Đề thi môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Đề số 7 - Năm học 2019-2020

docx 15 trang nhatle22 3550
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Đề số 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_mon_toan_lop_2_hoc_ki_ii_de_so_7_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Đề thi môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Đề số 7 - Năm học 2019-2020

  1. ĐỀ 1 Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Số liền trước của 99 là: A. 98 B. 99 C. 100 b) Các số: 278; 456; 546 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 456; 546; 278 B. 287; 456; 546 C. 546; 456; 278 c) 1m = cm? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: A. 10 B. 100 C. 1000 d) Phép nhân 5 x 3 có kết quả là: A. 8 B. 14 C. 15 e) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: A. 987 B. 999 C. 998 g) Cô giáo chia đều 24 tờ báo cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ được mấy tờ báo? A. 4 tờ B. 5 tờ C. 6 tờ Bài 2. Đặt tính rồi tính: 66 + 25 743 + 56 874 - 642 98 - 49 Bài 3. >; <; = ? 3 x 7 4 x 6 900 + 30 + 7 937 45 : 5 2 x 4 800 + 70 780 Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 12 : 3 x 5 . xxxx xxxx : 4 + 16 : 5 . 4 X55 . 55x
  2. b) Bài 5. Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 8 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe? Bài giải Bài 6. Tìm các số có 3 chữ số sao cho chữ số hàng trăm lớn hơn 8, chữ số hàng chục bé hơn 2, chữ số hàng đơn vị bằng 5.
  3. Đề 2 I . TRẮC NGHIỆM : (7 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1. ( 1 điểm) Số liền sau của 249 là: A/ 248 B/ 250 C/ 294 D/ 205 Câu 2. ( 1 điểm) Số lớn nhất có ba chữ số là: A/ 999 B/ 900 C/ 990 D/ 100 Câu 3. ( 1 điểm) 5 giờ chiều còn gọi là: A/15 giờ B/ 16 giờ C/ 17 giờ D/ 6 giờ Câu 4: ( 1 điểm) Số? 1m = cm A/ 1 B/ 100 C/ 10 D/ 1000 Câu 5. ( 1 điểm) Kết quả của phép tính : 30 + 4 x 5 = A. 16 B. 26 C. 50 D. 30 Câu 6. ( 1 điểm) Tìm giá trị của x, để x : 4 = 5 A/ x = 9 B/ x = 25 C/ x = 30 D/ x = 20
  4. Câu 7. ( 1 điểm) Chu vi hình tứ giác sau là: 5cm 4cm 6 cm 9cm A/ 24 cm B/ 20 cm C/ 25 cm D/ 35 cm II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Thực hiện các bài toán theo yêu cầu: Câu 8. (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 42 + 36 b) 513 + 456 c) 85 - 21 d) 961 – 650 Câu 9. (1 điểm) Cây táo có 320 quả, cây cam có ít hơn cây táo 30 quả. Hỏi cây cam có bao nhiêu quả ? Bài giải
  5. Câu 10. (1 điểm) Nam có 20 chiếc kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy cái kẹo? Bài giải
  6. ĐỀ 3 I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính: 145 – 39 =? A. 106 B. 168 C. 268 D. 286 Câu 2: Số lớn nhất trong dãy số sau: 220; 291; 290; 202 là: A. 220 B. 291 C. 290 D.202 Câu 3: Kết quả của phép tính 100 x 0 =? là: A. 100 B. 1000 C. 10 D. 0 Câu 4: 1 km = m? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: A. 100 B. 1000 C. 10 D. 1 Câu 5: Đội Một trồng được 241 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 50 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây? A. 191 cây B.291 C. 202 D. 190 Câu 6: Kết quả của phép tính 5 x 7 + 35 =? A. 70 B. 210 C. 200 D. 37 Câu 7: Chu vi hình tứ giác ABCD là: A. 20cm B. 19cm C 22cm D. 21cm
  7. II. TỰ LUẬN Câu 8 : Đặt tính rồi tính a) 406 – 203 b) 556 + 28 c) 847 – 462 d) 334 + 206 Câu 9: Tìm x x x 9 = 27 x : 5 = 10 Câu 10: Tính a) 40 kg : 4 + 21kg = b) 300cm + 53cm – 13cm = Câu 11: Bài toán Mỗi túi gạo có 3 kg gạo. Hỏi 5 túi gạo có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 12: Lớp 2A có 9 bạn học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được thưởng 4 quyển vở. Hỏi cô giáo cần mua tất cả bao nhiêu quyển vở để thưởng cho các bạn học sinh?
