Đề thi môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019

doc 31 trang nhatle22 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề thi môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1 Câu 1 (6,0 điểm): Trên một biến trở con chạy có ghi (50 - 2,5 A). a. Cho biết ý nghĩa của các thông số trên. b. Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở. c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10 -6 Ωm và chiều dài 50 m. Tính tiết ● U ● + diện của dây dùng làm biến trở. d. Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V, bóng Đ đèn có ghi (3 V- 3 W). Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường? M N Câu 2 (3,0 điểm): N Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua. a. Nêu một số ứng dụng của nam châm điện trong kĩ thuật. b. Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không? c. Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao? Câu 3 (1,0 điểm): Chứng minh rằng trong một đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song, điện trở tương đương nhỏ hơn các điện trở thành phần. Bài làm
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (6,0 điểm) 50  : là giá trị lớn nhất của biến trở (giá trị của biến trở R b có thể 1.a thay đối từ 0 đến 50 ) 0,75 đ 2,5 A: là cường độ dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua biến trở. 1,5 đ (Imax = 2,5 A). 0,75 đ 1.b - Ta có: Umax = Imax.Rmax = 2,5.50 = 125 V 1,5 đ 1,5 đ l ρl 1,1.10 6.50 1,5 đ - Từ công thức: R = ρ S = = = 1,1.10- 6 m2 = 1,1 1.c S R 50 1,5 đ mm2. Pdm - Đèn có: Uđm = 3 V; Pđm = 3 W, suy ra: Iđm = = 1 A. Udm 0,5 đ 1.d - Để đèn sáng bình thường, ta có: I = Iđm = 1 A; Uđ = Uđm = 3 V, suy ra: Ub = U – Uđ = 12 – 3 = 9 V. 0,5 đ Ub 9 1,5 đ - Giá trị của biến trở: Rb = = = 9 ( ). I 1 Vậy phải điều chỉnh biến trở có giá trị 9 thì đèn sáng bình thường. 0,5 đ Câu 2 (3,0 điểm) - Nam châm điện được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như dùng để 2.a chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự 1,0 đ 1,0 đ động khác. 2.b - Nếu ngắt dòng điện thì không còn tác dụng từ nữa. 1,0 đ 1,0 đ 2.c - Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì nếu 1,0 đ 1,0 đ là thép thì khi ngắt điện nó vẫn còn từ tính (vẫn còn tác dụng từ). Câu 3 (1,0 điểm) Theo bài ra: R1 // R2 // // Rn. 1 1 1 1 - Ta có: = + + + 3 R td R1 R 2 R n 1 1 - Suy ra: > R td R td R td < R n R td R 2 R td R n Vậy: Rtđ < R1, R2, ,Rn. (đpcm). Chú ý: Nếu học sinh giải theo cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 Câu 1.(1điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len xơ? Câu 2.(3điểm) Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 36V, người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 12 , R2 = 24 . a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch. d)Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi ( 24V – 12W) song song với điện trở R 2 ở đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không ? Tại sao? Câu 3.(2điểm) Trình bày cấu tạo của nam châm điện? Để tăng từ tính của nam châm điện ta có thể làm như thế nào? Câu 4.(4điểm) a)Phát biểu quy tắc nắm tay phải? b)Vẽ bổ sung lên hình vẽ các đại lượng còn thiếu trong các trường hợp sau: N A B + S N - + S
