Đề thi kết thúc học phần môn Vật Lý Lớp 10 - Đề số 3 - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kết thúc học phần môn Vật Lý Lớp 10 - Đề số 3 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_ket_thuc_hoc_phan_mon_vat_ly_lop_10_de_so_3_nam_hoc_2.doc
Nội dung text: Đề thi kết thúc học phần môn Vật Lý Lớp 10 - Đề số 3 - Năm học 2017-2018
- VHT ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Tên học phần: Dòng điện không đổi Thời gian làm bài: 45 phút; (26 câu trắc nghiệm)20/10/2017 Mã học phần: - Số tín chỉ (hoặc đvht): Mã đề thi Lớp: 357 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh: Mã sinh viên: Câu 1: Đem 18 pin giống nhau mắc thành ba dãy, mỗi dãy 6 pin. Mạch ngoài có biến trở R. Khi biến trở có trị số R 1 thì cường độ dòng điện qua R và hiệu điện thế ở hai đầu biến trở có trị số I 1 = 1,3A, U1 = 6,4V. Khi biến trở có trị số R2 thì I2 = 2,4A; U2 = 4,2V. Tính suất điện động ξ và điện trở trong r của mỗi pin. A. 2V và 1Ω. B. 2V và 1,5Ω. C. 1,5V và 1,5Ω. D. 1,5V và 1Ω. Câu 2: Có 12 pin giống nhau, mỗi pin có ξ = 1,5V, r = 0,2Ω mắc thành y dãy song song mỗi dãy có x pin ghép nối tiếp. Mạch ngoài có r = 0,6Ω. Giá trị của x và y để dòng điện qua R lớn nhất. A. x = 4, y = 3. B. x = 3, y = 4. C. x = 1, y = 12. D. x = 6, y = 2. Câu 3: Điều kiện để có dòng điện là A. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. B. chỉ cần có nguồn điện. C. chỉ cần vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín. D. chỉ cần có hiệu điện thế. Câu 4: Một bàn là dùng điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi ? A. Tăng gấp đôi. B. Giảm hai lần. C. Giảm bốn lần. D. Tăng gấp bốn. Câu 5: Có hai bóng đèn 120V-60W và 120V-45W. Mắc hai bóng đèn trên vào hiệu điện thế U = 240V như sơ đồ dưới. Tính điện trở để hai bóng đèn sáng bình thường A. 150Ω. B. 143Ω. C. 173Ω. D. 137Ω. Câu 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UAB = 30V, R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10Ω. Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm chỉ số của ampe kế. A. 4A. B. 2A. C. 1A. D. 3A. 0 Câu 7: Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t1 = 20 C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu ? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18 kJ/(kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70%. A. 769W. B. 679W. C. 796W. D. 697W. Câu 8: Hai điện trở giống nhau được mắc song song vào một nguồn điện U = const thì cường độ dòng điện qua mạch bằng I a. Nếu các điện trở này được mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là I b. Kết luận nào sau đây đúng ? Trang 1/3 - Mã đề thi 357
- A. Ia = 2Ib. B. Ia = 4Ib. C. Ia = Ib. D. Ia = 16Ib. Câu 9: Dòng điện không đổi là dòng điện có A. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn không thay đổi theo thời gian. B. chiều không thay đổi theo thời gian. C. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. D. cường độ không đổi không đổi theo thời gian. Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết ξ 1 = 2V, r1 = 0,1Ω, ξ 2 = 1,5V, r2 = 0,1Ω, R = 0,2Ω. Tính hiệu điện thế UAB giữa hai đầu điện trở. A. 1,8V. B. 1,6V. C. 1,4V. D. 3,2V. Câu 11: Một acquy được nạp điện sau thời gian 10h thì có dung lượng là q = 7200C. Biết suất phản điện và điện trở trong của acquy ξ = 9V và r = 1,5Ω. Tính hiệu điện thế đặt vào hai cực của acquy. A. 9V. B. 8,5V. C. 9,3V. D. 7,8V. Câu 12: Môt máy phát điện cug cấp điện cho một động cơ. Suất điện động và điện trở trong của máy là ξ = 25V, r = 1Ω. Dòng điện chạy qua động cơ I = 2A, điện trở của các cuộn dây trong động cơ R = 1,5Ω. Hãy tính công suất tỏa nhiệt và hiệu suất của động cơ. A. 8W và 65%. B. 6W và 87%. C. 6W và 78%. D. 8W và 56%. Câu 13: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động ? A. Ấm điện. B. Bóng đèn dây tóc. C. Quạt điện. D. Acquy đang được nạp điện. Câu 14: Cho mạch điện như hình vẽ. Cho biết R1 = R2 = 2Ω; R3 = R4 = R5 = R6 = 4Ω. Điện trở các ampe không đáng kể. Tính RAB. A. 1Ω. B. 2Ω. C. 3Ω. D. 4Ω. Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó ξ1 = 3 V, r1 = 0,5 Ω, ξ2 = 6V, r2 = 1 Ω, , ξ3 = 9 V, r3 = 2 Ω, R1 = 2,5 Ω, R2 = 3 Ω,R3 = 4 Ω. Tìm UMN. A. 4,65 V. B. 3,2 V. C. 3,48 V. D. 8,94 V. Câu 16: Công của dòng điện có đơn vị là A. kVA. B. kWh. C. W. D. J/s. Câu 17: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 2Ω, R2 = R4 = 6Ω, R3 = 8Ω, R5 = 18Ω, UAB = 6V. Số chỉ của ampe kế bằng A. 0,25A. B. 0A. C. 0,75A. D. 2A. Câu 18: Có tám suất điện động cùng loại với cùng suất điện động ξ = 2V và điện trở trong r = 1Ω. Mắc các nguồn thành bộ hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song. Suất điện động ξ b và điện trở trong rb của bộ này bằng A. ξb = 6V, rb = 4Ω. B. ξb = 4V, rb = 2Ω. C. ξb = 6V, rb = 1Ω. D. ξb = 8V, rb = 2Ω. Câu 19: Dùng ấm điện có ghi 220V - 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 20oC thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K). Hiệu suất của ấm là A. 84,64%. B. 86,46%. C. 88,4%. D. 80%. Câu 20: Dòng điện chạy trong mạch điện nào dưới đây không phải là dòng điện không đổi ? A. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là pin Mặt Trời. B. Trong mạch điện kín của đèn pin. Trang 2/3 - Mã đề thi 357
- C. Trong mạch điện kín thắp sáng đèn với nguồn điện là acquy. D. Trong mạch điện thắp sáng đèn của xe đạp với nguồn điện là điamô. Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. B. tỉ lệ thuận với điện trở của vật. C. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật. D. tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật. Câu 22: Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrôm có đường kính 0,4 mm. Điện trở suất nicrôm ρ = 110.10-8Ωm. Chiều dài đoạn dây phải dùng là A. 11,4m. B. 12,6m. C. 8,9m. D. 10,05m. Câu 23: Hai thanh kim loại có điện trở hoàn toàn bằng nhau. Thanh A có chiều dài l A, đường kính dA, thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điều này suy ra rằng thanh A có điện trở suất liên hệ với thanh B: A. ρA = 2ρB. B. ρA = ρB/4. C. ρA = ρB/2. D. ρA = 4ρB. Câu 24: Xét đoạn mạch như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị A. UAB = ξ1 ̶ ξ2 + I(r1 + r2 + R). B. UAB = ξ1 + ξ2 + I(r1 + r2 + R). C. UAB = ξ2 ̶ ξ1 + I(r1 + r2 + R). D. UAB = ξ1 ̶ ξ2 ̶ I(r1 + r2 + R). Câu 25: Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 30 µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là A. 3,75.1014 B. 1,875.1014 C. 0,266.10-14 D. 2,66.10-14 Câu 26: Hai điện trở R 1 và R2 mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Nếu R 1 mắc nối tiếp R 2 thì dòng điện qua mạch chính là 3A. Nếu R1 mắc song song R2 thì dòng điện qua mạch chính là 16A. Xác định R1 và R2. A. 1Ω, 3Ω. B. 2Ω, 3Ω. C. 2Ω, 4Ω. D. 1Ω, 2Ω. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 357