Đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 13 (Chuẩn kiến thức)

doc 3 trang nhatle22 2790
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 13 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_lop_8_de_so_13_chuan_kien_thuc.doc

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 13 (Chuẩn kiến thức)

  1. Đề 13 Câu 1: (4,0 điểm) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: t 0 1) FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 t0 2) Fe3O4 + HCl  FeCl2 + FeCl3 + H2O 3) Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2 điepluc 4) CO2 + H2O  (C6H10O5)n + O2 5) Câu 2: (2,0 điểm) 12 14 18 16 14 a) Cho 5 nguyên tử 6 A ; 6 B ; 8 C ; 8 D ; 7 E . Tìm hai nguyên tử có cùng số nơtron. b) Tính ra gam khối lượng thực của nguyên tử O. Câu 3: (2,0 điểm) Trong sản xuất nông nghiệp cần nhiều phân đạm, phân đạm được điều chế từ nitơ của 0 không khí. Trong không khí có hai thành phần là nitơ (N 2) và oxi (O2). Nitơ lỏng sôi ở -196 C, còn oxi lỏng sôi ở -1830C. Làm thế nào tách được nitơ ra khỏi không khí? Câu 4: (2,0 điểm) Tìm nguyên tố M và nguyên tố Y biết: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hiđro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65% Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử oxit, oxi chiếm 30% về khối lượng. Câu 5: (3 điểm) Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3: 8. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất khí. b) Chất khí trên là một trong những chất khí chủ yếu làm Trái Đất nóng dần lên (hiệu ứng nhà kính). Em hãy giải thích? Câu 6: (3 điểm) a) Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được nó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra? b) Một em học sinh làm ba thí nghiệm với chất rắn bicacbonat natri NaHCO 3 (thuốc muối trị đầy hơi màu trắng). Thí nghiệm thứ nhất: Hòa tan một ít thuốc muối rắn trên vào nước được dung dịch trong suốt. Thí nghiệm thứ hai: Hòa tan một ít thuốc muối rắn trên vào nước chanh hoặc giấm thấy sủi bọt mạnh. Thí nghiệm thứ ba: Đun nóng một ít chất rắn trên trong ống nghiệm, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí làm đục nước vôi trong. Theo em, những thí nghiệm nêu trên, thí nghiệm nào là sự biến đổi hóa học? Giải thích? Câu 7: (2 điểm) Người ta dùng quặng bôxit để sản xuất nhôm theo sơ đồ phản ứng sau: đpnc Al2O3  Al + O2 Có thể điều chế bao nhiêu kg nhôm từ một tấn quặng bôxit có chứa 95% nhôm oxit, biết hiệu suất phản ứng là 98%? Câu 8: (2 điểm) Nung hỗn hợp gồm 2 muối CaCO 3 và MgCO3 thu được 76g hai oxit và 66g CO 2. Tính khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu? (Biết O = 16; Al = 27; Ca = 40; Mg = 24; C = 12)
  2. PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2013-2014 MÔN: HÓA HỌC LỚP: 8 Thang Câu Nội dung điểm 1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 t0 0,5 2) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,5 Câu 1 3) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2. điepluc 0,5 2,0 điểm 4) 6nCO + 5nH O  (C H O ) + 6nO 2 2 6 10 5 n 2 0,5 a. 2 nguyên tử B và D có cùng số nơtron vì: 0,25 14 – 6 = 16 – 8 = 8 0,25 1 0,25 Câu 2 b. 1 đvC = khối lượng nguyên tử C = 0,16605.10-23(g) 1,0 điểm 12 Nguyên tử khối của O = 16 đvC 0,25 Khối lượng thực của O = 16 x 0,16605.10-23 = 2,6568.10-23(g) Câu 3 Hóa lỏng không khí, hạ nhiệt độ không khí xuống dưới -196 0C, sau đó nâng 1,0 1,0 điểm nhiệt độ lên, nitơ sẽ sôi và bay hơi trước, ta thu được nitơ. Oxi sôi và bay hơi sau. Ta thấy: 17,65% ứng với 3 đvC 0,25 82,35% ứng với y đvC 82,35 . 