Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Trần Huyền Vũ

doc 10 trang nhatle22 2410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Trần Huyền Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10_tran_huyen_vu.doc

Nội dung text: Đề thi môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Trần Huyền Vũ

  1. Trần huyền vũ NGÂN HÀNG ĐỀ THI MÔN GDCD LỚP 10 Phần I- Câu hỏi trắc nghiệm Bài 1. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng Câu hỏi dễ Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ? A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây: A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác, A. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau B. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau C. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau D. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau. Ở các ví dụ sau, ví dụ nào thuộc kiến thức triết học ? A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông B. Mọi sự vật hiện tượng đều có quan hệ nhân quả. C. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của mọi nền sản xuất hàng hoá D. Không có sách thì không có kiến thức, không có kiến thức thì không có CNXH. Vấn đề cơ bản của Triết học là : A. Quan hệ giữa vật chất và vận động B. Quan hệ giữa lí luận và thực tiễn C. Quan hệ giữa vật chất và ý thức D. Quan hệ giữa phép biện chứng và siêu hình Trung bình. Dựa trên cơ sở nào để người ta phân chia thành thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm ? A. Dựa trên cơ sở vấn đề cơ bản của triết học
  2. Trần huyền vũ B. Dựa trên cơ sở cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học C. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học D. Dựa trên cơ sở cách giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của : A. Triết học B. Sử học C. Toán học D. Vật lí Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta căn cứ vào : A. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào. B. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần C. Việc con người có nhận thức được thế giới hay không D. Việc con người nhận thức thế giới như thế nào Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “ là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”. A. Phương pháp luận lôgic B. Phương pháp luận biện chứng C. Phương pháp luận siêu hình D. Phương pháp thống kê Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “ là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng» A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp hình thức C. Phương pháp lịch sử D. Phương pháp luận siêu hình Câu khó Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biện chứng ? A. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm” B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng C. Trong lớp đã có sự phân công lao động vệ sinh, mỗi người một việc. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả. D. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “Thầy bói xem voi”. Trong các câu sau, câu nào thể hiện yếu tố siêu hình ? A. Sinh con rồi mới sinh cha. Sinh cháu trông nhà rồi mới sinh ông
  3. Trần huyền vũ B. Tiến lên phía trước là quay trở lại điểm ban đầu C. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió gió đừng rung cây. D. Theo quan niệm của Isaac Newton, Thượng đế ban cho vũ trụ “cái hích ban đầu” để nó làm việc và chỉ sau đó các thiên thể mới bị cuốn vào guồng chuyển động vĩnh cửu. Bài 2. Thế giới vật chất tồn tại khách quan Dễ Em đồng ý với quan điểm nào sau đây: A. Giới tự nhiên và con người là sản phẩm của Chúa trời B. Giới tự nhiên là cái có sẵn, phát triển không ngừng. Con người và xã hội loài người là sản phẩm của sự phát triển của giới tự nhiên. C. Con người khi sinh ra đã chịu sự chi phối của số mệnh D. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên. Tồn tại khách quan là : A. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người B. Không phụ thuộc vào ý thức C. Con người có thể nhận thức được D. Cả ba ý trên. Trung bình Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? A. Con người không thể nhận thức được thế giới khách quan B. Con người vừa có thể nhận thức được vừa không thể nhận thức được thế giới khách quan C. Không có cái gì con người không thể nhận thức được, chỉ có những cái con người chưa nhận thức được mà thôi D. Con người nhận thức được tất cả mọi sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng nguồn gốc con người ? A. Bà Nữ Oa dùng bùn vàng nặn ra con người và thổi vào đó sự sống B. Tổ tiên của loài người là ông Adam và bà Eva C. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên, tồn tại trong môi trường tự nhiên và cùng phát triển với môi trường tự nhiên. D. Con người là sản phẩm của sự phát triển của chính bản thân mình. Quan niệm nào sau đây không phản ánh đúng nguồn gốc của xã hội loài người ? A. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa B. Xã hội loài người là sản phẩm của quá trình phát triển giới tự nhiên
