Đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 12 (Chuẩn kiến thức)

doc 5 trang nhatle22 4780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 12 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_lop_8_de_so_12_chuan_kien_thuc.doc

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học Lớp 8 - Đề số 12 (Chuẩn kiến thức)

  1. Đề 12 Câu I (5,25 điểm). 1. Hãy đọc văn bản trích dẫn sau: MƯA AXIT Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1952 nhưng đến năm 1960 thì các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu về hiện tượng này. Thuật ngữ “mưa axit” được đặt ra bởi Robert Angus Smith vào năm 1972. Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có chứa một lượng lớn lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại như: lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit, Các khí này hòa tan với hơi nước trong không khí tạo ra axit sunfurơ, axit sunfuric, axit nitric. Khi trời mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH dưới 5,6 được gọi là mưa axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có thể hòa tan được một số bụi kim loại và oxit kim loại có trong không khí như oxit chì, làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con người. Trong đề tài “Đánh giá hiện trạng mưa axit ở Việt Nam” của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, ở các thành phố công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh, lượng mưa axit luôn cao hơn gấp 2 tới 3 lần so với các khu vực có giá trị sinh thái cao như Cúc Phương, Nha Trang, Cà Mau a. Hãy viết công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề cập trong đoạn văn bản trên. b. Theo em, mưa axit gây ra những hậu quả gì ? c. Để góp phần ngăn ngừa hiện tượng mưa axit, bạn học sinh A cho rằng: Các nhà máy phải xây dựng ống khói thật cao để các khí lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit, phát tán được nhanh. Bạn B lại có ý kiến khác: Không nên xây các ống khói cao ở các nhà máy vì tốn kém và góp phần reo rắc mưa axit trên diện rộng. Quan điểm của em như thế nào đối với 2 ý kiến trên ? 2. Từ những chất có sẵn: kali pemanganat, kẽm, nước, lưu huỳnh trioxit (dụng cụ, điều kiện cần thiết có đủ), hãy điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau. (1) (2) (3) Fe  Fe3O4  Fe FeSO4 Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có). 3. Bằng phương pháp hóa học: a. Phân biệt 2 chất rắn riêng biệt: CaO và P2O5. b. Phân biệt 2 bình khí: CO2, O2. c. Tách CuO ra khỏi hỗn hợp bột: CuO, FeO. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có). Câu II (4,75 điểm). 1. Hòa tan hết 62,4g kim loại A hóa trị I vào 216g nước, sau phản ứng thu được dung dịch B có khối lượng nặng hơn khối lượng nước ban đầu là 60,8g. a. Xác định kim loại A. b. Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho khử hết 48,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và ZnO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn D. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong D. 2. §èt ch¸y hoµn toµn 68g hçn hîp hi®ro vµ c¸c bon oxÝt, ngưêi ta dïng hÕt 89,6 lÝt oxi. a/. ViÕt PTHH. b/. TÝnh thµnh phÇn % vÒ khèi lượng vµ % vÒ thÓ tÝch cña mçi khÝ cã trong hçn hîp (khÝ ë ®ktc). c/. B»ng phương ph¸p ho¸ häc lµm thÕ nµo ®Ó nhËn ra mçi khÝ H2 vµ CO riªng biÖt. (Cho: Mg = 24; O = 16; Na = 23; H = 1; Cu = 64; S = 32; Zn = 65; Fe = 56; Ca = 40; Al = 27; K= 39; Cl = 35,5; Li = 7).
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM ĐỀ THI HSG HUYỆN KHOÁI CHÂU NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Hóa học 8 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1. Hãy đọc văn bản trích dẫn sau: MƯA AXIT Mưa axit được phát hiện ra đầu tiên năm 1952 nhưng đến năm 1960 thì các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu về hiện tượng này. Thuật ngữ “mưa axit” được đặt ra bởi Robert Angus Smith vào năm 1972. Trong thành phần các chất đốt tự nhiên như than đá và dầu mỏ có chứa một lượng lớn lưu huỳnh, còn trong không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại như: lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit, Các khí này hòa tan với hơi nước trong không khí tạo ra axit sunfurơ, axit sunfuric, axit nitric. Khi trời mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH dưới 5,6 được gọi là mưa axit. Do có độ chua khá lớn, nước mưa có thể hòa tan được một số bụi kim loại và oxit kim loại có trong không khí như oxit chì, làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con người. Trong đề tài “Đánh giá hiện trạng mưa axit ở Việt Nam” của Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường, ở các thành phố công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh, lượng mưa axit luôn cao hơn gấp 2 tới 3 lần so với các khu vực có giá trị sinh thái cao như Cúc Phương, Nha Trang, Cà Mau 1. a. Hãy viết công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề (2,25 điểm) cập trong đoạn văn bản trên. b. Theo em, mưa axit gây ra những hậu quả gì? c. Để góp phần ngăn ngừa hiện tượng mưa axit, bạn học sinh A cho rằng: Các nhà máy phải xây dựng ống khói thật cao để các khí lưu huỳnh đioxit, nitơ đioxit, phát tán được nhanh. Bạn B lại có ý kiến khác: Không nên xây các ống khói cao ở các nhà máy vì tốn kém và góp phần reo rắc mưa axit trên diện rộng. Quan điểm của em như thế nào đối với 2 ý kiến trên? Công thức hóa học của các đơn chất, hợp chất hóa học có đề cập trong CÂU I đoạn văn bản trên: (5,25) - Đơn chất: S, N2. 