Đề thi môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Đề số 16 - Năm học 2018-2019

doc 4 trang nhatle22 2930
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Đề số 16 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_toan_lop_2_hoc_ki_ii_de_so_16_nam_hoc_2018_2019.doc

Nội dung text: Đề thi môn Toán Lớp 2 - Học kì II - Đề số 16 - Năm học 2018-2019

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC Thứ , ngày tháng năm 2019 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM Lớp: 2 Năm học: 2018-2019 Họ và tên: Môn: Toán - Khối 2 Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê Chữ kí GV coi thi Chữ kí GV chấm thi Đề: Câu1. (1 điểm) Tính nhẩm. 4 x 4 = 5 x 3 = 12 : 3 = 5 : 5 = . Câu2. (0.5 điểm). Đọc các số sau: 207: 975: Câu3. ( 0.5 điểm). Xem hình vẽ dưới đây rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp. Hình trên có: tam giác và tứ giác. Câu4. (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống a) 1km = 1000m b) 5m = 10cm c) 40dm + 10dm = 50cm d) 39m – 20m = 19m Câu5. ( 1 điểm). Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. 45kg+ 15kg 45cm-17cm 67cm+33cm 54kg-29kg 28cm 60kg 25kg 100cm Câu6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính. 351 + 216 49 + 27 876 – 231 81– 35
  2. Câu7. ( 1 điểm) Tìm x : a) x : 3 = 4 b) x x 4= 36 Câu8. ( 1 điểm) Viết các số 832, 690,599,1000 theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 9: ( 1 điểm) Hộp màu xanh có một số nhãn vở. Cô giáo đã lấy ra 123 cái để phát cho các bạn nam, rồi cô giáo lại lấy thêm 111 cái để phát cho các bạn nữ. Hỏi trong hộp lúc đầu có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài giải Câu10: ( 1 điểm) Nam có 20 viên kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy viên kẹo? Bài giải Hết
  3. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM-KHỐI 2 NĂM HỌC: 2018-2019 1. Tính nhẩm. 4 x 4 = 16 (0.25đ) 5 x 3 = 15 (0.25đ) 12 : 3 = 4 (0.25đ) 5 : 5 = 1 (0.25đ) 2. Đọc các số sau: 207: Hai trăm linh bảy. (0.25đ) 975: Chín trăm bảy mươi lăm. (0.25đ) 3. Xem hình vẽ dưới đây rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp. Hình trên có: 2 tam giác và 4 tứ giác. ( HS điền đúng mỗi số đạt 0.25 đ) 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống . a) Đ (0.25đ) b) S (0.25đ) c) S (0.25đ) d) Đ (0.25đ) 5. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó. Nối đúng mỗi phép tính đạt 0.25đ 6. Đặt tính rồi tính : Đặt tính và tính đúngmỗi câu đạt 0.5 đ 7. Tìm x : ( 1 điểm) a) x : 3 = 4 b) x x 4 = 36 x = 4 x 3 ( 0.25 đ) x = 36 : 4 ( 0.25 đ) x = 12 ( 0.25 đ) x = 9 ( 0.25 đ) 8. Viết các số 832, 690,599,1000 theo thứ tự từ bé đến lớn. 599,690,832,1000 ( HS viết đúng thứ tự mỗi số đạt 0.25 đ) Bài 9 Bài giải Số nhãn vở trong hộp lúc đầu có là: ( 0.25 đ) 123 + 111 = 234 ( nhãn vở) ( 0.5 đ) Đáp số: 234 nhãn vở ( 0.25 đ) Lưu ý nếu HS không biết cách giải bài toán thì không tính điểm lời giải Bài 10: Nam có 20 viên kẹo Nam đem chia đều cho mọi người trong nhà. Nhà Nam gồm có bố, mẹ, chị, Nam và em của Nam. Hỏi mỗi người được mấy viên kẹo? Bài giải Số viên kẹo mỗi người nhận được là: ( 0.25 đ) 20 : 5 = 4 (viên kẹo) ( 0.5 đ) Đáp số: 4 viên kẹo ( 0.25 đ) Lưu ý nếu HS không biết cách giải bài toán thì không tính điểm lời giải Hết
  4. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán lớp 2: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề T TL TN TL TN TL TN TL Tổng N Số câu 01 01 02 02 01 7 1 Số học Câu số 1 2 6,7 8,9 10 Đại lượng và đo Số câu 01 01 2 2 đại lượng Câu số 4 5 Số câu 01 1 3 Yếu tố hình học Câu số 3 Tổng số câu 02 01 01 02 01 02 01 10 Tổng số 03 03 03 01 10