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM Câu Nội dung Điểm 1(1đ) Định luật Jun - Len xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có 0,25đ dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Hệ thức của định luật Jun - Len xơ: Q = I2.R.t 0,25đ Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (J) I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn(A) 0,5đ R là điện trở của dây dẫn (Ω) t thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (s). Tóm tắt: 0,25đ U = 36V R1 = 12  R2 = 24 . a) Rtđ = ? b) I = ? U1 = ? U2 = ? c)P = ? d) Đ(24V- 12W)// R2.Đèn Đ sáng bình thường không?Tại sao? Bài giải: a) Điện trở tương đương của đọan mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 12+ 24 = 36( ) 0,25đ b) Cường độ dòng điện qua toàn mạch là: 0,25đ U 36 I 1 A R 36 2(3đ) Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên I1 = I2 = I = 1A Hiệu điện thế giữa 2 dầu mỗi điện trở là: 0,25đ U1 = I.R1 = 1.12 = 12 (V) 0,25đ U2 = I.R2 = 1.24 = 24(V) c) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: 0,25đ P = U.I = 36.1 = 36 (w) d)Điện trở bóng đèn là: 2 2 0,25đ Udm 24 Rd 48() Pdm 12 Điện trở tương đương của đoạn mạch song song là: 0,25đ R2.Rd 24.48 Rd 16  R2 Rd 24 48
  5. Điện trở tương đương toàn mạch là: 0,25đ R’tđ = R1 + Rđ = 12 + 16 = 28() Cường độ dòng điện qua toàn mạch là: U 36 9 0,25đ I ' A R' 28 7 Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn là: 9 0,25đ Vì R2 // Rđ nên: Uđ = U2 = U2đ = I’.R2đ = .16 ; 20,6 V 7 Uđ đèn sáng yếu hơn so với bình 0,25đ thường. a)Phát biểu quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao 1đ cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. N 2đ F 3 + S N 3(4đ) S A B b) Đầu A là cực Nam (S) (N) 1đ Đầu B là cực Bắc + - Cấu tạo của nam châm điện gồm: Cuộn dây có nhiều vòng dây 0,5đ và một lõi sắt non. Cách làm tăng từ tính của nam châm điện: 4 ( 2đ) - Tăng số vòng dây có dòng điện chạy qua. 0,5đ 0,5đ - Tăng cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây. - Đồng thời tăng số vòng dây có dòng điện chạy qua và tăng 0,5đ cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây (Mọi cách giải đúng khác của học sinh vẫn cho điểm tối đa)
  6. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 3 Câu 1: a) Phát biểu định luật Jun – Len-xơ b) Phát biểu quy tắc nắm tay phải c) Phát biểu quy tắc bàn tay trái Câu 2: a, Xác định chiều dòng điện trong hình vẽ b, Xác định các cực của nam châm sau: S F + F N Câu 3: Cho hai điện trở R1 = 60 và R2 = 40 được mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế luôn không đổi U = 120V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở . Câu 4: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80 và cường độ dòng điện là 2,5A. a, Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s. b, Dùng bếp để đun sôi 1,5kg chất lỏng có nhiệt độ ban đầu là 250C và nhiệt độ khi sôi là 1050C, thì thời gian đun sôi chất lỏng là 20 phút. Biết hiệu suất của bếp đạt 80%. Tính nhiệt lượng cần đun sôi lượng chất lỏng trên ? c,Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng đó ? Bài 1.(3điểm) Có hai đèn ghi Đ1 ( 12V – 12W), Đ2(6V – 9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V. a) Tính cường độ dòng điện định mức của hai đèn? b) Để đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U thì phải dùng biến trở R thì biến trở được mắc như thế nào ? Vẽ sơ đồ mạch điện? c) Nếu chỉ có hai bóng đèn mắc nói tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch là bao nhiêu? Tính công suất của mỗi đèn? Bài 2.(3điểm) Một cuộn dây nikêlin có tiết diện 0,2mm2; chiều dài 10m và có điện trở suất là 0,4.10 m được mắc vào hiệu điện thế 40V. a) Tính điện trở của cuộn dây . b) Tính cường độ dòng điện qua cuộn dây. c) Xác định cực của ống dây .Vẽ và xác định chiều đường sức từ . + -
  7. Bài 3.(2điểm) Xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện ,hoặc xác định cực của nam châm cho bởi các hình vẽ sau: Hình 1: Hình 2: N + S