3 y 14đvC 17,65 Câu 4 Nguyên tử khối của M 14 đvC. Vậy M là nitơ (N) 0,25 1,0 điểm Ta thấy: 30% ứng với (3 x 16) = 48 đvC 70% ứng với a đvC. 0,25 48 . 70 a 112đvC 30 Khối lượng của 2Y = 112 đvC
  3. 112 0,25 Nguyên tử khối của Y = 56 . Vậy Y là sắt (Fe) 2 3 8 1 a. Số nguyên tử C : Số nguyên tử O = : . Phân tử X có 1 nguyên 12 16 2 0,5 tử C và 2 nguyên tử O. Vậy công thức phân tử của hợp chất khí là CO2. b. Hiệu ứng gây nóng dần lên là do sự hấp thụ tia hồng ngoại và bức xạ ngược 0,5 trở lại bề mặt Trái Đất của các khí nhà kính (trong đó có CO 2) được gọi là hiệu ứng nhà kính. 0,25 Sự gia tăng hàm lượng của một số khí trong khí quyển, đặc biệt là khí CO 2, Câu 5 dẫn đến khuynh hướng nóng dần lên của Trái Đất. Năng lượng Mặt Trời đến Trái Đất dưới dạng các bức xạ điện từ, bao gồm ánh sáng thường, các vi sóng, các tia X, 1,5điểm hồng ngoại và tử ngoại. Khoảng phân nửa lượng bức xạ này được ngăn chặn do tương tác với các khí và hạt trong thượng tầng khí quyển. Phân nửa còn lại được Trái Đất hấp thụ và bức xạ ngược trở lại một phần, chủ yếu là các bức xạ trong 0,25 vùng hồng ngoại (nóng) giúp duy trì nhiệt độ của Trái Đất. Một lượng đáng kể bức xạ hồng ngoại này lại được tái hấp thụ bởi các khí như CO2 (gọi là khí nhà kính) rồi dội trở lại Trái Đất, thay vì thoát vào không gian, nên khí quyển Trái Đất càng nóng dần. Khí nhà kính chủ yếu là CO 2, ngoài ra còn phải kể đến hơi nước, metan, nitơ (I) oxit, các chất CFC (Cloroflocacbon). a. Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào sự xuất hiện những chất mới sinh ra, ta 0,5 có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học. Hiện tượng chứng tỏ có chất mới xuất hiện là: sự biến đổi màu sắc, sự xuất hiện những chất có trạng thái vật lí khác ban Câu 6 đầu( như có chất rắn kết tủa, hoặc chất khí bay hơi .) 0,3 1,5 điểm b. Thí nghiệm thứ nhất: Biến đổi vật lí vì không tạo chất mới. 0,3 Thí nghiệm thứ hai: Biến đổi hóa học vì tạo ra chất mới là chất khí (khí cacbonic) 0,4 Thí nghiệm thứ ba: Biến đổi hóa học vì tạo ra chất mới là chất khí (khí cacbonic làm đục nước vôi trong) 1000 . 95 0,25 Lượng Al2O3 trong một tấn quặng: 950(kg) 100 Phương trình phản ứng điều chế nhôm từ nhôm oxit: 0,25 đpnc 2Al2O3  4Al + 3O2 Cứ 2 x 102 kg Al O điều chế được 4 x 27 kg Al Câu 7 2 3 Vậy 950 kg Al2O3 điều chế được m kg Al 1,0 điểm 950 . 4 . 27 0,25 Lượng nhôm thu được từ 950 kg nhôm oxit là: m = 503(kg) 2 .102 0,25 503 . 98 Lượng nhôm thực tế thu được: 493(kg) 100 9000 C 0,25 Phương trình phản ứng: CaCO3  CaO + CO2 9000 C 0,25 Câu 8 MgCO3  MgO + CO2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 1,0 điểm 0,25 m m m  CaCO3 MgCO3  CaO MgO CO2 0,25 Khối lượng của hỗn hợp 2 muối ban đầu = 76 + 66 = 142 (g) Ghi chú: Học sinh có thể làm theo các cách khac nhau, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa