Đề thi khảo sát kiến thức Trung học phổ thông môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Mã đề 616 - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát kiến thức Trung học phổ thông môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Mã đề 616 - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_kien_thuc_trung_hoc_pho_thong_mon_giao_duc_c.pdf
Nội dung text: Đề thi khảo sát kiến thức Trung học phổ thông môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Mã đề 616 - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc
- - 2018 – ã đề 6 6 Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây, công dân không vi phạm hành chính? A. Anh V ngồi xem và cổ vũ đánh bạc. B. Ông K xây nhà khi chưa được cấp phép. C. Bà C chiếm vỉa hè để kinh doanh. D. Bác sĩ gác chân lên ghế khi trả lời bệnh nhân. Câu 2: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức, là nội dung của khái niệm A. thi hành pháp luật. B. tuyên truyền pháp luật. C. thực hiện pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 3: Hành vi nào sau đây không phải là dân chủ trong lĩnh vực chính trị? A. Anh T khiếu nại quyết định của ủy ban nhân dân xã. B. Chủ tịch huyện tham dự lễ hội ở địa phương. C. Ông K phát biểu trong cuộc họp hội đồng nhân dân. D. Nhân dân góp ý xây dựng các văn bản luật. Câu 4: Trong sự nghiệp phát triển đất nước, khoa học công nghệ có vai trò là A. động lực thúc đẩy. B. lực lượng tiên phong. C. nhân tố quyết định. D. yếu tố đầu tiên. Câu 5: Trên thị trường, giá trị của hàng hóa được thể hiện thông qua A. giá trị sử dụng. B. chi phí sản xuất. C. giá trị trao đổi. D. hao phí lao động. Câu 6: Trường hợp nào sau đây không thể hiện bình đẳng trong lao động? A. Công dân được tự do lựa chọn ngành nghề, tìm kiếm việc làm. B. Người lao động và sử dụng lao động thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng. C. Lao động nữ bình đẳng về thời gian lao động trong mọi trường hợp. D. Ưu đãi cho những lao động có trình độ chuyên môn cao. Câu 7: Dân chủ trong lĩnh vực xã hội thể hiện ở A. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí. C. quyền góp ý kiến với đại biểu Quốc hội. D. quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe. Câu 8: Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ A. mọi lĩnh vực xã hội. B. các giá trị nghệ thuật. C. các giá trị đạo đức. D. mọi quyền lợi công dân. Câu 9: Tôn giáo là một hình thức của A. mê tín. B. niềm tin. C. hủ tục. D. tín ngưỡng. Câu 10: Việc làm nào sau đây thể hiện sự tôn trọng của công dân đối với những nơi thờ tự, tín ngưỡng? A. Mặc quần quá ngắn khi đến chùa. B. Bỏ giày dép ở ngoài khi vào lễ phật. C. Hút thuốc lá khi nghe giảng đạo. D. Cười nói ồn ào nơi thờ cúng. Câu 11: Tư liệu lao động không bao gồm yếu tố nào sau đây? A. Công cụ sản xuất. B. Hệ thống bình chứa của sản xuất. C. Kế hoạch sản xuất. D. Kết cấu hạ tầng của sản xuất. Câu 12: Ở nước ta, thành phần kinh tế nào dưới đây nắm giữ những ngành và lĩnh vực then chốt của nền kinh tế? A. Kinh tế tư nhân B. Kinh tế nhà nước. C. Kinh tế tư bản nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 13: Việc làm nào dưới đây nhằm thực hiện chính sách văn hóa? A. Cải tiến máy móc sản xuất. B. Chủ động tìm kiếm thị trường. C. Phòng chống bạo lực gia đình. D. Lưu giữ các tác phẩm nghệ thuật. Câu 14: Trong quá trình tác động lên đối tượng lao động thì tư liệu lao động đóng vai trò là A. vật đảm bảo. B. vật quyết định. C. vật chi phối. D. vật truyền dẫn. Trang 1/4 - Mã đề thi 616
- Câu 15: Bình đẳng về cơ hội việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các điều kiện lao động khác là một nội dung thuộc quyền bình đẳng A. giữa người lao động và người sử dụng lao động. B. trong tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm. C. trong thực hiện quyền lao động. D. giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 16: Bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng về A. trách nhiệm công dân. B. nhu cầu và lợi ích. C. quyền hạn pháp luật. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 17: Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là nhằm A. tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội học tập. B. đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của công dân. C. huy động mọi nguồn lực cho phát triển giáo dục. D. khai thác mọi tiềm năng sáng tạo của công dân. Câu 18: Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành, thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính độc lập tương đối. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 19: Mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều có quyền tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề chung của đất nước. Điều đó thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. giáo dục. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 20: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất được gọi là A. tổ chức kinh tế. B. thành phần kinh tế. C. phạm trù kinh tế. D. quan hệ kinh tế. Câu 21: Cửa hàng của ông N được cấp giấy phép bán thuốc tân dược. Do nhu cầu của khách hàng đối với mặt hàng sữa bột tăng cao nên ông N đã bày bán thêm mặt hàng này. Ông N đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh thuộc nội dung nào sau đây? A. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng trong khuyến khích phát triển lâu dài. D. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh. Câu 22: Số gia đình đăng kí cho con mình học trong các trường mầm non công lập tăng quá nhanh nên gây ra tình trạng quá tải cho các nhà trường. Để giải quyết thực trạng đó, Ủy ban Nhân dân tỉnh S đã liên kết với doanh nghiệp Đ thành lập trường mầm non bán công, đồng thời cho phép ông G được thành lập trường mầm non tư thục chất lượng cao. Trong trường hợp này, Ủy ban Nhân dân tỉnh S đã thực hiện phương hướng cơ bản phát triển giáo dục và đào tạo nào sau đây? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. D. Công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 23: Chị H là một người thợ may rất khéo tay, sản phẩm quần áo của chị có đường kim mũi chỉ khéo léo, mẫu mã đẹp. Khi đem sản phẩm của mình đi bán, quần áo do chị may rất được khách hàng ưa chuộng, tin dùng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng nào dưới đây với mặt hàng quần, áo của chị H? A. Chức năng tiêu dùng giá trị và giá trị sử dụng. B. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng. C. Chức năng thực hiện giá trị và giá trị sử dụng. D. Chức năng kích thích lực lượng sản xuất. Câu 24: Ông G cho ông X mượn tập thơ “Hướng về biển Đông” của tác giả M. Ông X thấy bài thơ hay nên đã chỉnh sửa một số câu thơ để gửi đăng báo và phát trên các phương tiện truyền thông. Em H đọc được bài thơ này thấy hay nên đã học thuộc và mang đọc trước lớp. Trong tình huống trên, những ai sau đây vi phạm chính sách văn hóa? A. Ông X. B. Ông X, em H. C. Ông G, em H. D. Ông X, ông G. Câu 25: Anh M dùng chiếc ô tô tải để vận chuyển vật liệu xây dựng đem đi bán cho nhân dân trong xã mình ở. Trong trường hợp này, thuộc tính nào của ô tô đã được thực hiện? A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị. C. Giá trị sử dụng. D. Giá trị kinh tế. Trang 2/4 - Mã đề thi 616
- Câu 26: Thấy chị L thường xuyên đi làm muộn nhưng cuối tháng vẫn được chấm công loại A và nhận khen thưởng của công ty, chị S nghi ngờ chị L có quan hệ với trưởng phòng N nên đã báo cho vợ trưởng phòng N biết. Do ghen tuông nên vợ trưởng phòng N yêu cầu nhân viên X theo dõi chị L, đồng thời yêu cầu trưởng phòng N chuyển chị L sang vị trí công tác khác. Nể vợ, trưởng phòng N đã chuyển chị L từ nhân viên văn thư sang làm công việc tạp vụ. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Trưởng phòng N và chị L. B. Trưởng phòng N, nhân viên X và chị L. C. Vợ chồng trưởng phòng N, nhân viên X và chị L. D. Vợ chồng trưởng phòng N và nhân viên X. Câu 27: Anh N có bố và anh trai là sĩ quan đang phục vụ tại ngũ trong quân đội. Trong đợt quân đội tuyển người, anh được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Việc tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với anh N thể hiện A. sự bất bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân. B. sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân. C. sự bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân. D. sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân. Câu 28: Nhà hàng X đã không làm đủ cỗ cưới theo đúng hợp đồng cho khách hàng. Trong trường hợp này, nhà hàng X đã vi phạm A. dân sự. B. hành chính. C. hình sự. D. kỉ luật. Câu 29: Bạn B thường xuyên đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 30: Anh Y viết bài có nội dung phê phán những hủ tục trong việc tổ chức lễ hội ở địa phương mình sau đó gửi đăng báo. Anh Y đã thực hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách A. khoa học. B. sáng tạo. C. văn hóa. D. giáo dục. Câu 31: Người dân tố cáo công ty Z xả nước thải chưa qua xử lí ra môi trường. Thanh tra môi trường đã vào cuộc điều tra và xử phạt công ty Z. Trong trường hợp này, việc xử phạt của thanh tra môi trường là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 32: Tử tù X vượt ngục vào ca trực của đại úy M. Sau ba ngày vượt ngục, X đã đến phòng trọ người yêu cũ là S nhờ mua thẻ điện thoại để liên lạc. Sau đó, X ra đường gọi taxi do anh P điều khiển nhờ đưa đến cửa hàng nhà bà H để mua quần áo thì bị cơ quan công an khống chế, bắt trở lại trại giam. Trong trường hợp này, những ai sau đây sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí? A. Tử tù X, chị S và đại úy M. B. Tử tù X, chị S, lái xe P và đại úy M. C. Tử tù X, lái xe P, bà H và đại úy M. D. Tử tù X, bà H và chị S. Câu 33: Bà con nhân dân thôn X tham gia họp bàn xây dựng quy ước thôn là thực hiện hình thức dân chủ A. tập trung. B. đại diện. C. trực tiếp. D. gián tiếp. Câu 34: Anh N đào móng, đóng cọc xây nhà 5 tầng đã làm lún, nứt tường và mái nhà anh M hàng xóm. Anh M đã làm đơn đề nghị Ủy ban nhân dân phường giải quyết, yêu cầu anh N phải bồi thường thiệt hại. Ủy ban nhân dân phường đã ra quyết định yêu cầu anh N phải đền bù cho anh M số tiền 100 triệu đồng. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Đảm bảo sự phát triển lành mạnh của công dân. C. Đảm bảo đời sống hợp pháp của công dân. D. Bảo vệ quyền tự do, dân chủ của công dân. Câu 35: Khi xây nhà, anh H đã tận dụng những cột sắt của gia đình mình để làm giàn giáo nên không phải mua tre hay gỗ bạch đàn nên đã tiết kiệm được chi phí xây dựng. Trong trường hợp này, những thanh sắt mà anh H đã sử dụng có vai trò là A. tư liệu lao động. B. kết cấu sản xuất. C. đối tượng lao động. D. hệ thống bình chứa. Câu 36: Gần đến ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10, hoa hồng nhung tăng giá từ 5.000 đồng lên 20.000 đồng một bông, hoa hồng đen tăng từ 10.000 đồng lên 50.000 đồng một bông nên các cửa hàng đã tăng cường nhập các loại hoa hồng đó để bán. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng A. thừa nhận. B. thông tin. C. điều tiết. D. thực hiện. Trang 3/4 - Mã đề thi 616
- Câu 37: Trong thời gian hai vợ chồng anh Y chị X sống li thân, anh Y đã bàn với người yêu tên H kế hoạch tổ chức lễ cưới tại khách sạn. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị H có ý định chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được em gái của chồng tên M nhiều lần xúi giục nên chị X đã nhờ anh C dùng ô tô chở đến khách sạn nơi tổ chức lễ cưới. Tại khách sạn, chị X đã lăng mạ, sỉ nhục anh Y và chị H. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh Y, chị X và chị H. B. Anh Y, chị X, chị H và chị M. C. Chị X, chị H, chị M và anh C. D. Anh Y, chị X, chị H, chị M và anh C. Câu 38: Bạn L làm đồ lưu niệm để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó để mua sách vở. Trong trường hợp này, tiền thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện thanh toán. D. Phương tiện giao dịch. Câu 39: Cảng Hải Phòng, sân bay Tân Sơn Nhất, ga Hà Nội thuộc yếu tố nào dưới đây của quá trình sản xuất? A. Đối tượng lao động. B. Cơ sở vật chất. C. Yếu tố nhân tạo. D. Tư liệu lao động. Câu 40: Anh N cùng các chị M, L điều khiển xe mô tô chạy quá tốc độ cho phép, bị cảnh sát giao thông xử phạt. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông trong trường hợp này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính cưỡng chế của pháp luật. B. Tính quyền lực bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 616