  8. ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D C D B B A PHẦN II. TỰ LUẬN Thang Câu Đáp án điểm Chiều của dòng điện đi ra. S 1đ F N Câu 8 (2,0 điểm) S F + 1đ N Phía trên là cực S, phía dưới là cực N * Vì R1 nt R2 : 0,5 đ - Điện trở tương đương của mạch điện là: Câu 9 a) ADCT : Rtđ = R1 R2 60 40 100() (2 0,5 đ điểm) U 120 b) I1 I2 I = = =1 ,2(A) R td 100 1 đ Câu hỏi 1: A 1đ Câu 10 Câu hỏi 2: Đưa dây dẫn lại gần kim loại từ xem có hút (2điểm ) không, hoặc đưa nam châm lại gần xem có tương tác không. Nếu có chứng tỏ dây dẫn có từ trường. 1đ Câu 11 Tóm tắt: (2điểm cho R=80 ) I=2,5A a, t =1s. Tính Q1 0,25đ b, m=1,5kg
  9. 0 0 t1 =25 C 0 0 t2 =105 C t =20 phút H = 80% Tính Q2 = ? c = ? Giải: a, Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s: 2 2 Q1= I Rt = 2,5 .80.1 = 500 (J) 0,25đ b, Vì hiệu suất của bếp là 80% nên nhiệt lượng cần cung cấp 0,25 đ để đun sôi chất lỏng trong 20 phút là: Q 0,25 đ H 2 80% Q 80 0,5đ Q Q.80% 500.20.60. 480000J 2 100 c, theo phần b ta có: 0 0 0,25đ Q2= mc(t2 - t1 ) = 1,5.c.(105 - 25) = 480 000(J) - Nhiệt dung riêng của chất lỏng là: 0,25đ c = 480 000: (1,5.80) = 4000 J/kg.K
  10. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 4 Phần A: Trắc nghiệm (2 điểm): I. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho các câu trả lời sau: Câu 1: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua và cường độ dòng điện I, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức nào? A. Q = I R t. B. Q = I R2t. C. Q = I2Rt. D. Q = I R t2. Câu 2: Một kim nam châm đặt cân bằng trên trục quay tự do, khi đứng cân bằng thì hai đầu của nó luôn chỉ hướng nào của địa lí ? A. Bắc – Nam. B. Đông – Tây. C. Bắc – Nam xong lại chỉ Đông – Tây. D. Đông – Tây xong lại chỉ Bắc – Nam. Câu 3: Từ trường có ở đâu ? A. Xung quanh một thanh sắt. B. Xung quanh một thanh gỗ. C. Xung quanh một thanh nhôm. D. Xung quanh một nam châm. Câu 4: Theo quy tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên 1 dây dẫn thẳng đặt trong từ trường thì ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều đường sức từ. B. Chiều của lực điện từ. C. Chiều của dòng điện. D. Cả ba hướng trên đều đúng. PHẦN B: Tự luận (8 điểm): Bài 1 (1 điểm): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (không cần ghi tên và đơn vị các đại lượng trong công thức) ? Bài 2 (2 điểm): Xác định chiều lực điện từ, chiều dòng điện, chiều đường sức từ trong các hình sau: N F S N IIF S H.b H.c H.a N I S H.d Bài 3 (2 điểm): Hai điện trở R 1 = 10, R2 = 30 được mắc song song với nhau và mắc vào hiệu điện thế 12V. a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b, Tính cường độ dòng điện qua từng mạch rẽ.
  11. Bài 4 (3 điểm): a, Tính nhiệt lượng tỏa ra ở một dây dẫn có điện trở 3000 trong thời gian 10 phót, biết cường độ dòng điện chạy qua là 0,2A. b, Giả sử một sợi dây điện trở thứ hai có trị số là 300  , được làm từ cùng một loại vật liệu, cùng chiều dài như dây thứ nhất (ở phần a). Tính tỉ số tiết diện của dây thứ nhất với dây thứ hai ?
  12. ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Vật lý 9 Phần/Câu Nội dung trả lời Điểm Trắc nghiệm 1 C 0.5 2 A 0.5 3 D 0.5 4 C 0.5 Tự luận - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây 0.5 1 - Hệ thức của định luật: I = U/R 0.5 - HS vẽ được như sau: H.a: Chiều của lực điện từ kéo đoạn dây sang trái 0.5 H.b: Chiều của dòng điện đi từ trong ra ngoài 0.5 H.c: Chiều của đường sức từ đi từ phải sang trái các cực của nam châm như hình vẽ: 2 F S N 0.5 H.d: Không có lực điện từ vì dây dẫn đặt song song với các đường sức từ 0.5 a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 3 R1.R2 10.30 1.0 R = = = 7,5 () R1 R2 10 30 b, Vì R1//R2 nên U1= U2 = U = 12 V Cường độ dòng điện qua R1 là: U1 12 I1 = = = 1,2 (A) 0.5 R1 10 Cường độ dòng điện qua R2 là: U2 12 I2 = = = 0,4 (A) R2 30 0.5 a, Đổi 10 phút = 600 s 0.5 Nhiệt lượng tỏa ra ở dây điện trở là: 4 Q = I2.R.t = (0.2)2.3000 .600 = 72000 (J) 1.5 b, Tính tỉ số tiết diện của dây thứ nhất với dây thứ hai là:
  13. S R 300 1 1 2 . S2 R1 3000 10 1.0
  14. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 5 A. LÝ THUYẾT: (6 điểm) 1. Định luật Jun - Lenxơ: - Phát biểu nội dung định luật; - Viết hệ thức của định luật; - Ghi rõ các đại lượng và đơn vị đo của chúng. 2. Nêu một số lợi ích và biện pháp của việc sử dụng tiết kiệm điện năng. 3. Phát biểu quy tắc nắm tay phải. 4. Đặt hai ống dây giống nhau AB và CD (bên trong có A B C D lõi sắt) rất gần nhau, mỗi ống dây được nối với một nguồn điện như trên hình vẽ. Đóng hai khoá K 1 và K2 để K1 K2 dòng điện chạy vào hai cuộn dây. Nêu hiện tượng xảy ra. _ _ + + Giải thích hiện tượng đó? 5. a/ Phát biêu qui tắc bàn tay trái b/ Vẽ lực từ tác dụng lên dây dẫn ở trong các hình sau: S N S S II+ * * + + I I N S N N 6. Tại sao khi cho Nam châm quay trước cuộn dây kín thì trong cuộn dây này xuất hiện dòng điện? B. BÀI TẬP: (4 điểm) _ Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Trong đó hiệu điện + thế của nguồn điện là U=12V, biến trở làm bằng dây có K điện trở suất = 1,2  10 -6 Ωm, dài 20m và tiết diện S=0,5 mm2. Các bóng đèn giống nhau và đều có ghi 6V - 3W. C a. Tính điện trở lớn nhất RMN của biến trở. M N b. Đặt con chạy C ở trung điểm của MN rồi đóng khoá M N K. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính. c. Đóng khoá K. Di chuyển con chạy C đến vị trí sao cho các đèn sáng bình thường. Tính giá trị điện trở của phần biến trở tham gia vào mạch điện.
  15. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 6 I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1 ) Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song được tính theo công thức : 1 1 1 R1R2 R1.R2 A) Rtd B) C)Rtd D) R1 R2 Rtd R1 R2 R1 R2 R1 R2 Rtd R1.R2 Câu 2 ) Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì điện trở của dây dẫn: A. Tăng 3 lần. B. Gỉam 3 lần. C.Tăng 6 lần. D.Không đổi. Câu 3 ) Để nhận biết sự tồn tại của từ trường ta dùng : A. 1 lõi sắt non B. 1 lõi thép C. 1 kim nam châm D. 1ống dây Câu 4) Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó gọi là: A.Lực hấp dẫn. B.Lực từ. C.Lực điện từ. D.Lực điện. Câu 5 ) Bóng đèn có điện trở 4 được mắc vào hiệu điện thế 6V thì công suất tiêu thụ của đèn là : A. 9W B. 1,5 W C. 24 W D. 96 W Câu 6 ) Đặt vào 2 đầu một dây dẫn có điện trở 20 một hiệu điện thế 60V.Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 10 phút là: A. 801 000J. B. 810000J C.180000J D.108000J. II) Điền từ thích hợp vào dấu .( 1.0đ ) 1 ) Dùng quy tắc . để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 2 ) Cường độ dòn điện chạy qua một dây dẫn với hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn và với điện trở của dây. 3) Trong từ trường, sắt và thép đều III) Điền từ Đ (Đúng) hay S (Sai) vào ô vuông ở mỗi câu sau .(1.0đ) 1)Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. 2) Tăng lực từ của nam châm điện bằng cách giảm cường độ dòng điện chạy qua các vòng đây. 3) Động cơ điện một chiều quay được là do tác dụng của lực từ. 4) Nam châm vĩnh cữu được chế tạo dựa vào sự nhiễm từ của sắt. II. TỰ LUẬN. Câu 1) ( 2.5đ ) a) Phát biểu và viết hệ thức định luât Jun- Len-Xơ?
