Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Học kì I - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bình Hưng Hòa

doc 3 trang nhatle22 3560
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Học kì I - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bình Hưng Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_hoc_ki_i_nam_hoc_2016_20.doc

Nội dung text: Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Học kì I - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bình Hưng Hòa

  1. SỞ GD–ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA MÔN: GDCD NĂM HỌC 2016-2017 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Nêu nội dung qui luật giá trị? Tác dụng của qui luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?( 3 điểm). Câu 2: Em hãy đóng vai trò mình là một chủ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì em sẽ vận dụng qui luật giá trị như thế nào để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất? ( 2 điểm). Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? Phân tích tính hai mặt của cạnh tranh ? (3 điểm). Câu 4 : Nêu khái niệm cung, cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? Hãy vận dụng qui luật cung-cầu vào thực tế cá nhân em và gia đình như thế nào để đạt hiệu quả cao trong sản xuất, tiêu dùng?(2 điểm). Hết (Giám thị không giải thích gì thêm) SỞ GD–ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT BÌNH HƯNG HÒA MÔN: GDCD NĂM HỌC 2016-2017 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: Nêu nội dung qui luật giá trị? Tác dụng của qui luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?( 3 điểm). Câu 2: Em hãy đóng vai trò mình là một chủ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì em sẽ vận dụng qui luật giá trị như thế nào để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất? ( 2 điểm). Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? Phân tích tính hai mặt của cạnh tranh ? (3điểm). Câu 4 : Nêu khái niệm cung,cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? Hãy vận dụng qui luật cung-cầu vào thực tế cá nhân em và gia đình như thế nào để đạt hiệu quả cao trong sản xuất, tiêu dùng?(2 điểm). Hết (Giám thị không giải thích gì thêm)
  2. ĐÁP ÁN Câu 1 -Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa -1đ trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết(thời gian trung bình) để sản xuất ra hàng hóa. - Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:thông -1đ(0.2đ cho mỗi ý) qua sự biến động giá cả những nhà sản xuất sẽ điều tiết sản xuất theo hướng: +Mỡ rộng qui mô sản xuất( trong trường hợp TGLĐ cá biệt nhỏ hơn TGLĐ XHCT) +Thu hẹp trong trường hợp thua lỗ do TGLĐCB lớn. +Chuyển qua kinh doanh, sản xuất nghành nghề , mặt hàng khác có lợi nhuận cao hơn. +Phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi thấp đến nơi có lãi cao. -Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và tăng 1đ năng suất lao động: các nhà SX muốn thu được nhiều lợi nhuận phải cải tiến dây chuyền, thiết bị máy móc, nâng cao trình độ chuyên môn tay nghề cho người lao động điều này làm cho lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao động tăng lên. - Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất 1 đ hàng hóa: những nhà SX có thời gian LĐCB nhỏ sẻ thu được nhiều lợi nhuận có điều kiện mở rộng SX, ngược lại những nhà SX có TGLĐCB lớn sẽ bị thu lỗ rơi vào phá sản. Câu 2 Với vai trò là nhà SX em sẽ: 2đ - Phấn đấu giảm chi phí SX. - Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động - Cải tiến dây chuyền trang bị máy móc - Nắm bắt sự biến động thị trường =>giảm thời gian lao động cá biệt. Câu 3 Trong nền kinh tế thị trường tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những nhà kinhj tế độc lập họ có điều kiện sản xuất, kinh doanh khác nhau => lợi nhuận khác nhau vì vậy họ phải cạnh tranh với 1đ nhau. Tích cực: +Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, tăng năng 1đ suất lao động. +Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
  3. +Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh. Hạn chế: 1đ +Làm cho tài nguyên môi trường ngày càng cạn kiệt và ô nhiễm nghiêm trọng. +Thủ đoạn phi pháp, bất lương nhằm trục lợi. +Đầu cơ, tích trữ gây rối thị trường để trục lợi. Câu 4 Cung: là khối lượng hàng hóa và dịch vụ mà nhà 0.5đ sản xuất đã đưa ra thị trường hoặc sắp sửa đưa ra thị trường trong một khoảng thời gian nhất định, tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất, chi phí sản xuất xác định. Cầu : là nhu cầu hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu 0.5đ dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. vận dụng: -Là nhà sản xuất: thu hẹp sản xuất khi cung lớn hơn 0.5đ cầu tránh thua lỗ, chuyển qua kinh doanh mặt hàng có cung nhỏ hơn cầu để thu được nhiều lợi nhuận. -Là người tiêu dùng :hạn chế mua những mặt hàng 0.5đ có giá cả cao chuyển qua mua những mặt hàng coó giá cả thấp.