  4. Trần huyền vũ C. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn D. Con người có thể cải tạo xã hội. Con người có thể cải tạo thế giới khách quan trên cơ sở A. Sự tồn tại của thế giới khách quan B. Theo ý muốn của con người C. Tôn trọng quy luật khách quan D. Không cần quan tâm đến quy luật khách quan Khó Trong các sự vật, hiện tượng sau, sự vật, hiện tượng nào không tồn tại khách quan ? A. Từ trường trái đất B. Ánh sáng C. Ma trơi D. Diêm vương Bài 3. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất Dễ: Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là A. Sự phát triển B. Sự vận động C. Mâu thuẫn D. Sự đấu tranh Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ? A. Hoá học B. Sinh học C. Vật lý C. Cơ học Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào ? A. Cơ học B. Vật lý C. Hoá học D. Sinh học Trung bình Hiện tượng thuỷ triều là hình thức vận động nào ? A. Cơ học Vật lý C. Hoá học D. Sinh học Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào ? A. Xã hội B. Cơ học C. Vật lý D. Sinh học Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là: A. Sự tăng trưởng B. Sự phát triển C. Sự tiến hoá D. Sự tuần hoàn Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng là:
  5. Trần huyền vũ A. Cái mới ra đời giống như cái cũ B. Cái mới ra đời tiến bộ, hoàn thiện hơn cái cũ C. Cái mới ra đời lạc hậu hơn cái cũ D. Cả ba phương án trên đều sai Khó Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do: A. Chúng luôn luôn vận động B. Chúng luôn luôn biến đổi C. Chúng đứng yên D. Sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào ? A. Hoá học B. Vật lý C. Cơ học D. Xã hội Sự vận động nào sau đây không phải là sự phát triển ? A. Bé gái → thiếu nữ → người phụ nữ trưởng thành → bà già B. Nước bốc hơi → mây → mưa → nước C. Học lực yếu → học lực trung bình → học lực khá D. Học cách học → Học như là không học → Không học nhưng không gì không học cả → biết cách học. Thêm câu tổng hợp các hình thức vận động Bài 4. Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng Dễ Mâu thuẫn triết học là A. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau B. Hai mặt đối lập thống nhất với nhau C. Hai mặt đối lập đấu tranh với nhau D. Cả ba ý trên. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là : A. Các mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài xích, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hoá cho nhau. B. Các mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏ nhau C. Các mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫn nhau D. Cả ba phương án trên đều đúng.
  6. Trần huyền vũ Trung bình Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học ? A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể B. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau C. Không có mặt này thì không có mặt kia D. Hai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhất. Mặt đối lập của mâu thuẫn là: A. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng đi theo chiều hướng trái ngược nhau B. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng đi theo chiều hướng khác nhau C. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng phát triển theo cùng một chiều D. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của sự vật, hiện tượng, chúng không chấp nhận nhau. Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn triết học ? A. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống B. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện tượng khác C. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể. D. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể Khi mâu thuẫn được giải quyết thì có tác dụng như thế nào ? A. Sự vật hiện tượng có sự chuyển biến tích cực B. Sự vật hiện tượng tự mất đi và được thay thế bằng một sự vật, hiện tượng khác C. Sự vật, hiện tượng phát triển D. Sự vật, hiện tượng vẫn tồn tại. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào ? A. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập B. Sự điều hoà mâu thuẫn C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập D. Cả ba ý trên Khó Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào ? A. Các mặt đối lập còn tồn tại