  16. b) Cho 2 điện trở R1, R2. Chứng minh rằng khi cho dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với các điện trở đó: Q R 1 2 Q2 R1 Câu2) (1.5đ) Xác định chiều lực điện từ chiều dòng điện hoặc chiều đường sức từ trong các trường hợp sau N EF S + N * AB CD F  F S Câu3) (2.0đ) Một ấm điện có ghi: 220V-800W được sử dụng với mạch điện có hiệu điện thế 220V. a)Tính điện trở của ấm điện. b) Dùng ấm trên để đun sôi 1,5l nước trong 15 phút.Tính nhiêt lượng do ấm điện tỏa ra trong thời gian trên và nhiệt độ ban đầu của nước, biết hiệu suất của ấm là 70%.Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
  17. HƯỚNG ĐẪN CHẤM Trắc nghiệm. I) 1C 2B 3C 4B 5A 6D 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ II) Mỗi ý đúng đúng ghi 0.25đ. Các từ cần điền: 1)nắm tay phải 2) tỉ lệ thuận ,tỉ lệ nghịch. 3) bị nhiễm từ. III)Mỗi ý đúng ghi 0.25đ 1Đ; 2S; 3S; 4S B) Tự luận: Câu1 a) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ 1.0đ lệ nghịch vời điện trở và thời gian dòng điện chạy qua. -Hệ thức định luật Jun- Len-Xơ: Q= I2Rt. 0.5đ -Trong đó: I đó bằng ampe (A) 0.5đ R đo bằng Ôm ( ) t đo bằng giây (s) thì Q đo bằng jun (J). b) Áp dụng tính chất đoạn mạch mắc song song, ta có: U1 = U2 = U Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở: 0.25đ 2 U U2 Q1= , Q2= R 1 R 2 U2 0.25đ Q1 R1 R 2 Suy ra: 2 (đpcm) Q2 U R1 R 2 Câu 2 -Xác định đúng chiều của lực điện từ, chiều đường sức từ, 1.5đ chiều dòng điện ở mỗi hình vẽ. ghi 0.5đ Câu 3 Tóm tắt Ấm điện (220V - 800W) U=220V, V = 1,5l 0 t2=100 C , t =15 phút = 900s H=70%, C=4200J/Kg.K a) R=? b) Q=? ,t1=? GIẢI a) -Ấm điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V đúng bằng hiệu điện thế định mức nên: P = Pđm = 800W 0.25đ
  18. U2 2202 0.5đ -Điện trở của ấm điện: R= 60.5 P 800 b) -Nhiệt lượng do ấm điện tỏa ra. 0.5 QTP = Pt = 800.900 = 720000J -Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước. Qi 0.75 - Từ H= Qi H.Qtp 70%.720000 504000J Qtp Qi 504000 0 - Ta có: Qi=mc.(t2 - t1) => (t2 - t1)= 80 C mc 1,5.4200 0 Suy ra: t1=20 C
  19. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 7 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào giấy kiểm tra Câu 1:Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng? A. RAB = R1 + R2 B. IAB = I1 = I2 C. U 1 R1 D. UAB = U1 + U2 U 2 R2 Câu 2: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C.Chiều dài của dây dẫn. D. Tiết diện của dây dẫn. Câu 3: Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu ? A. 0,2Ω B. 5Ω C. 44Ω D. 5500Ω Câu 4: Khi nào hai thanh nam châm hút nhau? A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi hai cực Nam để gần nhau. C.Khi hai cực khác tên để gần nhau. D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau. Câu 5: Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? A. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam. B. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên. C. Đặt ở nơi đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc Nam. D. Đặt ở đó một kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam. Câu 6: Có cách nào để làm tăng lực từ của nam châm điện? A. Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu ống dây. B. Dùng dây dẫn nhỏ quấn nhiều vòng. C. Giảm cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. D. Tăng số vòng của ống dây hoặc tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. II. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1 (2,5 điểm): Một ấm điện loại 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của ấm khi đó. b) Thời gian dùng ấm để đun nước là 0,5h mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Biết giá tiền điện là 2000đ/kW.h. Câu 2 (2 điểm): a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. A B b) Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác I định tên các từ cực của ống dây trong hình F vẽ. I Câu 3: (2,5 điểm) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định các đại lượng còn thiếu trong hìnha vẽ) ( vẽ lại hình vào b) giấy kiểm tra): h×nh 3 S S N F N
