Đề thi Olympic cấp huyện môn Vật Lý Lớp 8 - Đề số 4 - Năm học 2016-2017

doc 3 trang nhatle22 3720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Olympic cấp huyện môn Vật Lý Lớp 8 - Đề số 4 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_olympic_cap_huyen_mon_vat_ly_lop_8_de_so_4_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề thi Olympic cấp huyện môn Vật Lý Lớp 8 - Đề số 4 - Năm học 2016-2017

  1. UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN KÌ THI OLYMPIC CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: Vật Lí – Lớp 8 Đề dự bị Ngày thi: 22/4/2017 (HDC có 03 trang) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu ý Nội dung Điểm a C A B Gọi quãng đường AB là S (km; S > 0) S 18 Khi đi với V = 48km/h ta có t 0,5 48 60 S 27 Khi đi với V = 12km/h ta có t 0,5 12 60 S 18 S 27 → ta có pt 0,5 1 48 60 12 60 4 điểm Giải pt ta có S = 12km 0,25 12 18 11 t = (h) = 33 (phút) 0,25 48 60 20 b SAC tAC = 0,5 48 12 SAC tCB = 0,5 12 S 12 S 11 Theo bài ta có pt: AC + AC = 0,5 48 12 20 → SAC = 7,2km 0,5 T m1 T FA P1 m2 2 4 điểm P2 Ta có: T = P1 = 10m1 1 T + F = P A 2 1 10m1 + dLV2 = 10m2 m2 10m1 + dL = 10m2 1 D2 10m 10.0,5 m 1 0,794 (kg) 2 d 10000 10 L 10 1 D2 2700 1
  2. a a) Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào để tăng từ 0 0 0 0 t 1 =10 C → t 2 = 60 C là: 0 0 0,5 Qthu = Q1 + Q2 = (m1.c1 + m2.c2) . (t 2 – t 1) = (0,1. 900 + 0,4. 4200) . (60 – 10) = 88500 (J) 0,5 0 0 b b) Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào để tăng từ t 1=10 C 0 0 → t cb = 14 C là: 0 0 0,5 Qthu = Q1 + Q2 = (m1.c1 + m2.c2) . (t cb – t 1) = (0,1 . 900 + 0,4 . 4200) . (14 – 10) = 7080 (J) 0,5 Gọi m m là khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim ta có: 3, 4 0,25 m3 + m4 = 0,2kg (1) Nhiệt lượng do hợp kim toả ra để giảm nhiệt độ từ t0 = 1200C → t0 3 2 cb = 140C là: 0,5 5 điểm 0 0 Qtoả = Q3 + Q4 = (m3.c1 + m4.c4) . (t 2 – t cb) = ( 900 . m + 230 . m ) . (120 – 14) 3 4 0,25 = 95 400 . m3 + 24 380 . m4 Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có: Qtoả = Qthu  95 400 . m3 + 24 380 . m4 = 7080 (2) 0,5 Từ (1) → m4 = 0,2 – m3 thay vào (2) ta được : 95 400 . m3 + 24 380 . (0,2 – m3) = 7 080 0,5  95 400 . m3 + 4 876 – 24 380 . m3 = 7 080  71 020 . m3 = 2204 → m3 0,031 (kg) 31g 0,5 → m4 = 0,2 – 0,031 0,169kg 169g. 0,5 a A' H B' S o A B 0,5 S' 4 4 điểm - Theo giả thiết ta có AB = 10 cm OA = 5 cm OH = 2m = 200 cm SH = 1m = 100 cm SO = OS' = 100 cm ( T/C ảnh tạo bởi gương phẳng) 0,5 Mà: S'HA'  S'OA ( g ; g) S ' H A' H S 'H.AO A'H S 'O AO S 'O 300.5 Thay số: A' H = 15 (cm) 0,5 100 Vậy đường kính vệt sáng trên trần nhà là 0,5 A'B' = 2. A’H = 2.15 = 30 (cm) 2
  3. b A’’ A' H B' B’’ S S1 0,25 o A B S1’ S' Giả sử dịch chuyển điểm sáng S xuống vị trí S1 cho ảnh S1’ đối xứng với S1 thu được vệt sáng trên trần nhà có bán kính A’’H = 2.A’H Theo cách dựng ta có S1’HA’’  S1’OA ( g ; g) 0,25 ' S1 ' H A '' H S1 H.AO ' S1 'O S1 O AO A'' H (S1 'O OH ).AO 0,5 Mà S1’H = (S1’O + OH) Nên S 'O 1 A'' H Thay số tính ta được: S1’O = 40cm S1O = 40cm. 0,5 Vậy để đường kính vệt sáng tăng gấp đôi cần phải dịch bóng đèn về phía gương theo phương vuông góc với gương một đoạn SS1 = SO – S1O = 100 – 40 = 60cm 0,5 a Ta có I2 > I1 0,5 Vì cùng một bóng đèn nhưng hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn 1 5 U2 >U1 nên I2 > I1 3 điểm b Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là 6V thì đèn sẽ sáng bình thường. 0,5 Tại vì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn bằng hiệu điện thế định 1 mức của đèn. Ở các ý, các câu HS giải theo cách khác, kết quả đúng vẫn được điểm tối đa. Hết 3