  7. Trần huyền vũ B. Các mặt đối lập bị thủ tiêu, chuyển thành cái khác C. Các mặt đối lập đấu tranh gay gắt với nhau D. Một mặt đối lập bị thủ tiêu, mặt kia còn tồn tại Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan niệm triết học ? A. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có giai cấp đối kháng, B. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp, C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh do sự hiểu nhầm lẫn nhau, D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường. V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. Câu đó V.I Lê-nin bàn về: A. Nội dung của sự phát triển B. Điều kiện của sự phát triển. C. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng D. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng E. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng Bài 5. Cách thức của sự phát triển. Dễ Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng biểu thị trình độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là: A. Mặt đối lập B. Chất C. Lượng D. Độ Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là A. Điểm nút B. Chất C. Lượng D. Độ Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng là: A. Điểm nút B. Bước nhảy C. Lượng D. Độ Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là: A. Điểm nút B. Bước nhảy C. Chất D. Độ Trung bình Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi
  8. Trần huyền vũ A. Có công mài sắt có ngày nên kim B. Nhổ một sợi tóc thành hói C. Đánh bùn sang ao D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ Em không đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm sau : Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện thì học sinh cần phải: A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp B. Cái dễ thì không cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm được C. Kiên trì, nhẫn lại, không chùn bước trước những vấn đề khó khăn D. Tích luỹ dần dần Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng: A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi B. Chất quy định lượng C. Mỗi lượng có chất riêng của nó D. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì: A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng C. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. Khó Nếu dùng các khái niệm “trung bình”, “khá”, “giỏi” để chỉ chất của quá trình học tập của học sinh thì lượng của nó là gì (chọn phương án đúng nhất)? A. Điểm số kiểm tra hàng ngày B. Điểm kiểm tra cuối các học kỳ C. Điểm tổng kết cuối các học kỳ D. Khối khối lượng kiến thức, mức độ thuần thục về kỹ năng mà học sinh đã tích luỹ, rèn luyện được. Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi: A. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ B. Lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại C. Lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi D. Cả ba ý trên đều sai
  9. Trần huyền vũ C. Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong câu này, Mác bàn về: A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng D. Cả ba phương án trên. Bài 6. Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng. Dễ Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là gì ? A. Phủ định B. Phủ định biện chứng C. Phủ định siêu hình D. Diệt vong. Trung bình Cái mới theo nghĩa Triết học là: A. Cái mới lạ so với cái trước B. Cái ra đời sau so với cái trước C. Cái phức tạp hơn cái trước D. Cái ra đời sau tiên tiến hơn, hoàn thiện hơn cái trước. Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định siêu hình ? A. Do sự tác động, can thiệp từ bên ngoài B. Nguyên nhân của sự phủ định là mâu thuẫn của sự vật, hiện tượng C. Cản trở hoặc xoá bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng Đâu không phải là đặc trưng của sự phủ định biện chứng ? A. Là sự phủ định có tính khách quan B. Cái mới ra đời có sự kế thừa những yếu tố tiến bộ, tích cực của cái cũ C. Cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ. D. Nguyên nhân của sự phủ định nằm bên trong sự vật, hiện tượng. Khó V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn”. Ở câu này, Lênin bàn về: A. Nội dung của sự phát triển B. Điều kiện của sự phát triển. C. Cách thức của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng D. Khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng
  10. Trần huyền vũ V.I Lê-nin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn không va vấp, không đôi khi nhảy lùi những bước lớn là không biện chứng, không khoa học”. Hiểu câu nói đó như thế nào là đúng ? A. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng B. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng C. Sự phát triển diễn ra theo đường xoáy trôn ốc D. Phát triển là quá trình phức tạp, quanh co, đôi khi cái lạc hậu lấn át cái tiến bộ. Bài 7. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Dễ Đoạn văn sau đây trích từ Văn kiện Đại hội Đảng IX, ý nào nói về lượng, ý nào nói về chất, ý nào nói về điểm nút của phong trào cách mạng nước ta : Thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 đã dẫn đến việc thành lập Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. “Đây là kết quả tổng hợp của các phong trào cách mạng liên tục diễn ra trong