  20. ĐÁP ÁN Câu Nội dung cần trình bày Điểm Ghi chú PHẦN I TRẮC NGHIỆM Câu 1 C 0,5 Sai câu nào trừ Câu 2 B 0,5 điểm câu ấy Câu 3 C 0,5 Câu 4 C 0,5 Câu 5 A 0,5 Câu 6 D 0,5 PHẦN II TỰ LUẬN Câu 1 - Cường độ dòng điện định mức của ấm điện là Sai câu nào trừ P = U.I =>I = P/U = 1100/220 = 5(A) 0,5 điểm câu ấy - Công của dòng điện trong 1 ngày là: 0,5 A = P.t = 1100.0,5= 550W = 0,55kW.h - Số tiền điện phải trả trong một tháng là 1 0,55 x 30 x 2000 = 33.000(đ) Câu 2 a. Nêu đúng Quy tắc nắm bàn tay phải: 1 b. Đầu A là cực Bắc, B là cực nam 1 Câu 3 a) Nêu đúng nội dung qui tắc bàn tay trái. 1 - Vẽ hình và b. biểu diễn đúng S 1,5 S N F F N
  21. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 8 PHẦN I TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Đọc kỹ câu hỏi và chọn đáp án đúng ghi vào bài làm của mình. Câu 1: Đặt một hiệu điện thế U AB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng? 1 1 1 A. RAB = R1 + R2 B. IAB =I1 + I2 C. D. UAB = U1 = U2 R AB R1 R2 Câu 2 : Kết luận nào sau đây là sai? A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn. B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. C. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Câu 3: Có hai điện trở R 1 và R2 = 2R1 được mặc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây ? A.P 1 = P2 B. P2 = 2P1 C. P1 = 2P2 D. P1 = 4P2 Câu 4: Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây? A. Khi cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì hút các vụn sắt. C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu thì hút, đầu kia thì đẩy các vụn sắt. Câu 5: Người ta dùng dụng cụ nào để nhận biết từ trường? A. Dùng Ampe kế. B. Dùng vôn kế. C. Dùng áp kế. D. Dùng kim nam châm có trục quay. Câu 6: Có hiện tượng gì xảy ra với một thanh thép khi đặt nó vào trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua? A. Thanh thép bị nóng lên. B. Thanh thép phát sáng. C. Thanh thép bị đẩy ra khỏi ống dây. D. Thanh thép trở thành một nam châm. PHẦN II TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2,5điểm): Một nồi cơm điện loại 220V – 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của nồi cơm khi đó. b) Thời gian dùng nồi nấu cơm là 2h mỗi ngày. Hỏi trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc nấu cơm này? Biết giá tiền điện là 2000đ/kW.h. Câu 2 (2 điểm): A B a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. b) Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ. - - + Câu 3: (2,5 điểm) b) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định tên các từ cực của nam châm trong hình vẽ: N N S F S
  22. ĐÁP ÁN Câu Nội dung cần trình bày Điểm Ghi chú PHẦN I TRẮC NGHIỆM Câu 1 A 0,5 điểm Sai câu nào Câu 2 C 0,5 điểm trừ điểm câu Câu 3 B 0,5 điểm ấy Câu 4 C 0,5 điểm Câu 5 D 0,5 điểm Câu 6 D 0,5 điểm PHẦN II TỰ LUẬN Câu 1 -a.Cường độ dòng điện định mức của ấm điện là 0,5 P = U.I =>I = P/U = 400/220 = 1,82(A) 0,5 b. Công của dòng điện trong 1 ngày là: A = P.t = 400.0,5= 200W = 0,2kW.h 1 - Số tiền điện phải trả trong một tháng là 0,2 x 30 x 2000 = 12.000(đ) Câu 2 a. Nêu đúng Quy tắc nắm bàn tay phải: 1 b. Đầu A là cực Nam, B là cực Bắc 1 Câu 3 a) Trình bày đúng qui tắc bàn tay trái. 1 - Vẽ hình và b) biểu diễn 1,5 đúng N N S F F S