  8. Đề 4 Câu 1:Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1điểm). -Số liền sau của số 767 là (0,5đ) A.777 B.768 C. 868 D. 765 -Số liền sau của số 347 là(0,5đ) A.346 B. 356 C. 348 D.349 Câu 2: Hình bên có mấy hình tam giác? (1điểm). A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình D. 5 hình Câu 3: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1điểm). Kết quả của phép tính 5 x 6 là : A. 20 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 4 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1điểm). -Kết quả của phép tính 45dm + 15dm= A. 50dm B. 70dm C. 80dm D. 60dm -1dm= ?cm A.10cm B.20cm C.30cm D.40cm Câu 5 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1điểm). Điền dấu thích hợp vào chổ trống a/ 398 418 A. C. =
  9. b/636 646 A. C. = Câu 6 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (1điểm). Chu vi hình tam giác ABC có độ dài các cạnh là: AB=5, AC =7, BC=8 A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 Câu 7 : Tính nhẫm (1điểm). 3 x 6 = 35 : 5 = 4 x 8 = 24 : 4 = Câu 8: Đặt tính rồi tính (1điểm). a.356 +213 b.549 +215 c.768 – 237 d.823 -514 Câu 9: Tìm X (1điểm). X + 15= 27 X x 4 = 16 Câu 10 : Bài toán (1điểm). Có 40 cái kẹo chia đều cho 5 em. Hỏi mỗi em được mấy cái kẹo? Bài giải
  10. ĐỀ1 I. Học sinh đọc thầm đoạn văn sau: Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN II. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 5) : 1. Bài văn tả gì? a. Tuổi thơ của tác giả. b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa quê hương. 2. Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? a. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về. b. Cành cây lớn hơn cột đình. c. Ngọn chót vót giữa trời xanh 3. Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào? a. Cây to lớn, cổ kính. b. Cây đa gắn bó với quê hương. c. Cây đa dùng để ngồi hóng mát. 4. Tác giả tả những bộ phận nào của cây đa? a. Lá, thân, ngọn. b. Cành, ngọn, rễ, lá. c. Thân, cành, ngọn. 5. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: a. Lững thững – nặng nề b. Lớn hơn – bé hơn. c. Cổ kính – chót vót. 6. Câu “Cành cây lớn hơn cột đình” thuộc kiểu câu: a. Ai? là gì? b. Ai? làm gì? c. Ai? thế nào?
  11. 7. Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Ngọn chót vót giữa trời xanh. 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. 9. Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với cây đa, với quê hương ? Em hãy ghi câu trả lời. Trả lời: 10. Vì sao tác giả lại gọi là cây đa quê hương? Em hãy ghi câu trả lời. Trả lời:
  12. ĐỀ 2 (Học sinh làm bài trực tiếp trên đề thi) Học sinh Nghe – viết một đoạn trong bài “ Vời vợi Ba Vì”, đoạn từ “Từ Tam Đảo chân trời rực rỡ”. Bài viết
  13. ĐỀ 3 (Học sinh làm bài trực tiếp trên đề thi) Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về ảnh của Bác Hồ dựa theo các câu hỏi gợi ý sau: Câu hỏi gợi ý: a) Em thấy ảnh Bác Hồ ở đâu? Lúc nào? b) Nhìn vào ảnh Bác Hồ, em thấy có những điểm gì nổi bật? c) Tình cảm của em đối với Bác Hồ như thế nào? d) Em sẽ làm gì để thể hiện lòng biết ơn và tôn kính đối với Bác Hồ? Bài làm HƯỚNG DẪN CHẤM TẬP LÀM VĂN CUỐI NĂM – LỚP 2A6
  14. ĐỀ 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM – LỚP 2 Năm học 2019 – 2020 Môn: TIẾNG VIỆT (Đọc thành tiếng) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm) Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một trong các đoạn sau và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. 1. Bài: Những quả đào đoạn “Sau một chuyến đi xa Ông hài lòng nhận xét” (Tiếng Việt 2B, trang 18). Câu hỏi: Người ông đã chia những quả đào cho ai? 2. Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng đoạn “Các em nhỏ đứng thành vòng rộng đến hết” (Tiếng Việt 2B, trang 34). Câu hỏi: Vì sao Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? 3. Bài: Chuyện quả bầu đoạn "Trước khi về rừng hai vợ chồng thoát nạn” (Tiếng Việt 2B, trang 57). Câu hỏi: Hai vợ chồng làm gì để thoát nạn ? 4. Bài: Bóp nát quả cam đoạn “Vừa lúc ấy cho Quốc Toản một quả cam” (Tiếng Việt 2B, trang 70). Câu hỏi: Vì sao Vua tha tội và ban cho Quốc Toản quả cam quý? II. HƯỚNG DẪN CHẤM: Điểm toàn bài là 4 điểm Giáo viên đánh giá, ghi điểm dựa theo các yêu cầu sau: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, đúng từ (không sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm Hết