Đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 8 (Chuẩn kiến thức)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 8 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_hoa_hoc_lop_8_de_so_8_chuan_kien_thuc.doc
Nội dung text: Đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 8 (Chuẩn kiến thức)
- Đề 8 Bài 1: (2,5 điểm) 1. Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau: T T T T T S SO2 SO3 H2SO4 H2 Cu tt tt tt tt tt 2. Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li O, Fe(NO ) , Pb(OH) , Na S, ( ( ( ( 2 (3 3 2 2 Al(OH)1 3, P2O5, HBr,2 H2SO4, Fe23(SO4)3 , CaO 4 5 Bài 2: (1,5) điểm) ) ) ) ) 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 3: ( 2 điểm) Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên. Bài 4 ( 2 điểm) Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ? b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng. c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc. Bài 5 (2 điểm) Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG MÔN: HÓA HỌC 8
- Câu Đáp án Điểm 1/ Viết phương trình hóa học: 1,5 điểm S + O2 SO2 (Mỗi 2SO2 + O2 2SO3 PTHH được 0,3 SO3 + H2O H2SO4 điểm) H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 H2 + CuO Cu + H2O 1 2/ Gọi tên các chất: 1 điểm Li2O Liti oxit P2O5 Đi photpho penta oxit (Mỗi chất gọi tên Fe(NO3)3 Sắt (III) nitrat HBr Axit brom hyđric đúng được Pb(OH)2 Chì (II) hyđroxit H2SO4 Axit sunfuric 0,1 điểm) Na2S Natri sunfua Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat Al(OH)3 Nhôm hyđroxit CaO Canxi oxit 15,68 Số mol hỗn hợp: n 0,7 0,25 điểm CO,CO2 22,4 Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x,y > 0) 0,5 điểm Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1) 2 28x + 44y = 27,6 (2) Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5 0,25 điểm m = 0,2.28 = 5,6 gam; m = 0,5.44 = 22 gam CO CO2 0,25 điểm %m = 79,7%; %m = 20,3% 0,25 điểm CO2 CO M M 136 18n 18n Theo đầu bài ta có tỷ lệ: CaSO4 .nH2O H2O 1 điểm m m 19,11 4 CaSO4 .nH2O H2O 3 Giải ra ta được n = 2 0,75 điểm Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O 0,25 điểm PTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3 0,3 điểm 32,4 21,504 Số mol Al: nAl = = 1,2mol; nO = = 0,96mol 27 2 22,4 0,2 điểm nAl(DB) 1,2 0,3 nAl(PTHH ) 4 Ta có tỷ lệ: n n O2 Al 4 nO (DB) 0,96 0,25 điểm 2 0,32 n 3 O2 (PTHH ) 3 Vậy oxi còn dư sau PƯ: n = n = 0,9 mol O2PU 4 Al 0,2 điểm
- n = 0,96 - 0,9 = 0,06mol O2du 0,2 điểm => m = 0,06.32 = 1,92 gam 0,1 điểm O2du 1 Theo PTHH ta có: n = n => n = 0,6 Al2O3 2 Al Al2O3 0,1 điểm m = 0,6.102 = 61,2 gam Al2O3 0,3 điểm PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 3 Theo PTHH ta có: n = n => n = 1,8 mol H2 2 Al H2 0,25 điểm V = 1,8.22,4 = 40,32lit 0,1 điểm H2dktc PTHH: CuO + H2 Cu + H2O (1) 1 điểm PbO + H2 Pb + H2O (2) Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối 0,5 điểm lượng bình giảm 0,9 gam => m = 0,9 gam => 0,25 điểm H2O 0,9 n = = 0,05mol H2O 18 Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0) 0,3 điểm 5,43 223x Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 => x (a) 80 5 Theo PTHH (1) ta có: n = n = x mol H2O CuO Theo PTHH (2) ta có: n = n = ymol H2O PbO 0,25 điểm x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b) Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01mol 3,2 0,25 điểm mCuO= 0,04.80= 3,2 gam => %mCuO= .100%= 59% 5,43 2,23 0,25 điểm mPbO= 0,01.223= 2,23 => %mPbO = .100% = 40,06% 5,43 Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06% 0,2 điểm HẾT