  23. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 9 Câu 1: (2 điểm) a) Phát biểu định luật Ôm. b) Viết hệ thức của định luật, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. Câu 2: (1,5 điểm) c) Phát biểu quy tắc nắm tay phải. d) Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây trong hình vẽ. A B I F I Câu 3: (1,5 điểm) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái. a) b) b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định tên các từ cựch× ncủah 3 nam châm trong hình vẽ: A B I F I a) b) h×nh 3 Câu 4: (3 điểm) Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,25A. a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b) Bóng đèn trên được sử dụng trung bình 5 giờ trong một ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày. Câu 5: (2 điểm) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80  và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây. b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K . Hết
  24. Đáp án và biểu điểm: Câu Nội dung Biểu điểm a) Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 1,0 U b) Hệ thức: I 0,5 1 R trong đó: I là cường độ dòng điện (A) U là hiệu điện thế (V) 0,5 R là điện trở(Ω) a) Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. 1,0 b) S 2 A B I S N F0,5 I N a) Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổa) tay đến ngón tay giữa hướng theob ) chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉh chiều×nh 3 của lực điện 1,0 từ. b) 3 S A B 0,5 I S N F I N a) a) b) h×nh 3 U U 220 1,0 - Điện trở của bóng đèn: I R 880() R I 0, 25 4 - Công suất của bóng đèn: P UI 220.0,25 55(W ) 1,0 b) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày: A = P .t 55.30.5 8250(Wh) 8,25(kWh) 1,0 a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là: Q = I2 . R . t = 2,52 . 80.1 = 500 (J) 0,5 b) Nhiệt lượng thu vào của nước từ 250C đến 1000C là: o o Q1 = m . c . ( t 2 - t 1) = 1,5 . 4200 . (100 - 25) = 472500 (J) 0,5 5 Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút là: 2 2 Qtp = I R . t = 2,5 . 80 . 1200 = 600000(J) 0,5 Hiệu suất của bếp là: Q 472500 H = 1 100% 100% 78,75% Qtp 600000 0,5
  25. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 10 I.TRẮC NGHIỆM( 2 điểm) Câu 1. Hai bóng đèn có ghi( 220V – 50 W) và (220V – 60W) được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Hãy chọn câu trả lời đúng A. Khi mắc song song thì đèn 50W sáng hơn đèn 60W. B. Khi mắc song song thì đèn 60W sáng hơn đèn 50W. C. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau. D. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua đèn 50W lớn hơn. Câu 2.Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 8 là 20mA trong thời gian 1 phút thì công thực hiện của dòng điện là bao nhiêu? A.0,192J B.1,92J C.1,92W D.0,192W Câu 3.Có một thanh sắt và một nam châm hoàn toàn giống nhau. Để xác định thanh nào là là thanh nam châm ,thanh nào là sắt, ta đặt một thanh nằm ngang, thanh còn lại cầm trên tay đặt một đầu vào giữa của thanh nằm ngang thì thấy hút rất mạnh. Kết luận nào đúng? A. Thanh cầm trên tay là thanh nam châm. B. Không thể xác định được thannh nào là nam châm, thanh nào là thanh sắt. C. Phải hoán đổi hai thanh một lần nữa mới xác định được. D. Thanh nằm ngang là thanh nam châm. Câu 4. Cho hai điện trở R1 =20 mắc nối tiếp với điện trở R2 = 30 vào một hiệu điện thế , nếu hiệu điện thế hai đâu R1 là 10V thì hiệu điện thế hai đầu R2 là : A. 20V B.40V C.30V D.15V II/ TỰ LUẬN.(8 điểm) Bài 1.(3điểm) Có hai đèn ghi Đ1 ( 12V – 12W), Đ2(6V – 9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V. d) Tính cường độ dòng điện định mức của hai đèn? e) Để đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U thì phải dùng biến trở R thì biến trở được mắc như thế nào ? Vẽ sơ đồ mạch điện? f) Nếu chỉ có hai bóng đèn mắc nói tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch là bao nhiêu? Tính công suất của mỗi đèn? Bài 2.(3điểm) Một cuộn dây nikêlin có tiết diện 0,2mm2; chiều dài 10m và có điện trở suất là 0,4.10 m được mắc vào hiệu điện thế 40V. d) Tính điện trở của cuộn dây . e) Tính cường độ dòng điện qua cuộn dây. f) Xác định cực của ống dây .Vẽ và xác định chiều đường sức từ . + - Bài 3.(2điểm) Xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện ,hoặc xác định cực của nam châm cho bởi các hình vẽ sau:
  26. Hình 1: Hình 2: N + S ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm: (2điểm) Mỗi câu : 0, 5điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B A A D II/ Tự luận (8điểm) Bài 1.(3điểm) Mỗi ý 1 điểm a) Cường độ dòng điện định mức của các đèn là : I1 =Pđm1 / Uđm1 = 1A 0,5đ I 2=Pđm2 /Uđm2 = 1,5A 0,5đ b) Giải thích 0,25đ Vẽ đúng sơ đồ 0,75đ c) Hiệu điện thế của đoạn mạch khi cường độ dòng điện lớn nhất qua mạch là Imax = I 1= 1A 0,25đ Điện trở các đèn là 2 R1 = U đm1 /Pđm1 = 12  0,25đ 2 R2 =U đm2/Pđm2=4  Hiệu điện thế tối đa của đoạn mạch khi hai đèn mắc nối tiếp là: 0,25đ Umax=I max.(R1 + R2)=16V Công suất của đèn 1 là 12W Công suất đèn 1 là Imax.R2=1.4 = 4W 0,25đ Bài 2(3điểm) Mỗi ý 1 điểm. a) Điện trở của cuồn dây là : .l 1đ R 20 S b) Cường độ dòng điện qua cuộn dây là : U 0,5đ I 2A R c) Vẽ hai đường cong khép kín và đối xứng. 0,5đ - Xác định cực của của ống dây. 0,5đ - Xác định chiều đường sức từ. 0,5b Bài 3(2điểm) Hình 1.Đặt bàn tay trái sao cho đường sức từ đi vào lòng bàn tay - Chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa theo chiều dòng điện. 0,5đ - Vẽ đúng lực từ F chiều từ phải sang trái . 0,5đ Hình 2. . Xác định đúng chiều đường sức từ ( trái sang phải) 0,5 - Xác định đúng cực của nam châm :trái (N) ; Phải ( S). đ 0,5
  27. đ PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 11
  28. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ - Lớp 9 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 12 Câu 1 (6,0 điểm): Trên một biến trở con chạy có ghi (25 - 1,5 A). a. Cho biết ý nghĩa của các thông số trên. b. Tính hiệu điện thế lớn nhất cho phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở. c. Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có -6 2 ● U ● điện trở suất 1,1.10 Ωm và tiết diện 1,1 mm . Tính + chiều dài của cuộn dây dùng làm biến trở. d. Biến trở trên được mắc vào mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có hiệu điện thế U = 24 V, bóng Đ đèn có ghi (6 V- 6 W). Phải điều chỉnh biến trở có giá trị bằng bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường? M N Câu 2 (3,0 điểm): N Nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non có dòng điện chạy qua. a. Nêu một số ứng dụng của nam châm điện trong kĩ thuật. b. Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không? c. Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao? Câu 3 (1,0 điểm): Chứng minh rằng trong một đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp, điện trở tương đương lớn hơn các điện trở thành phần.
  29. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (6,0 điểm) 25  : Là giá trị lớn nhất của biến trở (giá trị của biến trở R có thể 0,75 đ 1.a b thay đối từ 0 đến 25 ) 1,5 A: Là cường độ dòng điện lớn nhất cho phép chạy qua biến trở. 0,75 đ 1,5 đ (Imax = 1,5 A). 1.b - Ta có: U = I .R = 1,5.25 = 37,5 V max max max 1,5 đ 1,5 đ 1.c l R.S 25.1,1.10-6 - Từ công thức R = ρ l = = = 25 m. 1,5 đ S ρ 1,1.10-6 1,5 đ Pdm - Đèn có: Uđm = 6 V; Pđm = 6 W, suy ra: Iđm = = 1 A. Udm 0,5 đ 1.d - Để đèn sáng bình thường, ta có: I = Iđm = 1 A, Uđ = Uđm = 6 V, suy ra: Ub = U – Uđ = 24 – 6 = 18 V. 0,5 đ Ub 18 1,5 đ - Giá trị của biến trở: Rb = = = 18  . I 1 Vậy phải điều chỉnh biến trở có giá trị 18 thì đèn sáng bình 0,5 đ thường. Câu 2 (3,0 điểm) - Nam châm điện được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như dùng để 2.a chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự 1,0 đ 1,0 đ động khác. 2.b - Nếu ngắt dòng điện thì không còn tác dụng từ nữa. 1,0 đ 1,0 đ 2.c - Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì nếu 1,0 đ 1,0 đ là thép thì khi ngắt điện nó vẫn còn từ tính (vẫn còn tác dụng từ). Câu 3 (1,0 điểm) Theo bài ra: R nt R , , nt R . 3 1 2 n - Ta có: R = R + R + + R . 1,0 đ 1,0 đ tđ 1 2 n - Suy ra: Rtđ > R1; Rtđ > R2; ; Rtđ > Rn. (đpcm).