1,25 điểm - Hợp chất: H2O, SO2, NO2, H2SO3, H2SO4, PbO, HNO3, PbO2 (HS có thể nêu thêm: Pb, O2) b. Hậu quả: - Giảm năng suất cây trồng, vật nuôi. 0,5 điểm - Ảnh hưởng đến sức khỏe con người c. Vẫn cần có các ống khói thải khí thải ở các nhà máy. Tuy nhiên, cần cải tiến các ống khói, xử lý tối ưu các khí thải trước khi thải ra môi trường. 0, 5 điểm 2. Từ những chất có sẵn : kali pemanganat, kẽm, nước, lưu huỳnh trioxit (dụng cụ, điều kiện cần thiết có đủ), hãy điều chế các chất cần thiết để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau. (1) (2) (3) Fe  Fe3O4  Fe FeSO4 Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có).
  3. PTHH 2. to 0,75 điểm 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2  (1,5 điểm) SO3 + H2O H2SO4 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2  Dùng các chất O2, H2SO4, H2 để hoàn thành sơ đồ: to 2O2 + 3Fe  Fe3O4 to 0,75 điểm Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  3. Bằng phương pháp hóa học: a. Phân biệt 2 chất rắn riêng biệt: CaO và P2O5. b. Phân biệt 2 bình khí: CO2, O2 c. Tách CuO ra khỏi hỗn hợp bột CuO, FeO. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra (ghi điều kiện, nếu có). a. Lấy mẫu thử Hòa tan các mẫu vào nước, tan tạo dung dịch trắng sữa là CaO, tan tạo dung dịch không màu là P2O5. 0,5 điểm CaO + H2O  Ca(OH)2 3 P2O5 +3H2O 2H3PO4 (1,5 điểm) b. Lần lượt sục từng khí vào dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục là CO2, còn lại là O2. 0,5 điểm CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O c. Cho H2 dư đi qua hỗn hợp bột nung nóng, ngâm chất rắn sau phản ứng vào dung dịch HCl dư, lọc lấy Cu. to FeO + H2  Fe + H2O to CuO + H2  Cu + H2O 0,5 điểm Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  Oxi hóa hoàn toàn Cu được CuO to O2 + 2Cu  CuO 1. Hòa tan hết 62,4g kim loại A hóa trị I vào 216g nước, sau phản ứng thu được dung dịch B có khối lượng nặng hơn khối lượng nước ban đầu là 60,8g. a. Xác định kim loại A. b. Tính C% chất tan có trong dung dịch B. c. Lấy toàn bộ lượng khí sinh ra ở trên cho khử hết 48,2g hỗn hợp gồm Fe2O3 và ZnO (nung nóng), sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn D. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong D. a. Ta có: m 62,4 60,8 1,6(gam) Nên: n 0,8(mol) H2 H2 PTHH: 2A + 2H2O  2AOH + H2  Có: n = 1,6 A 0,75 điểm 62,4 Nên: MA = 39 1,6 Do đó A là kali (K) 2K + H2O  2KOH + H2 
  4. b. Khối lượng dung dịch B: mdd = 216 + 60,8 = 276,8g Khối lượng KOH: mKOH = 1,6.56 = 89,6 g 0,5 điểm 89,6 C% = .100% =32,37% 1 KOH 276,8 (2,0 điểm) c. Gọi a,b lần lượt là số mol Fe2O3 và ZnO Theo câu a: n 0,8(mol) H2 to Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O a 3a 2a mol to ZnO + H2  Zn + H2O b b b mol 0,75 điểm 160a +81b = 48,2 a =0,2 Có hệ: 3a + b = 0,8 b =0,2 mD = 22,4 + 13 = 35,4 g 22,4 %Fe = .100% 63,28% ; % Zn = 36,72% 35,4 CÂU II (4,75 đ) 2. Nung 9,7g hỗn hợp F gồm Al, Mg, Na trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được 15,3g hỗn hợp chất rắn. Mặt khác, cũng cho 9,7g hỗn hợp F trên phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch HCl 2,5M thì thấy thoát ra V1 lít khí và dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được mg hỗn hợp muối clorua khan. (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc). Tính V, V1 và m. Nung F trong O2 to 4Al + 3O2  2Al2O3 to 2Mg + O2  2MgO to 4Na + O2  2Na2O 0,5 điểm m =15,3-9,7=5,6g O2 5,6 n = =0,175(mol) 2 O2 (1,5 điểm) 32 Hòa tan F vào HCl 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2  Mg + 2HCl  MgCl2 + H2  0,25 điểm 2Na+ 2HCl  2NaCl + H2  Có: n = 4 n = 0,175.4= 0,7(mol) HCl O2 Nên: Vdd = 0,7: 2,5 = 0,28 lit hay 280 ml 0,75 điểm V1 = 0,35.22,4= 7,84 lit m = 9,7 + 0,7.35,5 = 34,55 gam 3. Oleum X có công thức H2SO4.aSO3, trong đó SO3 chiếm 71% về khối lượng. a. Xác định a. b. Cần bao nhiêu gam oleum X cho vào 147 gam dung dịch H2SO4 40% để thu được oleum Y, trong đó SO3 chiếm 10% về khối lượng?
  5. 80a 71 a. Bài ra có : = a = 3 98+80a 100 0,75 điểm Vậy oleum X là H2SO4.3SO3 b.- Cho X vào dung dịch H2SO4 40% thì nước trong dung dịch axit phản ứng hết, SO3 dư để tạo Y. 3 - Xác định được khối lượng H2O trong 147 gam dung dịch H2SO4 40%. (1,25 điểm) m =88,2gam n = 4,9mol H2O H2O PTPƯ: H O + SO  H SO 2 3 2 4 0,5 điểm - Gọi x là số mol của X, theo ĐLBTKL có: mY =147 +338x - Bài ra có: (3x- 4,9).80 10 4067 = x = ; 1,972 147 + 338x 100 2062 - Xác định được: mX ; 666,536 gam PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KHOÁI CHÂU