăng tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ. D. Giảm tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và tiến tới ổn định dịch vụ. Câu 29: Một trong những địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là: A. Vịnh Hạ Long. B. Phố cổ Hội An. C. Hồ Ba Bể. D. Động Phong Nha – Kẻ Bàng. Câu 30: vùng Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do A. Nhu cầu thị trường tăng cao. B. Có nguồn lao động dồi dào. Trang 3/6 - Mã đề thi 132
  4. C. Khí hậu thuận lợi. D. Khả năng mở rộng diện tích hết sức khó khăn. Câu 31: Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I ( nông – lâm – ngư nghiệp) của nước ta là : A. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp. B. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản. C. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Câu 32: Các huyện đảo thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quý, Phú Quốc. B. Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo, Lý Sơn. C. Lý Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quốc, Côn Đảo. D. Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa. Câu 33: Một hạn chế lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là A. Chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. B. Sản lượng của những sản phầm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chưa đáp ứng nhu cầu trong nước. C. Chi phí sản xuấ lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao động có trình độ cao. D. Có tính bấp bênh trong sản xuất do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra. Câu 34: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. Quy hoạch lại vùng chuyên canh. B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. C. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất. D. Tìm thị trường sản xuất ổn định. Câu 35: Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta là A. đang ưu tiên cho các ngành công nghiệp tuyền thống. B. đang nổi lên một số ngành trọng điểm. C. đang chú ý phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động. D. đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi nguồn vốn lớn. Câu 36: Trong những năm qua, các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sự tăng trưởng kinh tế đất nước một phần là do: A. Nước ta có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên. B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viên thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ. C. Đã huy động được toàn bộ lực lượng lao động có tri thức cao của cả nước. D. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp trong nước suy giảm liên tục. Câu 37: Cho biểu đồ: A. Lúa mùa giảm, lúa hè thu và thu đông tăng. B. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa giảm. C. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm. D. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng. Câu 38: một trong những lí do khiến vùng đồng bằng sông Cửu Long hình thành nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản là A. Được nhà nước hỗ trợ toàn bộ. Trang 4/6 - Mã đề thi 132
  5. B. Tốc độ đô thị hóa và tăng dân số nhanh. C. Có diện tích mặt nước, rừng ngập mặn lớn. D. Hệ thống sông ngòi không bị cạn nước về mùa khô. Câu 39: Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là: A. Đảm bảo nhu cầu trong nước và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. B. Diện tích tăng nhanh, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi. C. Sản lượng tăng nhanh, đáp ứng vừa đủ cho nhu cầu của hơn 90 triệu dân. D. Bước đầu hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hóa. Câu 40: Các vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ đều A. Thế mạnh vê cà phê và cao su. B. Ngành công nghiệp chế biến phát triển mạnh. C. Trình độ thâm canh cao. D. Thế mạnh về nuôi trồng thủy hải sản. HẾT 132 1 D 132 2 B 132 3 B 132 4 D 132 5 D 132 6 A 132 7 C 132 8 B 132 9 C 132 10 B 132 11 A 132 12 A 132 13 A 132 14 B 132 15 B 132 16 C 132 17 A 132 18 C 132 19 C 132 20 B 132 21 A 132 22 A 132 23 C 132 24 C 132 25 C 132 26 C 132 27 D 132 28 D 132 29 B 132 30 D 132 31 A 132 32 D 132 33 D 132 34 D 132 35 B 132 36 B Trang 5/6 - Mã đề thi 132
  6. 132 37 D 132 38 C 132 39 A 132 40 A Trang 6/6 - Mã đề thi 132